문법 중요하다
150 cấu trúc ngữ pháp trong đề thi TOPIK (P2)
IX. 조건 ĐIỀU KIỆN
54. 기만 하면 : điều kiện , nếu thì...
저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Nếu Hai người kia cứ gặp nhau thì lại đánh nhau .
55. – 다보면 : điều kiện ( thể hiện nếu làm cái gi đó trong 1 khoảng thời gian r
)
가 : 얘들이 오늘 도 싸왔다면서?
나 :놀다 보면 싸을 수도 있지 요.
56. – 았/었다라면 : điều kiện ( dùng trong quá khứ ) ước cái gì đó
학교 다닐 때 공부를 열심히 했더라면 원하는 회사에 취직을 할 수 있었을 거예요.
57. – 거든 : Nếu thì ( dùng trong kiểu phản bác )
많이 아프거든 병원에 가세요. Nếu đau nhiều thì hãy đến bệnh viện
58. –는다면 : Nếu...thì
지금부터라도 공부를 열심히 한다면 대학입학은 문제없을 거예요.
Nếu học chăm chỉ thì việc vào đại học sẽ k còn có vấn đề gì nữa.
59. – 다가는 : nếu...thì , hiển nhiên
콤퓨터로 일을 많이 하다가는 눈이 나빠지 거야
Nếu làm việc nhiều với máy tính mắt trở lên xấu đi.
60. – 아/어야 (지) : chỉ khi ( dùng ở giữa câu )
한국어를 잘해야지 대학교에 입학할 수 있어요.
Nếu mà học hành chăm chỉ thì có thể đậu đại học
61. – 는 한 : Nếu...thì
저렇게 훌륭한 학생들이 있는 한 미래는 밝을 거예요.
Nếu mà ai cũng giỏi như cậu kia thì tương lai cũng sẽ sáng sủa hơn.
62. 아/어서는 nếu...thì
어헣게 눈이 많이 와서는 산에 갈 수 없을 것 같아요.
Nếu mà tuyết cứ rơi nhiều như thế này thì có vẻ không thể lên núi đc .
X. 이유 LÝ DO
63. –느라고 : lí do vì mục đích tốt nh kết quả k tốt
가 : 피곤해 보여요. Nhìn có vẻ mệt
나 : 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì để ôn thi nên hqa k ngủ đc
가 : 지난주에 바빴요?
나 :네, 발표 준비를 하느라고 정신이 없었어요.
64. – 는 바람에 : Lí do (dẫn đến kết quả không tốt)
컴퓨터로 일을 많이 하는 바람에 눈이 나빠졌어요. Vì dùng máy tính nhiều mắt trở lên kém đi nhiều
65. 기때문에 : lí do
아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요.
Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch
66. 기에 : lí do
가 : 아까 왜 약을 먹었어요 ? Vừa nãy sao lại uống thuốc thế
나 : 아침에 일어났더니 열이 나기에 먹었어요.
67. 길래 : vì nên ( lí do )
친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi đã ăn thức ăn tôi làm nên hôm nay tôi lại làm cho tiếp.
68. 는 덕분에 : lí do , nhờ ai đấy mà được cái gì đấy
가 : 이사는 잘했니? Chuyển nhà tốt chứ ?
나 : 응. 친구들이 도와준 덕분에 잘 했어.
Nhờ bạn có bạn bè giúp nên ổn .
69. 는데 : lí do , vì nên
오늘은 몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요.
Hnay người mệt nên về nhà nghỉ đi .
열심히 공부 하는데 시험을 못 봤어요.
Mặc dù học bài chăm chỉ nhưng vẫn k qa đc bài kiểm tra
오늘 명동에 가는데 같이 갈래요?
Hnay đi đến myongtong cùng tớ hông ?
70. 는 탓에 : tại , đổ tại
회사 일이 바쁜 탓에 아이들과 놀아주지 못하는 마버지들이 많아요.
Tại vì việc của công ty bận rộn nên số lượng những ông bố k chơi đc với con nhiều .
71. 는 통에 : đổ tại
도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할 수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được
72. 아/어서 그런지 : vì nên ở dạng suy đoán
아 이가 스트레스를 받아서 그런자 힘들어 보여요.
Đứa trẻ Có vẻ như vì chịu nhiều áp lực nên nhìn có vẻ mệt mỏi .
73. 으로 인해(서) : vì nên
환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.
74. 아/어 가지고 : Vì nên , chỉ lí do của 1 mệnh đề , hành động đã hoàn thành
동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đã đi ra ngoài
75. 하도 – 아/어서 : chỉ lí do của 1 mệnh đề nhưng là nhấn mạnh hơn
가 : 더드세요. Ăn thêm
나 : 아니에요. 하도많이 먹어서 더 이상 못 먹겠어요.
Không tao đã ăn nhiều rồi nên k thể ăn thêm nữa
XI. 주동 CHỦ ĐỘNG
76. 이/히/리/기/우 : thêm vào sau động từ để thể hiện tính chủ động của động từ đó
엄마가 아기에게 밥을 먹여 주셨어요.
Mẹ đã cho đứa bé ăn
77. 게 하다 : khiến ai đó làm gì
성생님이 학생들이 책을 큰 소리로 읽게 해요.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to lên
78. 도록 하다 : Khiến ai đó làm gì
섬생님께서 학생들에게 청소를 하도록 했어요.
Giáo viên yêu cầu học sinh dọn dẹp
XII. 기회 CƠ HỘI
79. 는김에 : nhân tiện , nhân thể
가 : 파리에 다녀왔다고 들었는데, 여행간 거야.
Tôi nghe nói a đã đi Pari về , a đi du lịch hả ?
나 : 사실 파리에 출장 갔는데 , 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Thực ra tôi đi công tác nhân tiện đi du lịch luôn .
80. 는 길에 : nhân tiên , nhân thể
어제 학교에 가는 길에 친구를 만났다.
Đi đến trường nhân tiện gặp bạn bè
Unit 15 : 관 형 : định ngữ
81. –던 : hồi tưởng
부모님과 헤 어져 유학을 가던 날 비행기 안에서 많이 울었어요.
Vào ngày mà tôi chia tay bố mẹ đi du học tôi đã khóc rất nhiều trên máy bay .
가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống đâu mất rồi ?
나 : 미안해. 모르고 아까 버렸어.
xin lỗi . vì không biết nên tôi bỏ đi rồi
저 노래방은 내가 대학생 때 자주 가던 곳이에요.
Cái quán karaoke ấy là nơi tôi thường đến khi tôi là sinh viên
82. –은/ㄴ( quá khứ ) . 는( hiện tại ). 을/ㄹ : ( tương lai )
어제 간 식당에 다시 찾아 갈 수 있겠어요.
Liệu tôi có thể tìm được nhà hàng mà hôm qua tôi đã đến không ?
83. – 았/었던 : hồi tưởng về hành động đã kết thúc
초등학교 때 친구들과 먹었던 아이스크림 맛은 잊을 수가 없어요.
Cái vị của que kem mà ăn cùng các bạn hồi tiểu học thì không thể quên được.
가 :최근에 읽었던 책 중에서 재미있는 책 있어요.
Trong số những quyển sách đọc gần đây thì có quyển nào thú vị không ?
나 : 네, 이 책이 재미있어요. 한번 읽어 보세요.
Vâng quyển này thú vị này . hãy thử đọc đi
가 : 우리가 처음 만났던 장소가 생각나요.
Cậu có nhớ nơi đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?
나 :그럼요. Tất nhiên rồi
XIII. 반복 : LẶP LẠI
84. –곤 하다 : thường làm gì trong quá khứ
초등학교 때 친구들과 함께 공원에 가곤 했어요.
Tôi thường cùng bạn đến công viên thời tiểu học
85. –기 일쑤이다 : thường làm gì trong quá khứ
나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn .
86. –아 /어 대다 : cứ làm cái gì
어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào
XIV. 완료 : HOÀN THÀNH
87. –고 말다 : hoàn thành
어제 그사람과 헤어지고 말았어요.
Hôm qua tôi đã chia tay với người ấy
88. –아/어 버리 : hoàn thành
음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .
89. –아/어 내다 : hoàn thành
어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được .
XV. 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN
90. –는지 알다/모르다 : biết / không biết
그 사람이 성생님인 줄 알았어요.
Tôi nghĩ rằng anh ấy là giáo viên
91. –잖아 (요)
가 : 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요.
Hôm nay Mai k đến nhỉ ?
나 : 고향에 갔잖아요.
Đã về quê rồi mà .
가 : 맞다 . 들었는데 깜빡했어요.
Đúng rồi . tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất .
가 : 이번 시험도 망쳦어.
Bài thi lần này lại hỏng rồi .
나 : 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아.
Bởi vậy tao đã bảo mày học trước rồi mà .
92. –는지 알다 / 모르다 :
가 : 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요?
Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không ?
나 : 네, 불고기를 제일 좋아해요.
Có , bạn ấy thích nhất là thịt nướng
XVI. 대조 ĐỐI LẬP
93. –는 반변(에) : mặt khác
백화점은 품질이 좋은 반면 가격이 비싸요.
Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt .
94. –더니 : mặt khác / kết quả
지난 겨울에는 눈이 별로 안 오더니 이번에는 많이 오네요.
Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ .
친구가 많이 먹더니 배탈이 났어.
Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng
95. –으면서도 : mặc dù
저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요.
Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia k tốt nhưng nó lại đắt .
96. –건만 : mặc dù
민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다.
Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra
XVII. 계획 KẾ HOẠCH
97. –으려던 참이다 : định làm gì
가 : 지금 출발하지 않으면 늦을 것 같아요.
Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy .
나 : 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요.
Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ .
98. –는다는 것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác
조금 만 먹는다는 것이 너무 맛었어서 다 먹어 버렸어요.
Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi .
99. –으려고 하다 : ý định làm gì
가 : 이번 방학에 뭐 할 거야?
Kì nghỉ lần này sẽ làm gì ?
나 : 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해.
Tao định đi phượt cùng bạn tao .
비가 오려고 하네요.우산 을 가지고가세요
Có thể sẽ mưa đấy. Mang ô theo nhé.
100.-을까 하다: ý định làm gì , ý định này có thể dễ dàng thay đổi .
남자 친구 생일 선물로 시계를 살까 해요.
Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai .
101. –기로 하다 : kế hoạch , dự định cụ thể
가 : 방학 때 뭐 할 거예요.
Kì nghỉ này định làm gì thế ?
나 : 아르바이트를 하기로 했어요.
Tao định đi làm thêm
XVIII. 피동 : BỊ ĐỘNG
102. –이/히/리/기 : thêm vào sau động từ
도둑이 경찰에게 쫓기고 있어요.
Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo .
103. –아/어지다 : trở nên
이 볼펜은 글씨가 잘 써져요.
Bút bi này viết thì chữ trở nên đẹp hơn
Unit 22. 기준 : tiêu chuẩn
104. 에 달려 있다 : phụ thuộc
아이의 미래는 교육에 달려 있다
Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục .
105. 에 따라 다르다 : kết quả sẽ thay đổi vì cái gì đó
물건의 품질은 가격에 따라 달라요.
Chất lượng của đồ vật phụ thuộc vào giá cả
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro