Vi thể K BM vảy ,BM tuyến PQ
Trình bày đặc điểm vi thể của ung thư biểu mô vảy, ung thư biểu mô tuyến của phế quản
· Ung thư biểu mô tuyến: là 1 u biểu mô ác tính có sự biệt hoá tuyến hay sinh chất nhầy do TB u
- TB ung thư
+ Hình dạng: trụ, khối vuông lớn, bầu dục, tròn, đa diện
+ Bào tương: vừa phải, ưa bazơ, sáng, có các không bào (chứa nhầy).
+ Nhân TB: hình tròn/ bầu dục, nằm lệch về một bên (ở TB trụ cao thường nằm ở đáy). Hạt nhân rõ, to, đơn độc, giữa nhân
- Các thứ typ:
+ Chùm nang: cấu trúc chiếm ưu thế là nang tuyến và ống được cấu tạo bởi các TB chế nhầy{}
+ Nhú: có 2 typ:
üTyp gồm các TB khối/ trụ thấp thay thế các TB lót phế nang
üTyp gồm các TB khối/ trụ thấp phát triển bằng trục xơ mạch riêng, xâm lấn nhu mô phổi
+ Tiểu phế quản phế nang: các TB u hình trụ phát triển trên các vách phế nang có trước, gồm 3 loại: không chế nhầy, chế nhầy và hỗn hợp.
+ Đặc có chất nhầy: không có các túi tuyến, ống nhỏ và nhú, nhưng thường xuyên có TB u chứa chất nhầy
+ Hỗn hợp
· Ung thư biểu mô TB vảy:
- Là 1 u biểu mô ác tính cho thấy sự sừng hoá và/ hoặc các cầu nối gian bào. Sự hiện diện 1 lượng nhỏ chất nhầy nội bào không loại trừ được ung thư này
- Hầu hết phát sinh từ các phế quản lớn.
- Mô ung thư
+ Các TB u đa số gợi TB vảy bình thường (hình đa diện, lát tầng), thường tạo thành đám, hầu như đều có hoại tử, nhiều chỗ hoại tử tạo thành các nang.
+ Mô đệm xâm nhập lympho, xơ hóa
- TB ung thư
+ Bào tương: đặc, ưa axit. Độ biệt hóa càng cao, bào tương càng rộng, ranh giới TB càng rõ, có cầu nối gian bào, mức độ ưa axit càng tăng, có các hạt trai sừng
+ Nhân: thường nằm giữa TB và tăng sắc, đa hình thái, nhiều nhân quái, nhân khổng lồ, nhiều múi. U càng biệt hóa thì hình răng cưa của màng nhân càng không rõ, hạt nhân khó thấy.
- Có 3 mức độ biệt hoá
+ Biệt hóa rõ: hình ảnh lát tầng và cầu nối gian bào rõ, có các cầu sừng
+ Kém biệt hoá: hiện tượng sừng hóa và cầu nối gian bào chỉ thấy ở từng ổ nhỏ
+ Biệt hoá vừa: trung gian giữa 2 loại trên
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro