đề cương xhh
Câu 1.Vị thế xã hội
KN: vị thế xã hội là kn chỉ vị trí của 1 cá nhân hay 1 nhóm xh trong1 cơ cấu xh nhất định. Quy định chỗ đứng của cá nhanhay nhóm xh đấy trong mqh với ng khác
• Cơ sở hình thành;
Vtxh hình thành trên cơ sở của hành động xh và quan hệ xã hội, mỗi ng k chỉ có 1 hành động, 1quan hệ xã hội do đó mỗi ng k chỉ có 1 vị thế xa mà có nhiều v thế xh khác nhau
VD vtxh của em bây giờ gồm
Sv hvtc đoàn viên tncshcm, ng con của gia đình, công dân nc chxhcn vn
• Các yếu tố qdinh vị thế
+ các yếu tố khách quan
- Là các yếu tố tham gia vào qdinh vthe mà k phụ thuộc vào năng lực chủ quan của cá nhân chiếm vị thế.
Các yếu tố đó là; tuổi tác dân tộc giới tính chủng tộc
+ các yếu tố chủ quan
- Là các yếu tố tham gia vào qdinh vị thế do năng lực chủ quan của cá nhân chiếm vthe qdinh. Các yếu tố đó là ;
Trình độ học vấn, trình đọ chuyên môn
Trình độ giao tiếp ứng sử….vv
• Kết luận: vị thế của cá nhân hay 1 nhóm xh là do tích hợp của 2 hệ y tố trên qdinh trong qtrinh ptich vị thế thì k đc thiên vị y tố này và xem nhẹ y tố kia
• Cá nhân tham gia vào bao nhiêu hoạt đông xh thì sẽ có bấy nhiêu vtxh, trong số vtxh mà cá nhân chiếm giữ sẽ có 1 vị thế chính có vai trò qdinh các vị thế còn lại. vị thế đó dgl vị thế then chốt
• Xác định vị thế then chốt đc dựa trên 2 căn cứ
+ sự nhận thức của bản thân cá nhân chiếm vị thế
+ sự đánh giá của xã hội đối vs các vị thế của cá nhân
-- Vị thế then chốt là cánh cửa lớn nhất để các cá nhanvaf xh giao tiếp s nhau để xh đánh giá cá nhan đó
Câu 2 VAi trò xã hội
• Khái niệm: vai trò xh là tập hợp các chuẩn mực hành vi nghĩa vuh và quyền lợi gắn vs 1 vị thế xh nhất định
• MQH giữa vị thế và vai trò
- Vai trò xh có quan hệ chặt chẽ vs vị thế xh. Vthe vào có vtro đó và ngc lại . vị thế xdinh 1 cách khách quan nội dung của vai trò, ngc lại vị thế chỉ đc khảng định khi cá nhân thực hiện tốt vai trò tương ứng. Trong mqh giữa vị thế vs vai trò thì vị thế có xu hướng tương đối ổn định còn vai trò có tính cơ động hơn
• Vai trò mong đợi và vai trò thực sự
- Nội dung của vai trò đc xđ 1 cách khách quan , nó bao gồm khuôn mẫu tác phong nghĩa vụ và quền lợi mà xh qđ cho vị thế phải thực hiện đó là vai trò mong đợi của vị thế
- Trong thực tế vai trò đc thực hiện bởi cá nhân trong hoàn cảnh cụ thể đó là vai trò thực sự. Giữa vtro mong đợi và vtro thực sự thì có 1 khoảng cách. Khi khoảng cách này tăng lên 1 giới hạn nhất định thì gọi là lệch chuẩn.lệch chuẩn là chỉ về tình trạng k còn ngăn nắp hệ thống xh.
VD sinh viên mong muốn giảng viên của mình giảng giạy đầy thủ và zễ hiêu. Trong g/đình bao h bố mẹ cũng muốn con cái ngoan ngoãn chăm chỉ thành đạt.. nhưng mỗi ng có 1 cá tính khác nhau,có ng ngoan ngoãn chăm chỉ thành đạt có ng lười biếng hư hỏng.. tùy thuộc vào ng đó thực hiện vai trò ntn
• Vai trò giả
KN; là vai trò k đc thực hiện trên thực tế . vtrof giả là vai trò chỉ báo về tình trạng rối loạn hthong xh.
Vd: vthe giáo sư-> giản dạy, nhưng có 1 số giáo sư k hề giản dạy.
1 người: thứ trưởng + giáo sư - vtro giả là giáo sư.
• Nguyên nhân xhien vai trò giả
Khi cá nhân chiếm quá nhiều vị thế thì k thực hiện đc các vai trò đồng thời, khi đó sẽ xhien vai trò giả.
Khi cá nhân chiếm 2 vị thế đối lập nhau tại 1 thờif điểm thì cá nhân fai đứng trước sự lựa chọn vai trò, nếu thực hiện đc vai trò của vị thế này thỳ sẽ k thực hiện đc vai trò của vị thế kia or ngc lại, khi đó vai trò giả sẽ xuất hiện
Câu 3. Tính cơ động của xã hội
Kn.
Chỉ tính linh hoạt sự vận động của 1 cá nhân hay nhóm xh từ vị thế xh này sang vị thế xh khác trong cùng tần or khác tầng vs họ
Các loại cơ động xã hội
- Cơ động theo chiều ngang ; chỉ sự vận động của cá nhân hay nhóm xh từ vị thế này sang vị thế khác cùng giá trị
- Cơ động theo chiều dọc chỉ sự vận động xh về mặt chất và lượng , gồm quá trình thăng tiến xh và giảm xút xh
- Cơ động xh chuyển đổi; là sự trao đổi vị trí xh giữa các cá nhân, các tầng xh khác nhau
- Cơ động xh theo cơ cấu là sự vận động do sự biến đổi cơ cấu xh tạo ra, nó đc bắt nguoofn từ sự tiến hóa của hệ thống xh
- Cơ động xh tinh là loại cơ động do năng lực chủ quan của con ng quy địhnh
- Cơ động xh thô là cơ động do nguên nhân khách quan quyết định
- Cơ động cùng thế hệ chỉ sự vận đọng của cá nhân trong suốt quá trình hoajht ddojojng của cá nhân đó
- Cơ động phụ thêm chỉ sự vận động của cá nhân ra khỏi nhgosm xh xuất thân
- Cơ động hướng tới lối vào chỉ sự vận động cá nhân từ các nhóm xh khác nhau sang nhóm xh nào đó
- Cơ động hướng tới lối ra chỉ sự vận động cá nhân từ 1 nhóm xh nhất định đy ra 1 nhóm xh khác
Các nhân tố ảnh hưởng
- Nguồn gốc xuất thân ; là nhân tố tác động mạnh mẽ tới cơ động xã hội. địa vị của ông bà, bố mẹ có arnhg hưởng rất lớn tới sựu vận động của con cháu
- Trình độ học vấn chuyên môn; là nhân tố liên quan chặt chẽ tới năng lực chủ quan của cá nhân, tạo đk cho cá nhân có thể đảm nhận đc các công vc xh phức tạp, từ đó giúp cá nhân tiến lên bậc thang xh cao hơn đặc biệt trong xh hiện đại trifmnh độ càng cao vị thế cafg cao
- Lứa tuổi và thâm niên nghề nghiệp; 1 số VTXH đòi hỏi phải có những lứa tuổi và thâm niên nghề nghiện nhất định
- Gới tính; nam giới thường có tính cơ động hơn nữ giới
- Môi trg sống;
KL; để nghiên cứu quá trình cơ động xh thì phải dựa trên sự giả định rằng xh tôn ti hóa theo 1 sự phân tầng có thể đc xác định. Nội dung cơ bản vc nghiên cứu cơ đọng xh là kiểm soát quy mô tầm vóc của các loại hình xh để tuwfd đó có căn cứ đưa ra cho dự đoán trong tg lai về sự thay đổi cơ cấu xh
Câu 4, kỹ thuật soạn thảo barmng câu hỏi
a. Các loại câu hỏi
*phân loại câu hỏi theo hình thức
- Câu hỏi đóng
Kn; là câu ? đã cho sẵ các phương án trả lời , các phg án trả lời tạo thành 1 tập đóng
Câu hỏi đóng giản đơn là câu ? chop 2 phg án trả lờ đối lập nhau như C-K, Đ-S, Đồng ý- k đồng ý, v..v..
Vd
Ưu điểm: Câu hỏi đóng dơn giản là câu hỏi rõ rafbng mạch lạc, tt tập trung vào ván đề nghhieen cứu
Nhược; dễ làm ng đc hỏi dịch chuyển theo huiowsng tích cực của câu trả lời
Câu hỏi đóng phức tạp
Kn; là câu ? đóng đc xây dựng từ 3 phg án tả lời trở lên
+CHĐPT dạng tùy chọn
Kn l;à CHĐPT mà trong đó ng đc ? có khả năng lựa chọn hơn 1 phg án trong những phg án đã cho
VD ÔNg bà dự định đầu tư vào thị trg nào sau đy
TT BĐS TT CK TT vàng bạc
+ CHHĐPT dạng lựa chọn
Kn là chđpt mà trong đó ng đc ? chỉ đc lựa chọn 1 phg án duy nhất trong số các phg án đã cho
VD kết quả học tập của a/c học kỳ qua
Giỏi khá XS TB ….
+ CHĐPT dạng bậc thang
Kn là chđpt đc trả lời theo thứ tự ưu tiên of các phfg án đã cho
VD quan niệm of a/c về thứ bậc các trường kiinh tế sau đây
KTQD ĐHNT HVTC HVNH ĐHTM
- Câu hỏi mở
Kn là câu ? chưa cho các phg án trả lời, ng đc hỏi trả lời theo suy nghĩ of mh mà k phải lệ thuộc vào bất kỳ khuôn mẫu nào . CHM là câu ? hướng tới tập tt mở
NX CHM có khả năng bao quát rộng , nó cho phép thu thập khá đầu đủ chứng kiến or tâm tư tình cảm of ng đc ?
Hạn chế but cũng do khả năng bao quát rộng of câu hỏi mở dễ lấy tt bị phân tán xa rời chủ đề nghiên cứu, mặt khác bỏ ngỏ phương án trả lời thông tin khó xử lý về sau
VD Cảm nghĩ of a/c về cách dạy và học ở HVTC
- Câu hỏi kết hợp
KN: là câu hỏi mở nhưng đa cho sẵn 1 số phg án trả lời do khả năng k bao quát hết đc tất cả p/án vì vậy cần giành 1p/ án cho ng đc hỏi.
VD: dự định đầu tư của ông bà trong thời gian tơi:
TT BĐS TTCK TT vàng sự lựa chọn của ông bà……..
B, Các yêu cầu đối vs câu hỏi
- Câu hỏi phải rõ rang mạch lạc.
- Câu hỏi phải đơn trị, tránh câu hỏi đa trị
- Khi phải đo lường hoạt đọng thì phải biết đo lường 1 cách xác định tránh cách đo lg mập mờ.
- Phải biết sử dụng ngôn ngữ phổ thông để dieenc đạt câu hỏi, tránh sdung các từ trong chuyên ngành hẹp
- Đối vs vấn đề riêng tư cá nhân, các vde liên quan tới lợi ích, địa vị quyền lợi thì phải biết hỏi nghệ thuật gián tiếp
C, kết cấu của bảng câu hỏi.
• Phần giới thiệu
- Phải g/thiệu đc m/đích của cuộc đ/tra và tên cơ quan tiến hành điều tra
- g/thiệu cách thức trả lời các câu hỏi có trong bảng hỏi
- khảng định tính khuyết danh của bảng hỏi
- khảng định tầm quan trọng của đội ngũ cung cấp thông tin
• trật tự caau hỏi
- Bắt đầu bảng hỏi là những câu hỏi làm quen nhưng câu hỏi quan tâm tới công việc làm ăn của ng đc hỏi để tạo ra bầu không khí thân thiện trong quá trình hỏi đáp
- Tiếp theo là những câu hỏi nội dung các câu hỏi trả lời tt cho vấn đề nghiên cứu, bổ trợ cho nhóm câu hỏi nội dung là các câu hoirchawcs năng chúng có vai trò làm tăng khả năng lấy thông tin của câu hỏi nội dung gần vs những câu hỏi tâm lý.
• Và kết thúc là những câu hỏi nhân khẩu.
Câu 5 phỏng vấn và an két
A/ pp phỏng vấn
• Kn là ppthu thập tt bằng cách chưng cầu ý kiến thông qua hỏi vấn đáp 1 cách trực tiếp.
• Kết cấu của một cuộc phỏng vấn
- Chủ thể pv
- Khách thể pv
- Môi trg pv
• Chất lượng của cuộc pv phụ thuộc vào
- Trình độ kinh nghiêm và nghệ thuật của chủ thể
- Mqh giữa chủ thể và khách thể
- Tính thuận tiện của moio trg
• Các loại pv
- Pv chính quy
Kn: là cuộc pv theo 1 chủ đề đc xđ trc đc thực hiện theo 1 bảng hoi đc soạn thảo sẵn chủ thể thực hiện bảng hỏi theo 1 quy trình nhghieem ngặt theo quy định cả bảng hỏi, chủ thể k đc thay đỏi các câu hỏi, k đc thêm bớt các phg án và k đc đảo trật tự của bảng hỏi.
- Pv tự do
KN: cũng là 1 cuộc pv theo 1 chủ đề xđ trc và theo 1 bảng hỏi đc xoạn thảo sẵn. k cần thực hiện bảng hỏi theo 1 quy trình chặt chẽ như trong pv chính quy. Chủ thể ddc quyền thay đổi trật tự các câu hỏi, thêm bơt 1 số p/án tl dể đi sâu hơn vảo vđ nghiên cứu.
Đế thực hiện thành công cuộc pv tự do thì đòi hỏi chủ thể pv phải có trình độ kinh nghiệm và nghệ thuật pv cao.
• Nghệ thuật phỏng vấn
- Ng/thuật đặt câu hỏi
- Nghệ thuật lăng nghe
+ phải tỏ ra chăn chú, biểu thị khả năng và thái độ hiểu đc và đồng cảm vs khách thể.
+ phải chú ý từng chi tiết, phải hiểu đc ý nghĩa của sự do dự ngập ngùng
+ phải có nghệ thuật khích lệ khách thể nói ra sự thật
KL: pv là pp thu thập tt có tính chất định tính, tt có tầm khái quát song do tính chất ttiep của nó mà nó chỉ áp dụng trên 1 mẫu điều tra nhỏ
B/ PP an két
• Kn: là pp trưng cầu ý kiến thông qua phiếu điều travaf bảng câu hỏi để thu thập thông tin+
• Đảm bảo nguyê tắc khuyết danh
• Cách thực hiện
- Phải có phiếu điều tra hay bảng câu hỏi, làm từ giai đoạn chuẩn bị.
- Người đi điều tra phát biểu trực tiếp or gián tiếp, có hướng dẫn trả lời.
• Ưu điểm:
- Thu thập tt từ nhiều ng trong thời gian ngắn
- Câu hỏi đc soạn chi tiết có sẵn p/án trả lời.
- Khách thể k bị ảnh hưởng tâm lý nên trả lời trung thực
- Kết quả dễ sử lý
• Nhược điểm
- Tỉ lệ trả lời thấp, thông tin thu đc k sâu, kết quả phụ thuộc vào ng xoạn câu hỏi, tính thời sự thấp.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro