VPAV00
Văn phạm Anh văn.
00. Thì (tense)
Trong tiếng Việt, quá khứ, hiện tại, tương lai diễn tả bởi 3 từ < đang, sẽ, đã > là đủ.
Trong tiếng Anh, người ta chia ra:
Hiện tại có 4 thời điểm, tình huống.
Quá khứ có 4 thời điểm, tình huống.
Tương lai có 4 thời điểm, tình huống.
Người ta dùng trợ từ <to be>, <to have>, <to do> và các quá khứ phân từ Past Participle (PP) để tạo nên cách viết khác nhau của các thì.
Để dễ nhớ, xin bạn học theo bảng tóm tắt sau:
Present : To Be : Hiện
* continuous: To be + Verb_ing : hiện đang.
*perfect: have,has + PP : hiện đã.
*perfect continuous: have, has + been + V_ing : Hiện đã đang.
Past : ED : Đã
*continuous: was,wer + V_ing : đã đang
*perfect: had + PP : đã từng
*perfect continuous: had + been + V_ing : đã từng đang
Future: 'll + verb : Sẽ
*continuous: 'll + be + V_ing : sẽ đang
*perfect: 'll + have + PP : sẽ từng
*perfect continuous: 'll + have + been + V_ing : sẽ từng đang
01. Simple present tense (hiện)
Dùng Simple present tense trong các trường hợp sau đây:
1) Trong những quy luật của tự nhiên: The sun ries in the east and sets in the west./ Water boils at 100C.
2) Khi nói về thói quen ở hiện tại: I usually get up at five./ I go to school everyday.
3) Trong những việc có tính cách thời khóa biểu : The train to Hue starts at 6:30.
4) Phát biểu cảm tưởng: I like fish. I don't like meat.
5) Dùng trong chỉ dẫn: Take once tablet twice a day.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro