Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Viem PM

Hội chứng viêm phúc mạc.

1. Nguyên nhân :

VPM nguyên phát :

* Khi ổ bụng có mủ , giả mạc mà không có tổn thương tạng

• các vk xâm nhập vào ổ bụng theo đường tự nhiên hoặc đường máu.

• Hay gặp VPM nguyên phát ở trẻ em (do phế cầu or liên cầu khuẩn)

VPM nguyên phát trên bn xơ gan cổ trướng

VPM thứ phát : 5 nguyên nhân

1. bệnh lý đường tiêu hóa:

• VPM do biến chứng VRT: VPM 1 thì : VRT cấp - > vỡ - > VPM toàn thể

VPM 2 thì : VRT cấp - > khỏi , giảm đau, giảm sốt - > vỡ - > VPM toàn thể

VPM 3 thì : VRT cấp - >vỡ + đc mạc nối lớn vá lại - > áp xe ruột thừa - > vỡ - > VPM toàn thể

• Thủng dạ dày _ tá tràng

• Thương hàn - > thủng ruột

• Thủng túi thừa meckel

• Vỡ hoại tử khối u đường tiêu hóa : ở ruột non , ở đại tràng

2. bệnh lý gan mật tụy

• gan: áp xe gan vỡ ( thường do amip)

• mật: * VPM mật: thường sau tắc do sỏi , jun - >đường mật bị hoại tử - >thủng - > dịch mật chảy vào ổ bụng

* Thấm mật phúc mạc: OMC tắc , túi mật bị giãn to, thành mỏng - >dịch mật thấm vào ổ bụng

* Viêm túi mật hoại tử : túi mật bị viêm - > mủ + hoại tử lan ra xquanh- > VPM

* tụy : viêm tụy cấp

3. Bệnh lý sản phụ khoa :

* viêm phần phụ + áp xe loa vòi trứng vỡ

* thủng tử cung do nạo hút

4. Chấn thương bụng kín: gây thửng tạng rỗng : dd, RN. Đại tràng, túi mật, BQ..

5. sau mổ bụng + 1 số thủ thuật :

o xì, rò miệng nối đường tiêu hóa

o bỏ xót mủ , giả mạc trong VPM

o chọc mật qua da, chọc dò ổ bụng

o vô trùng k tốt

2. triệu chứng VPM cấp

- cơ năng:

• đau bụng : đau đầu tiên ở 1 vùng cơ quan sau lan ra khắp ổ bụng, đau liên tục, tăng dần

• Nôn buồn nôn : thường nôn khan, gđ muộn: liệt ruột nên nôn nhiều ( do ứ đọng)

• Bí trung đại tiện : khi VPM muộn liệt ruột. Trch k rõ như tắc ruột, có khi đại tiện phân lỏng.

- Thực thể :

Nhìn:

• bụng trướng đều, cân đối 2 bên

• co cứng cơ thành bụng: thành bụng k tham gia nhịp thở, thớ cơ thành bụng nổi rõ

sờ :

• co cứng cơ thành bụng: tay có cảm giác sờ trên 1 vật cứng, điển hình là co cứng như gỗ, co cứng thường xuyên liên tục ( pư thành bụng là mức độ thấp hơn)

• cảm ứng phúc mạc: DH Blumberg (+) : ấn vào thành bụng bn đau, bỏ tay đột ngột , bn đau tận.

Gõ: đục vùng thấp : có nhiều dịch đọng ở túi cùng Douglas và 2 hố chậu

Nghe : gđ đầu: nghe nhu động ruột : thưa + yếu

Gđ muộn : mất hẳn do liệt ruột

Thăm âm đạo trực tràng: túi cùng Douglas căng phồng đau

Chọc dò: dứoi hướng dẫn siêu âm nếu dịch bẩn + mủ : VPM

Dịch màu trắng + thối : VPM ruột thừa

Mủ màu socola k mùi :áp xe gan

- Toàn thân :

1. Tình trạng nhiễm khuẩn:

• thở nhanh , nông. Môi khô, lưỡi bẩn , hơi thở hôi.

• Sốt: cao , liên tục 39-40 độ, có cảm giác gai lạnh

• Mạch nhanh 100-120 lần / phút , HA ít thay đổi

• Vẻ mặt VPM: mặt hốc hác, mắt trũng lờ đờ, ý thức lơ mơ

2. Tình trạng nhiễm độc ( bn đến muộn)

• Lơ mơ nói nhảm. Lúc tỉnh lúc mê, lo âu hốt hoảng, da xanh nhợt nhăn nheo, mặt hốc hác, mắt thâm quầng

• Nhiệt độ thấp

• Mạch nhanh , nhỏ , khó bắt , HA tụt

• Thiểu niệu or vô niệu

_ CLS :

• xét nghiệm máu : BC tăng cao, công thức BC chuyển trái, Neutro tăng cao

• XQ: chụp ổ bụng k chuẩn bị

- bụng mờ toàn bộ

- quai ruột dày vì dịch xen kẽ vào 2 quai ruột cạnh nhau

- đường sáng 2 bên bụng mất đi hoặc cách quãng : do lớp mỡ cạnh phúc mạc tạo nên, dịch viêm thấm lớp mỡ - > mất

- có thể thấy hình ảnh tổn thương riêng biệt : liềm hơi do thủng tạng rỗng

• Siêu âm : thấy dịch trong ổ bụng và hình ảnh bệnh lý của các nguyên nhân gây VPM

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #viem