Viem PM
Hội chứng viêm phúc mạc.
1. Nguyên nhân :
VPM nguyên phát :
* Khi ổ bụng có mủ , giả mạc mà không có tổn thương tạng
• các vk xâm nhập vào ổ bụng theo đường tự nhiên hoặc đường máu.
• Hay gặp VPM nguyên phát ở trẻ em (do phế cầu or liên cầu khuẩn)
VPM nguyên phát trên bn xơ gan cổ trướng
VPM thứ phát : 5 nguyên nhân
1. bệnh lý đường tiêu hóa:
• VPM do biến chứng VRT: VPM 1 thì : VRT cấp - > vỡ - > VPM toàn thể
VPM 2 thì : VRT cấp - > khỏi , giảm đau, giảm sốt - > vỡ - > VPM toàn thể
VPM 3 thì : VRT cấp - >vỡ + đc mạc nối lớn vá lại - > áp xe ruột thừa - > vỡ - > VPM toàn thể
• Thủng dạ dày _ tá tràng
• Thương hàn - > thủng ruột
• Thủng túi thừa meckel
• Vỡ hoại tử khối u đường tiêu hóa : ở ruột non , ở đại tràng
2. bệnh lý gan mật tụy
• gan: áp xe gan vỡ ( thường do amip)
• mật: * VPM mật: thường sau tắc do sỏi , jun - >đường mật bị hoại tử - >thủng - > dịch mật chảy vào ổ bụng
* Thấm mật phúc mạc: OMC tắc , túi mật bị giãn to, thành mỏng - >dịch mật thấm vào ổ bụng
* Viêm túi mật hoại tử : túi mật bị viêm - > mủ + hoại tử lan ra xquanh- > VPM
* tụy : viêm tụy cấp
3. Bệnh lý sản phụ khoa :
* viêm phần phụ + áp xe loa vòi trứng vỡ
* thủng tử cung do nạo hút
4. Chấn thương bụng kín: gây thửng tạng rỗng : dd, RN. Đại tràng, túi mật, BQ..
5. sau mổ bụng + 1 số thủ thuật :
o xì, rò miệng nối đường tiêu hóa
o bỏ xót mủ , giả mạc trong VPM
o chọc mật qua da, chọc dò ổ bụng
o vô trùng k tốt
2. triệu chứng VPM cấp
- cơ năng:
• đau bụng : đau đầu tiên ở 1 vùng cơ quan sau lan ra khắp ổ bụng, đau liên tục, tăng dần
• Nôn buồn nôn : thường nôn khan, gđ muộn: liệt ruột nên nôn nhiều ( do ứ đọng)
• Bí trung đại tiện : khi VPM muộn liệt ruột. Trch k rõ như tắc ruột, có khi đại tiện phân lỏng.
- Thực thể :
Nhìn:
• bụng trướng đều, cân đối 2 bên
• co cứng cơ thành bụng: thành bụng k tham gia nhịp thở, thớ cơ thành bụng nổi rõ
sờ :
• co cứng cơ thành bụng: tay có cảm giác sờ trên 1 vật cứng, điển hình là co cứng như gỗ, co cứng thường xuyên liên tục ( pư thành bụng là mức độ thấp hơn)
• cảm ứng phúc mạc: DH Blumberg (+) : ấn vào thành bụng bn đau, bỏ tay đột ngột , bn đau tận.
Gõ: đục vùng thấp : có nhiều dịch đọng ở túi cùng Douglas và 2 hố chậu
Nghe : gđ đầu: nghe nhu động ruột : thưa + yếu
Gđ muộn : mất hẳn do liệt ruột
Thăm âm đạo trực tràng: túi cùng Douglas căng phồng đau
Chọc dò: dứoi hướng dẫn siêu âm nếu dịch bẩn + mủ : VPM
Dịch màu trắng + thối : VPM ruột thừa
Mủ màu socola k mùi :áp xe gan
- Toàn thân :
1. Tình trạng nhiễm khuẩn:
• thở nhanh , nông. Môi khô, lưỡi bẩn , hơi thở hôi.
• Sốt: cao , liên tục 39-40 độ, có cảm giác gai lạnh
• Mạch nhanh 100-120 lần / phút , HA ít thay đổi
• Vẻ mặt VPM: mặt hốc hác, mắt trũng lờ đờ, ý thức lơ mơ
2. Tình trạng nhiễm độc ( bn đến muộn)
• Lơ mơ nói nhảm. Lúc tỉnh lúc mê, lo âu hốt hoảng, da xanh nhợt nhăn nheo, mặt hốc hác, mắt thâm quầng
• Nhiệt độ thấp
• Mạch nhanh , nhỏ , khó bắt , HA tụt
• Thiểu niệu or vô niệu
_ CLS :
• xét nghiệm máu : BC tăng cao, công thức BC chuyển trái, Neutro tăng cao
• XQ: chụp ổ bụng k chuẩn bị
- bụng mờ toàn bộ
- quai ruột dày vì dịch xen kẽ vào 2 quai ruột cạnh nhau
- đường sáng 2 bên bụng mất đi hoặc cách quãng : do lớp mỡ cạnh phúc mạc tạo nên, dịch viêm thấm lớp mỡ - > mất
- có thể thấy hình ảnh tổn thương riêng biệt : liềm hơi do thủng tạng rỗng
• Siêu âm : thấy dịch trong ổ bụng và hình ảnh bệnh lý của các nguyên nhân gây VPM
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro