Phân biệt adjust, convert,...
PHÂN BIỆT ADAPT, ADJUST, ALTER, SWITCH, TRANSFORM, VARY
1. Adapt và Adjust:
- Là 2 từ khó phân biệt nhất vì nó đồng nghĩa trong trường hợp: thay đổi phản ứng, hành động, thái độ, cư xử để thích hợp hơn với hoàn cảnh mới.
=> The country found it hard to adapt/adjust to the new government
He found it hard to adapt/adjust to living in a tropical country.
- Tuy nhiên với những thay đổi nhỏ, thay đổi vì các điều kiện khác nhau, thay đổi để gọn gàng, ngăn nắp, thoái mái hơn (quần áo, đầu tóc, phòng ốc...) thì thường dùng adjust
- Những thay đổi nhiều hơn để phù hợp với một mục đích sử dụng khác nhau, thì dùng adapt.
==> We need to adapt these cars so disabled people can drive them.
If the trousers are to tight, take them back to the shop and ask them to adjust them.
- Ngoài ra, còn phụ thuộc vào thói quen dùng từ, tức là với những object này thì phải dùng từ này, mà không dùng từ khác cùng nghĩa...
Ex: Adapt: thường đi với: article, model, novel, recipe, style, system, technique.
Adjust: thường đi với: aim, angle, balance, belt, binoculars, collar, dial, dosage, dose, estimate, glasses, grip, height, knob, level, lighting, margin, medication, price, sail, schedule, setting, sight, size, spectacles, stance, stirrup, strap, style, sunglasses, tension, tie, voltage.
2. Convert:
- Biến đổi dạng, hình thái của cái gì = convert
- Biến đổi HOÀN TOÀN bề ngoài hoặc tính cách.
=> Your must transform/adjust the voltage or the system will blow up.
He decided to transform his appearance by having plastic surgery (chính vì cụm plastic surgery này đã nhấn mạnh sự thay đổi khá lớn của object "appearance" nên xài transform)
3. Switch:
- Hoán đổi/ biến đổi từ cái này sang cái khác
- Hoán đổi/ tráo đổi cái này cho cái khác, đặc biệt là hoán đổi ca kíp làm việc thường dùng switch = swap
=> Our bills will be less if we switch from gas to electricity
They had to switch flights at Healthrow Airport.
4. Alter
- Nhấn mạnh vào sự khác biệt, tức là làm một cái gì khác đi
- Đối với những tình huống như sửa quần áo thì thường dùng alter
=> You can't alter the terms of contract once it has been signed. (Cái việc đã ký này làm cho câu có nghĩa là không thể làm khác đi các điều khoản đó đc, nên xài alter)
He wants to alter/transform his appearance (vì câu này quá chung chung, nên nếu dùng alter thì mang ý nghĩa chỉ làm khác đi, eg chỉnh tí tóc, thêm tí râu để không ai nhận ra đc anh ta chẳng hạn)
5. Vary
- Khác nhau về kích cỡ, hình dạng... nhấn mạnh vào sự phong phú, đa dạng
- Thay đổi tùy theo điều kiện khác nhau. Vary khác adjust, adapt ở chỗ là nếu adjust/adapt là thay đổi để thích nghi với specific situation, thì vary nhấn mạnh vào different situations - a range (eg: có thể không chỉ một mà 3-4 cái, mỗi cái chủ thể sẽ có một hành động, phản ứng khác nhau)
=> It will help your digestion if you vary your diet
Price of flats vary from a few thousand to millions of pounds.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro