Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

VIỆT NAM1919 1930

Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DC Ở VN TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

a. Hoàn cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Trật tự V – O được thiết lập.

- Sau CTTG I Pháp bị thiệt hại nặng nề.

- Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết ra đời. Quốc tế cộng sản được thành lập => tác động mạnh đến CM Việt Nam.

-> Pháp tiến hành cuộc khai thác lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là ở VN.

- Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

- Mục đích:

+ Bù đắp thiệt hại sau CT.

+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới TB.

b. Chính sách khai thác kinh tế.

- Tình hình đầu tư: tốc độ nhanh, qui mô lớn

( 1924-1929: 4 tỉ Phơrăng).

- Nội dung khai thác:

+ Nông nghiệp: chủ yếu đầu tư vào đồn điền cao su.

+ Công nghiệp:

* Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ than.

* Mở một số ngành công nghiệp chế biến: dệt, muối, xay xát…

+ Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh.

+ Giao thông vận tải phát triển.

+ Tăng thuế

+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.

2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp.

a. Chính trị.

- Tăng cường chính sách cai trị.

- Đưa thêm người Việt vào các công sở.

b. Văn hoá, giáo dục.

- Hệ thống giáo dục được mở rộng.

- Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều.

- Văn hoá phương Tây du nhập vào Việt Nam, phát triển đan xen với văn hóa truyền thống.

3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam.

a. Kinh tế.

- Kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới.

- Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.

b. Xã hội.

- Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hoá, một bộ phận trung - tiểu địa chủ tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ.

- Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tướt đoạt ruộng đất, bần cùng hóa => lực lượng cách mạng to lớn.

- Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai.

- Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh, bị tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, phân hoá thành 2 bộ phận:

+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với đế quốc => câu kết với đề quốc.

+ Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập => có tinh thần dân tộc dân chủ.

- Giai cấp công nhân: sau chiến tranh phát triển nhanh (1929: trên 29 vạn), bị tư sản bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản => vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ.

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài.

a. Phan Bội Châu

- Cách mạng tháng Mười làm thay đổi quan điểm của PBC -> Từ đó ông chuyển sang nghiên cứu, tìm hiểu CMT10.

- 6/1925, bị bắt tại Thượng Hải và đưa về an trí tại Huế.

b. Phan Châu Trinh

- Tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp.

- 6/1925, về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ.

c. Hoạt động của một số người Việt Nam yêu nước khác.

- Tại Pháp: Hội những người lao động trí óc Đông Dương ra đời (1925).

- Tại trung Quốc:

+ 1923, tổ chức Tâm Tâm xã được thành lập.

+ 19/6/1924, Phạm Hồng Thái thực hiện việc mưu sát toàn quyền Pháp tại Sa Diện.

2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.

a. Tư sản.

- Kinh tế: vận động chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá, chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ.

- Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính trị như Đảng lập hiến (1923), Nam Phong, Trung Bắc tân văn.

b. Tiểu tư sản.

- Thành lập một số tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên…Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi…

- Lập nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản sách báo tiến bộ.

- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh (1926).

c. Công nhân.

- Tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập (1920).

- 8/1925, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son

-> Đánh dấu bước phát triển mới của PTCN từ tự phát sang tự giác.

3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

- Từ 1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước

- Cuối 1917, NTT trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).

- 18/6/1919, gởi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai.

- 7/1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

- 25/12/1920, tại đại hội Tua, NAQ bỏ phiếu tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp.

- Từ 1921 thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa; ra báo Người cùng khổ; viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân; và đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.

- 6/1923, sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và Đại hội QTCS lần V (1924).

- 11/11/1924, về Quảng Châu – Trung Quốc.

* Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:

- Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS VN.

Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.

I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.

1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

*Hoàn cảnh ra đời:

- 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), liên lạc với những người Việt nam yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã.

- 2/1925 NAQ đã lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn.

- 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM thanh niên.

*Hoạt động:

- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ CM, đưa về nước hoạt động.

- 21/6/1925 ra báo Thanh niên.

- 7/1925 NAQ lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

- 1927 xuất bản tác tác phẩm Đường Kách mệnh.

- 1928 tổ chức phong trào “vô sản hoá”.

* Vai trò:

- Truyền bá lý luận CMGPDT theo khuynh hướng vô sản vào VN.

- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN. - Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở giai đoạn sau.

- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.

2. Tân Việt Cách mạng đảng và VNQDĐ

Tân việt cách mạng đảng:

thành lập 14/7/1925 trải qua nhiều lần đổi tên đến 14/7/1928 đổi thành tân việt cách mạng đảng,thành phần gồm trí thức tiểu tư sản yêu nước, địa bàn trung kì,hoạt động chủ yếu:hoạt động trong điều kiện việt nam cách mạng thanh niên phát triển mạnh tân việt bị phân hóa làm 2 bộ phận một bộ phận gia nhập việt nam thanh niên, còn lại chuẩn bị một đảng vô sản, chứng tỏ khuynh hướng vô sản phát triển mạnh, khuynh hướng đấu tranh:theo khuynh hướng dân chủ vô sản

Việt Nam Quốc Dân Đảng:

thành lập ngày 25/12/1927 do nguyễn thái học,nguyễn khắc nhu,phó đức chính..Lãnh đạo,thành phần gồm:tư sản dân tộc binh lính người việt giác ngộ, nông dân khá giả, địa chủ, không có cơ sở quần chúng, địa bàn một số tỉnh bắc kì,hoạt động:tổ chức các vụ ám sát cá nhân trùm mộ phu badanh,trong tình hình thực dân pháp vây quét,việt nam quốc dân đảng đã phát động cuộc khởi nghĩa yên bái(19/2/1930),thất bại nhanh chóng, báo hiệu sự thất bại của việt nam quốc dân đảng và khuynh hướng cưu nước dân chủ tư sản,khuynh hướng đấu tranh: theo khuynh hướng dân chủ tư sản

II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929

* Bối cảnh: Năm 1929 phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh.

- Cuối 3/1929 một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở Bắc kì lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội.

* Qúa trình ra đời và hoạt động của ba tổ chức CS:

- ĐDCSĐ:

+ 5/1929 tại ĐH I của Hội VNCMTN tại Hương Cảng (TQ). Đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập Đảng. song không được chấp nhận nên bỏ về nước.

+ 17/6/1929 thành lập ĐDCSĐ.

- ANCSĐ:

+ 8/1929 các cán bộ lãnh đạo trong Tổng bộ và Kỳ bộ VNCMTN ở Nam Kỳ cũng quyết định thành lập ANCSĐ.

- ĐDCSLĐ:

+ 9/1928 những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.

*Ý nghĩa:

+ Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN .

+ Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng VS ở VN.

2.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

a.Hoàn cảnh lịch sử:

- 6/1/1930->8/2/1930, NAQ triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long (Hương Cảng-TQ).

b.Nội dungHN:

-Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

-Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.

*Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng:

- Đường lối chiến lược CM: “TS DQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội CS”.

- Nhiệm vụ CM: Đánh đổ đé quố Pháp, bọn PK và TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do…

- Lực lượng CM: công, nông, TTS, trí thứccòn phú nông, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc bị áp bức và VS thế giới.

- Lãnh đạo CM: ĐCSVN – đội tiên phong của GCVS.

=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.

- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập đảng.

c.Ý nghĩa của sự thành lập Đảng

- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.

- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin với PTCN và PT yêu nước.

- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN

+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.

+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước bước phát triển nhảy vọt của CMVN.

+ CMVN trở thành bộ phận khắng khít của CMTG

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro