Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Xem ngày tốt xấu

Nhị thập Bát Tú biện giải

Theo thuật ngữ cổ thì việc chọn ngày giờ tốt xấu khi khởi đầu làm một việc gì đó cụ thể

thì phạm vi không giống nhau. Sách Hiến thư, Thông thư, Hiệp kỷ biện phương, Trạch 

nhật đại giám nhiều chỗ cũng có nhiều khác biệt. 

Nay xin phép được giản lược và diễn giải theo ngôn ngữ thông dụng, theo tính chất của 

từng công việc mà sử dụng, tránh lộn xộn, trùng lặp, tránh hiểu lầm mà dùng sai để Quý 

vị tiện so sánh và đối chiếu. 

Có thể chia ra làm 7 mục chính sau: 

Các việc tế tự, cầu cúng, làm các việc về  Siêu hình. 

Các việc dùng trong kiến trúc nhà ở và các công trình. 

Các việc sử dụng trong sinh hoạt. 

Các việc dùng trong hôn nhân. 

Các loại dùng trong các việc Công, Thương, 

Các loại việc về chăn nuôi, trồng trọt. 

Các loại việc về tang ma, an táng

..... ....... .............

Phần 1: 

Gồm có 10 mục chính, sách Hiến thư gọi là “ Cúng tế Quỷ thần ” , Sách Hiệp kỷ phân ra 

nhiều loại như “ Cầu phúc “ Cầu Tự’’, sách Thông thư lại đưa phân nhỏ ra làm các việc 

như “Tế mộ ”, “ Tạ thổ ”, “Khai quang”..v.v.... 

Nay rút gọn còn các việc chính như sau: 

Tế tự: cúng tế. 

Gồm các việc cúng tế quỷ thần, tổ tiên. Đây là phương thức cúng lễ rất phổ biến, dâng 

cúng sinh lễ chay hoặc mặn trong những thời điểm tuỳ theo từng gia tộc, gia đình hay các 

ngày Vía, ngày Đản, không nhất thiết phụ thuộc ngày tốt, xấu. 

Cầu phúc: Cầu xin điều tốt lành      

Chính là các việc kiến lập đạo tràng, bày lễ, tiệc cầu đảo tiêu tai giáng phúc, lễ cầu 

nguyện, lễ tạ và lễ hoàn nguyện những điều đã hứa. 

Cầu tự: Cầu xin có con cái nối dõi, phần lớn là cầu có con trai. 

Trai tiếu: Lập đàn chay 

Là làm lễ lập đàn siêu độ vong hồn, các việc dâng cúng đồ mới cho vong. 

Khai quang:Lễ điểm nhãn cho tượng Thần, Phật. 

Cũng có một số quan niệm hoà đồng cùng lễ Hô thần nhập tượng. 

An hương: Lễ đặt vị trí tượng Thần, Phật.  

Khi xây dựng xong nhà cửa cũng có nghi thức đặt Thần vị gọi là “Nhập trạch an hương” 

hay “Nhập trạch quy hoả”. Nếu như tượng mới làm xong cần có thêm nghi thức Khai 

quang hoặc Hô thần nhập tượng. 

Thượng biểu chương: Dâng biểu, sớ, tấu cầu cúng . 

Giải trừ: Giải thoát và trừ bỏ tai ách. 

Tế mộ: Cúng tế phần mộ. 

Việc cử hành nghi thức khi đắp xong phần mộ, hoặc là việc tảo mộ trước và sau Thanh 

minh.

10- Tạ thổ: Lễ tạ thổ thần. 

Sau khi xong công việc cử hành cúng tế còn gọi là Điền lễ. Sau khi hoàn thành phần mộ

cử hành cúng tế còn gọi là Hoàn phần. 

...................... 

Phần 2 

Các công việc có liên quan tới tu sửa, làm mới các kiến trúc gồm 26 việc như sau: 

1- Tu tạo, động thổ: Chỉ việc xây dựng, sửa chữa, đào đất khởi công xây dựng một công 

trình hoặc nhà ở. 

Tu tạo (kiến tạo với tu phương ) chính là chỉ các việc xây dựng hoặc tu sửa cung thất, 

công sở, nha môn, tự miếu,nhà thờ họ, thành quách, đình quán, kho tàng nhà cửa. 

Tu tạo được bao gồm: Tu sơn, Tu hướng, Tu trung cung. Làm mới chỉ luận toạ, hướng 

nhưng khi sửa chữa cần quan tâm tới tất cả. 

Động thổ chỉ loại công việc khởi đầu khi động nhát cuốc đầu tiên xây dựng Dương trạch, 

nó khác với Phá thổ chỉ loại mai táng thuộc về  Âm trạch. Đến nay vẫn còn nhiều người 

lẫn lộn giữa hai loại này. 

2- Khởi cơ, định tảng: Làm nền, đặt đá kê chân cột. 

“ Tảng” tức là hòn đá kê chân cột, tục gọi là “ Thạch tảng” tức là đá kê chân cột, cũng 

còn gọi là  “Tảng đôn”. 

Động thổ là “Khai sơn”, định tảng là “Lập hướng”,khi động thổ làm mới chỉ cóToạ. 

Hướng, chưa đặt hình thể, khi làm nền “ Khởi cơ” mới định rõ hình thể, vì vậy làm nền 

cũng rất quan trọng, 

3- Thụ trụ, Thượng lương: Dựng cột, gác xà. 

4- Cai ốc, hợp tích: Lợp nhà, hợp nóc. 

5- Tu sức viên tường: Trau dồi và sửa sang tường. 

6- Xuyên tê, phiến giá: Xuyên đục gỗ, đặt khung cửa, làm cánh cửa. 

7- An môn: Lắp đặt cửa, cổng. Rất cần coi trọng vì đó là yết hầu của cả ngôi nhà, chỗ ra 

vào, mở đóng. 

8- Tác táo: Làm bếp. 

9- Di tỉ: Di chuyển chỗ ở.  

10- Nhập trạch: Vào nhà mới. 

11- Xuất hoả sách tá: Xuất hương hoả (tức là Thần vị) chuyển đi để dỡ bỏ nhà. 

12- Phá ốc, hoại viên: Phá nhà, huỷ tường. 

13- Bình tri đạo đồ: Sửa sang đường xá. 

14- Phạt mộc: Chặt cây.(dùng để chế tác xà nhà ) 

15- Tố lương: Làm xà nhà. 

16- Tu trí sản thất: Bố trí và tu sửa buồng cho sản phụ. 

17- Tạo thương khố: Xây dựng mới kho tàng. 

18- Tu thương khố: Sửa chữa làm mới lại kho tàng. 

19- Khai cừ, xuyên tỉnh: Đào mương dẫn nước, đào giếng. Thợ đào phải tuân thủ một số

quy tắc trai giới mới mong được mạch nước thanh khiết. 

20- Khai trì: Đào ao 

21- Tác xí: Làm nhà xí, khu vệ sinh. 

22- Tác bi: Làm chỗ chứa nước. 

23- Phóng thuỷ:Tiêu nước. 

24- Tạo kiều: Làm cầu. 

25- Bổ viên , tắc huyệt: Vá sửa tường, lấp hang hố. 

26- Tạo miếu: Xây miếu thờ.

................................. 

Phần 3 

Các công việc trong sinh hoạt bao gồm 8 việc sau: 

1- Xuất hành: Đi xa ra ngoài. 

2- Thượng quan phó nhậm: Lên quan nhậm chức. 

Nay gọi là làm lễ nhận chức vụ mới. 

3- Hội thân hữu: Tụ họp với họ hàng hoặc bạn bè. 

4- Nhập học: Là việc bái sư tiếp thu giáo dục hoặc kỹ nghệ. 

5- Mộc dục: Tắm gội, chỉ việc làm sạch, thanh khiết cơ thể trước khi trai giới. 

6- Thế phát: Cắt tóc , xuống tóc chỉ việc cắt tóc máu lần đầu cho trẻ sơ sinh hay xuống 

tóc cho tăng ni đi tu. 

7- Chỉnh thủ, túc giáp: Cắt sửa móng tay chân lần đầu cho trẻ sơ sinh. 

8- Cầu y liệu bệnh: Mời thầy chữa bệnh, rất quan trọng trong các bệnh cần mổ xẻ.

..............................

Phần 4 

Các công việc trong hôn nhân bao gồm 8 việc sau:  

1- Nạp thái vấn danh: Nạp đồ lễ dạm hỏi, xem tuổi. 

2- Đính minh: Thề đính ước. Nghi thức ràng buộc hôn nhân, giờ hay quan niệm là đính 

hôn. 

3- Tài y: Cắt may quần áo. Chỉ việc cắt may quần áo cho cô dâu, cũng có thể xem cho 

việc may quần áo chúc thọ. 

4- An sàng: Kê đặt giường chiếu, treo màn trướng cho vợ chồng mới, hoặc lấy nhau lâu 

không thụ thai cũngthay đổi giường chọn vị trí mới để kê. 

5- Khai dung: Trang điểm dung nhan. Cô dâu xưa có tục nhờ người nhổ đi những lông 

dài trên má còn gọi là chỉnh dung. 

6- Giá thú, kết hôn: Lễ cưới, đón dâu. 

7- Nạp tế: Nhận gửi rể 

8- Tiến nhân khẩu: Chỉ việc nhận con nuôi.

....................

Phần 5 

Các việc dùng trong Công Thương bao gồm 11 việc sau. 

1- Khai thị hoặc khai trương: Khai mạc, khai trương cửa hiệu mới, xưởng mới, hoặc ngày 

đầu năm khai trương của tiệm hoặc bắt đầu sản xuất. 

2- Lập ước giao dịch: Lập các khế ước, hợp đồng giao dịch. 

3- Nạp tài: Nộp (thu) tiền, kết toán sổ sách. 

4- Khai thương khố, xuất tự tài: Mở kho tàng, xuất tiền của, xuất hàng hoá. 

5- Thụ kỳ, quải biển: Dựng cờ, treo biển hiệu. 

6- Cổ trú: Lò đúc, đây chỉ việc nổi lửa trong lò đúc luyện. 

7- Kinh lạc: Đặt khung cửi, khung dệt, máy dệt. 

8- Tác nhiễm: Nhuộm màu cho vải, sợi, quần áo. 

9- Uân nhưỡng: ủ men, gây men làm rượu, dấm, tương. 

10- Tạo xa khí: Làm, chế tác các công cụ giao thông trên bộ. 

11- Tạo thuyền: Đóng thuyền, tàu thuỷ.

...................... 

Phần 6 

Các công việc đồng ruộng và chăn nuôi bao gồm 10 việc sau đây: 

1- Tài chủng: Trồng trọt hoa màu, tre, gỗ. 

2- Bổ tróc: Đuổi bắt, đây là việc diệt các côn trùng có hại cho hoa màu. 

3- Điền liệp: Săn bắn, đánh bắt các loài chim bay, thú chạy. 

4- Thủ ngư: Đánh bắt cá.  

5- Kết võng: Đan lưới 

6- Cát mật: Thu lấy mật ong. 

7- Mục dưỡng: Chăn thả, nuôi dưỡng gia súc. 

8- Nạp súc: Mua, thu nạp gia súc mới. 

9- Tạo súc điền tê sản: Làm các loại chuồng gia súc. 

10- Giáo ngưu mã: Dạy, huấn luyện trâu ngựa làm các việc trợ giúp nhà nông.

.......................

Phần 7 

Các công việc về tang ma, an táng, cải táng bao gồm 12 việc sau: 

1- Phá thổ: Phá, đào đất để chôn cất, xây, đắp mộ. 

2- Nhập liễm: Liệm xác 

3- Di cữu: Chuyển linh cữu, áo quan ra khỏi nhà hoặc nơi quàn. 

4- An táng: Cử hành lễ chôn xuống đất. 

5- Khải toản: Cải táng, cải cát, bốc mộ. 

6- Tu phần: Tu sửa phần mộ, cũng có thể xem chung với việc táng thêm người mới chết 

vào một huyệt của người chết trước “Hợp táng” 

7- Khai sinh phần: Người còn sống làm mộ trước cho mình. 

8- Hợp thọ mộc: Người còn sống đóng áo quan trước cho mình. 

9- Tiến Thọ phù: Dâng bùa Thọ gồm 8 chữ, phóng dâng ra hư không khi làm sinh phần. 

10- Lập bia: Dựng bia mộ, hoặc bia tưởng niệm. 

11- Tảo xá vu: Quét dọn nhà cửa, đây là công việc trừ linh. 

12- Thành - Trừ phục: Mặc và bỏ áo tang

.......................

Ngoài 7 loại việc chính trên còn có một số  việc khác cũng cần tham khảo thêm để chọn 

ngày giờ khi tiến hành: 

1- Thượng sách, thụ phong: Dâng sớ, nhận phong tước vị. 

2- Ban chiếu: Ban bố chiếu chỉ. 

3- Thi ân phong bái: Ra ân phong quan tước. 

4- Đàm ân, tứ xá : Ân sâu, đại xá thiên hạ. 

5- Tập tước thụ phong: Hưởng tước vị của dòng họ. 

6- Tuyên chính sự:Tuyên bố việc chính sự. 

7- Xuất sư: Ra, khởi binh  

...................... 

NHỊ THẬP BÁT TÚ LUẬN GIẢI 

................................

Nhị thập bát Tú ( 28 sao ) luân lưu chủ ngày để đoán cát hung do các nhà chiêm tinh đời 

Đường đưa ra. Lịch Hội thiên thời Nam Tống đã áp dụng vào Trạch cát theo cách sau: 

Nguyên tắc phối 28 tú với các loài Thú .

1-Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt 

...................... 

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương, 

Ngoại tiến điền tài cập nữ lang, 

Giá thú hôn nhân sinh quý tử, 

Vănh nhân cập đệ kiến Quân vương. 

Duy hữu táng mai bất khả dụng, 

Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu, 

Khởi công tu trúc phần mộ địa, 

Đường tiền lập kiến chủ nhân vong. 

..........................

2-Can kim Long - Ngô Hán: Xấu 

.......................... 

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường, 

Thập nhật chi trung chủ hữu ương, 

Điền địa tiêu ma, quan thất chức, 

Đầu quân định thị hổ lang thương. 

Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật, 

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng, 

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, 

Đương thời tai họa, chủ trùng tang. 

...........................

3-Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu 

........................... 

Đê tinh tạo tác chủ tai hung, 

Phí tận điền viên, thương khố không,  

Mai táng bất khả dụng thử nhật, 

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng, 

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán, 

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung. 

Hành thuyền tắc định tạo hướng một, 

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng. 

........................... 

4-Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt 

............................. 

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến, 

Huyết tài ngưu mã biến sơn cương, 

Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch, 

Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang. 

Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật, 

Cao quan tiến chức bái Quân vương. 

Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện, 

Tam niên bào tử chế triều đường. 

............................

5-Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu 

............................ 

Tâm tinh tạo tác đại vi hung, 

Cánh tao hình tụng, ngục tù trung, 

Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái, 

Mai táng tốt bộc tử tương tòng. 

Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật, 

Tử tử nhi vong tự  mãn hung. 

Tam niên chi nội liên tạo họa, 

Sự sự giáo quân một thủy chung. 

.............................

6-Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt 

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân, 

Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh, 

Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa, 

Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn. 

Mai táng nhược năng y thử nhật,  

Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng. 

Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa, 

Đại đại công hầu, viễn bá danh. 

............................ 

7-Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt 

............................ 

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, 

Tuế tuế niên niên đại cát xương, 

Mai táng, tu phần đại cát lợi, 

Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. 

Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, 

Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. 

Phúc ấm cao quan gia lộc vị, 

Lục thân phong lộc, phúc an khang. 

.............................

8-Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt 

............................ 

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài, 

Văn vũ quan viên vị đỉnh thai, 

Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến, 

Phần doanh tu trúc, phú quý lai. 

Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã, 

Vượng tài nam nữ chủ hòa hài, 

Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ, 

Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai. 

...........................

9-Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu 

........................... 

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, 

Cửu hoành tam tai bất khả thôi, 

Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái, 

Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy. 

Giá thú, hôn nhân giai tự tổn, 

Kim ngân tài cốc tiệm vô chi. 

Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,  

Ngưu trư dương mã diệc thương bi. 

..........................

10-Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu 

.......................... 

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương, 

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang, 

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái, 

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng. 

Vi sự đáo quan, tài thất tán, 

Tả lị lưu liên bất khả đương. 

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật, 

Toàn gia tán bại, chủ ly hương. 

.........................

11-Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu 

.......................... 

Hư tinh tạo tác chủ tai ương, 

Nam nữ cô miên bất nhất song, 

Nội loạn phong thanh vô lễ tiết, 

Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng, 

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, 

Hổ giảo, xà thương cập tốt vong. 

Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh, 

Gia phá, nhân vong, bất khả đương. 

..........................

12-Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu13-Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt 

.......................... 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu, 

Nhi tôn đại đại cận quân hầu, 

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ, 

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu. 

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch, 

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi. 

Mai táng nhược năng y thử nhật,  

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu! 

.........................

14-Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt 

......................... 

Bích tinh tạo ác tiến trang điền 

Ti tâm đại thục phúc thao thiên, 

Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến, 

Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền, 

Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến, 

Gia trung chủ sự lạc thao nhiên 

Hôn nhân cát lợi sinh quý tử, 

Tảo bá thanh danh khán tổ tiên. 

...............................

15-Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu 

............................... 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường, 

Gia hạ vinh hòa đại cát xương, 

Nhược thị táng mai âm tốt tử, 

Đương niên định chủ lưỡng tam tang. 

Khán khán vận kim, hình thương đáo, 

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng. 

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa, 

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang. 

............................  

.......................... 

Nguy tinh bât khả tạo cao đường, 

Tự điếu, tao hình kiến huyết quang 

Tam tuế hài nhi tao thủy ách, 

Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương. 

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, 

Chu niên bách nhật ngọa cao sàng, 

Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng, 

Tam niên ngũ tái diệc bi thương. 

.......................... 

16-Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt 

........................... 

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình, 

Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng, 

Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến, 

Nhất gia huynh đệ bá thanh danh. 

Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử, 

Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh, 

Phóng thủy, khai môn giai cát lợi, 

Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh. 

..........................

17-Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt 

........................... 

Vị tinh tạo tác sự như hà, 

Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa, 

Mai táng tiến lâm quan lộc vị, 

Tam tai, cửu họa bất phùng tha. 

Hôn nhân ngộ thử gia phú quý, 

Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa, 

Tòng thử  môn đình sinh cát khánh, 

Nhi tôn đại đại bảo kim pha. 

.............................

18-Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu 

............................. 

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, 

Mai táng quan tai bất đắc hưu, 

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử, 

Mại tận điền viên, bất năng lưu. 

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, 

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu, 

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,  

Tử biệt sinh ly thật khả sầu. 

.............................

19-Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt 

............................. 

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền, 

Mãi dắc điền viên hữu lật tiền 

Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức, 

Điền tàm đại thực lai phong niên 

Khai môn phóng thủy đa cát lật, 

Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên, 

Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật, 

Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn. 

.............................

20-Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu 

............................. 

Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình, 

Tam niên tất đinh chủ linh đinh, 

Mai táng tốt tử đa do thử, 

Thủ định Dần niên tiện sát nhân. 

Tam tang bất chỉ giai do thử, 

Nhất nhân dược độc nhị nhân thân. 

Gia môn điền địa giai thoán bại, 

Thương khố  kim tiền hóa tác cần. 

.............................

21-Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt 

............................. 

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia, 

Văn tinh triều diệu, đại quang hoa, 

Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng, 

Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa. 

Khai môn, phóng thủy gia quan chức, 

Phòng phòng tôn tử  kiến điền gia, 

Hôn nhân hứa định tao hình khắc,  

Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa. 

................................ 

22-Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt 

............................... 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền, 

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên, 

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử, 

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền 

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch, 

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát, 

Quả phụ điền đường lai nhập trạch, 

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền. 

..............................

23-Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu 

.............................. 

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong, 

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang, 

Mai táng thử nhật, quan lộc chí, 

Nhi tôn đại đại cận quân vương. 

Khai môn phóng thủy tu thương tử, 

Hôn nhân phu thê bất cửu trường. 25-Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu 

.................................. 

Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng, 

Tiến chức gia quan cận Đế vương, 

Bất khả  mai táng tính phóng thủy, 

Hung tinh lâm vị nữ nhân vong. 

Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến, 

Tự yếu quy hưu biệt giá lang. 

Khổng tử cửu khúc châu nan độ, 

Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương. 

.................................

26-Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt 

................................. 

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên, 

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,  

Mai táng bất cửu thăng quan chức, 

Đại đại vi quan cận Đế tiền, 

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, 

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên. 

Điền tàm đại lợi, thương khố  mãn, 

Bách ban lợi ý, tự an nhiên. 

.................................

27-Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu 

................................. 

Dực tinh bất lợi giá cao đường, 

Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng, 

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, 

Tử tôn bất định tẩu tha hương. 

Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi, 

Quygia định thị bất tương đương. 

Khai môn phóng thủy gia tu phá, 

Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang. 

................................. 

Tu thổ trúc tường thương sản nữ, 

Thủ phù song nữ lệ uông uông. 

..............................

24-Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu 

.............................. 

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan, 

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an, 

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử, 

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn, 

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt, 

Yêu đà bối khúc tự cung loan 

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận, 

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn. 

..................................

28-Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt 

................................... 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung, 

Đại đại vi quan thụ sắc phong, 

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ, 

Khố mãn thương doanh tự xương long. 

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ, 

Trạch xá an ninh, bất kiến hung. 

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng, 

Hôn nhân long tử xuất long cung. 

....................................

Nay đưa lên đây vài dòng mong được nghe ý kiến đóng góp của các bậc cao nhân để có 

thể cùng nhau tấn tới trên con đường học thuật. 

Năm hết Tết đến xin chúc tất cả các bằng hữu gần và xa cùng toàn gia đình: 

XUÂN ĐA HỶ KHÍ, PHÚC MÃN MÔN !

<theo Sonphuthuy – tuvilyso.net>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: