'-ㅂ' and '으'
ngữ động từ bất quy tắc '-ㅂ'
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính
từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động
từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc '
아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다'
và '곱다'.
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
- 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
- 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
- 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
- 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
- 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
- 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
- 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
Ngữ động từ Bất quy tắc '으'
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
- 쓰(다) + -어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
- 크(다) + -어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao
- 뜨(다): mọc lên, nổi lên
- 끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)
- 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư.
- 편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
- 편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
- 동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으'
là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm
trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi:
- 바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn
- 배가 고프(다): đói bụng
- 나쁘(다): xấu (về tính chất)
- 잠그(다): khoá
- 아프(다): đau
- 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
- 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
- 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + '-어요' khi:
- 예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
- 슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
- 기쁘(다): vui
- 슬프(다): buồn
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro