Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

문법 중요하다

150 cấu trúc ngữ pháp trong đề thi TOPIK (P2)
IX. 조건 ĐIỀU KIỆN
54. 기만 하면 : điều kiện , nếu thì...
저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Nếu Hai người kia cứ gặp nhau thì lại đánh nhau .
55. – 다보면 : điều kiện ( thể hiện nếu làm cái gi đó trong 1 khoảng thời gian r
)
가 : 얘들이 오늘 도 싸왔다면서?
나 :놀다 보면 싸을 수도 있지 요.
56. – 았/었다라면 : điều kiện ( dùng trong quá khứ ) ước cái gì đó
학교 다닐 때 공부를 열심히 했더라면 원하는 회사에 취직을 할 수 있었을 거예요.
57. – 거든 : Nếu thì ( dùng trong kiểu phản bác )
많이 아프거든 병원에 가세요. Nếu đau nhiều thì hãy đến bệnh viện
58. –는다면 : Nếu...thì
지금부터라도 공부를 열심히 한다면 대학입학은 문제없을 거예요.
Nếu học chăm chỉ thì việc vào đại học sẽ k còn có vấn đề gì nữa.
59. – 다가는 : nếu...thì , hiển nhiên
콤퓨터로 일을 많이 하다가는 눈이 나빠지 거야
Nếu làm việc nhiều với máy tính mắt trở lên xấu đi.
60. – 아/어야 (지) : chỉ khi ( dùng ở giữa câu )
한국어를 잘해야지 대학교에 입학할 수 있어요.
Nếu mà học hành chăm chỉ thì có thể đậu đại học
61. – 는 한 : Nếu...thì
저렇게 훌륭한 학생들이 있는 한 미래는 밝을 거예요.
Nếu mà ai cũng giỏi như cậu kia thì tương lai cũng sẽ sáng sủa hơn.
62. 아/어서는 nếu...thì
어헣게 눈이 많이 와서는 산에 갈 수 없을 것 같아요.
Nếu mà tuyết cứ rơi nhiều như thế này thì có vẻ không thể lên núi đc .
X. 이유 LÝ DO
63. –느라고 : lí do vì mục đích tốt nh kết quả k tốt
가 : 피곤해 보여요. Nhìn có vẻ mệt
나 : 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì để ôn thi nên hqa k ngủ đc
가 : 지난주에 바빴요?
나 :네, 발표 준비를 하느라고 정신이 없었어요.
64. – 는 바람에 : Lí do (dẫn đến kết quả không tốt)
컴퓨터로 일을 많이 하는 바람에 눈이 나빠졌어요. Vì dùng máy tính nhiều mắt trở lên kém đi nhiều
65. 기때문에 : lí do
아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요.
Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch
66. 기에 : lí do
가 : 아까 왜 약을 먹었어요 ? Vừa nãy sao lại uống thuốc thế
나 : 아침에 일어났더니 열이 나기에 먹었어요.
67. 길래 : vì nên ( lí do )
친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi đã ăn thức ăn tôi làm nên hôm nay tôi lại làm cho tiếp.
68. 는 덕분에 : lí do , nhờ ai đấy mà được cái gì đấy
가 : 이사는 잘했니? Chuyển nhà tốt chứ ?
나 : 응. 친구들이 도와준 덕분에 잘 했어.
Nhờ bạn có bạn bè giúp nên ổn .
69. 는데 : lí do , vì nên
오늘은 몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요.
Hnay người mệt nên về nhà nghỉ đi .
열심히 공부 하는데 시험을 못 봤어요.
Mặc dù học bài chăm chỉ nhưng vẫn k qa đc bài kiểm tra
오늘 명동에 가는데 같이 갈래요?
Hnay đi đến myongtong cùng tớ hông ?
70. 는 탓에 : tại , đổ tại
회사 일이 바쁜 탓에 아이들과 놀아주지 못하는 마버지들이 많아요.
Tại vì việc của công ty bận rộn nên số lượng những ông bố k chơi đc với con nhiều .
71. 는 통에 : đổ tại
도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할 수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được
72. 아/어서 그런지 : vì nên ở dạng suy đoán
아 이가 스트레스를 받아서 그런자 힘들어 보여요.
Đứa trẻ Có vẻ như vì chịu nhiều áp lực nên nhìn có vẻ mệt mỏi .
73. 으로 인해(서) : vì nên
환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.
74. 아/어 가지고 : Vì nên , chỉ lí do của 1 mệnh đề , hành động đã hoàn thành
동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đã đi ra ngoài
75. 하도 – 아/어서 : chỉ lí do của 1 mệnh đề nhưng là nhấn mạnh hơn
가 : 더드세요. Ăn thêm
나 : 아니에요. 하도많이 먹어서 더 이상 못 먹겠어요.
Không tao đã ăn nhiều rồi nên k thể ăn thêm nữa
XI. 주동 CHỦ ĐỘNG
76. 이/히/리/기/우 : thêm vào sau động từ để thể hiện tính chủ động của động từ đó
엄마가 아기에게 밥을 먹여 주셨어요.
Mẹ đã cho đứa bé ăn
77. 게 하다 : khiến ai đó làm gì
성생님이 학생들이 책을 큰 소리로 읽게 해요.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to lên
78. 도록 하다 : Khiến ai đó làm gì
섬생님께서 학생들에게 청소를 하도록 했어요.
Giáo viên yêu cầu học sinh dọn dẹp
XII. 기회 CƠ HỘI
79. 는김에 : nhân tiện , nhân thể
가 : 파리에 다녀왔다고 들었는데, 여행간 거야.
Tôi nghe nói a đã đi Pari về , a đi du lịch hả ?
나 : 사실 파리에 출장 갔는데 , 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Thực ra tôi đi công tác nhân tiện đi du lịch luôn .
80. 는 길에 : nhân tiên , nhân thể
어제 학교에 가는 길에 친구를 만났다.
Đi đến trường nhân tiện gặp bạn bè
Unit 15 : 관 형 : định ngữ
81. –던 : hồi tưởng
부모님과 헤 어져 유학을 가던 날 비행기 안에서 많이 울었어요.
Vào ngày mà tôi chia tay bố mẹ đi du học tôi đã khóc rất nhiều trên máy bay .
가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống đâu mất rồi ?
나 : 미안해. 모르고 아까 버렸어.
xin lỗi . vì không biết nên tôi bỏ đi rồi
저 노래방은 내가 대학생 때 자주 가던 곳이에요.
Cái quán karaoke ấy là nơi tôi thường đến khi tôi là sinh viên
82. –은/ㄴ( quá khứ ) . 는( hiện tại ). 을/ㄹ : ( tương lai )
어제 간 식당에 다시 찾아 갈 수 있겠어요.
Liệu tôi có thể tìm được nhà hàng mà hôm qua tôi đã đến không ?
83. – 았/었던 : hồi tưởng về hành động đã kết thúc
초등학교 때 친구들과 먹었던 아이스크림 맛은 잊을 수가 없어요.
Cái vị của que kem mà ăn cùng các bạn hồi tiểu học thì không thể quên được.
가 :최근에 읽었던 책 중에서 재미있는 책 있어요.
Trong số những quyển sách đọc gần đây thì có quyển nào thú vị không ?
나 : 네, 이 책이 재미있어요. 한번 읽어 보세요.
Vâng quyển này thú vị này . hãy thử đọc đi
가 : 우리가 처음 만났던 장소가 생각나요.
Cậu có nhớ nơi đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?
나 :그럼요. Tất nhiên rồi
XIII. 반복 : LẶP LẠI
84. –곤 하다 : thường làm gì trong quá khứ
초등학교 때 친구들과 함께 공원에 가곤 했어요.
Tôi thường cùng bạn đến công viên thời tiểu học
85. –기 일쑤이다 : thường làm gì trong quá khứ
나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn .
86. –아 /어 대다 : cứ làm cái gì
어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào
XIV. 완료 : HOÀN THÀNH
87. –고 말다 : hoàn thành
어제 그사람과 헤어지고 말았어요.
Hôm qua tôi đã chia tay với người ấy
88. –아/어 버리 : hoàn thành
음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .
89. –아/어 내다 : hoàn thành
어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được .
XV. 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN
90. –는지 알다/모르다 : biết / không biết
그 사람이 성생님인 줄 알았어요.
Tôi nghĩ rằng anh ấy là giáo viên
91. –잖아 (요)
가 : 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요.
Hôm nay Mai k đến nhỉ ?
나 : 고향에 갔잖아요.
Đã về quê rồi mà .
가 : 맞다 . 들었는데 깜빡했어요.
Đúng rồi . tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất .
가 : 이번 시험도 망쳦어.
Bài thi lần này lại hỏng rồi .
나 : 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아.
Bởi vậy tao đã bảo mày học trước rồi mà .
92. –는지 알다 / 모르다 :
가 : 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요?
Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không ?
나 : 네, 불고기를 제일 좋아해요.
Có , bạn ấy thích nhất là thịt nướng
XVI. 대조 ĐỐI LẬP
93. –는 반변(에) : mặt khác
백화점은 품질이 좋은 반면 가격이 비싸요.
Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt .
94. –더니 : mặt khác / kết quả
지난 겨울에는 눈이 별로 안 오더니 이번에는 많이 오네요.
Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ .
친구가 많이 먹더니 배탈이 났어.
Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng
95. –으면서도 : mặc dù
저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요.
Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia k tốt nhưng nó lại đắt .
96. –건만 : mặc dù
민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다.
Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra
XVII. 계획 KẾ HOẠCH
97. –으려던 참이다 : định làm gì
가 : 지금 출발하지 않으면 늦을 것 같아요.
Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy .
나 : 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요.
Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ .
98. –는다는 것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác
조금 만 먹는다는 것이 너무 맛었어서 다 먹어 버렸어요.
Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi .
99. –으려고 하다 : ý định làm gì
가 : 이번 방학에 뭐 할 거야?
Kì nghỉ lần này sẽ làm gì ?
나 : 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해.
Tao định đi phượt cùng bạn tao .
비가 오려고 하네요.우산 을 가지고가세요
Có thể sẽ mưa đấy. Mang ô theo nhé.
100.-을까 하다: ý định làm gì , ý định này có thể dễ dàng thay đổi .
남자 친구 생일 선물로 시계를 살까 해요.
Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai .
101. –기로 하다 : kế hoạch , dự định cụ thể
가 : 방학 때 뭐 할 거예요.
Kì nghỉ này định làm gì thế ?
나 : 아르바이트를 하기로 했어요.
Tao định đi làm thêm
XVIII. 피동 : BỊ ĐỘNG
102. –이/히/리/기 : thêm vào sau động từ
도둑이 경찰에게 쫓기고 있어요.
Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo .
103. –아/어지다 : trở nên
이 볼펜은 글씨가 잘 써져요.
Bút bi này viết thì chữ trở nên đẹp hơn
Unit 22. 기준 : tiêu chuẩn
104. 에 달려 있다 : phụ thuộc
아이의 미래는 교육에 달려 있다
Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục .
105. 에 따라 다르다 : kết quả sẽ thay đổi vì cái gì đó
물건의 품질은 가격에 따라 달라요.
Chất lượng của đồ vật phụ thuộc vào giá cả

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro