Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 1


Cách dùng câu hỏi có trợ từ ngữ khí 吗

你好吗?(Nǐ hǎo ma) Bạn khỏe không?

你身体好吗?(Nǐ shēntǐ hǎo ma) Sức khỏe của bạn tốt không?

你工作忙吗?(Nǐ gōngzuò máng ma) Công việc bạn bận không?

今天你忙吗?(Jīntiān nǐ máng ma) Hôm nay bạn bận không?

明天你去图书馆吗?(Míngtiān nǐ qù túshū guǎn ma) Ngày mai bạn đến thư viện không?

你是汉语老师吗?(Nǐ shì hànyǔ lǎoshī ma) Bạn là giáo viên Tiếng Trung à?

Trợ từ ngữ khí 吧 biểu thị mời ai đó làm gì cùng mình, hoặc thương lượng

我们去她家玩吧 (Wǒmen qù tā jiā wánr ba) Chúng ta đến nhà cô chơi đi.

明天你来学校吧 (Míngtiān nǐ lái xuéxiào ba) Ngày mai bạn đến trường học đi.

你先去吧 (Nǐ xiān qù ba) Bạn đi trước đi.

我们走吧 (Wǒmen zǒu ba) Chúng ta đi thôi.

太贵了,三块钱吧 (Tài guìle, sān kuài qián ba) Đắt quá, ba tệ thôi.

Trợ từ ngữ khí 呢 biểu thị khẳng định để xác nhận một sự thật

我在家看电视呢。(Wǒ zàijiā kàn diànshì ne) Tôi ở nhà xem TV đây.

我在学校教英语呢。(Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ní) Tôi dạy tiếng Anh ở trường đây.

我在图书馆学习汉语呢。(Wǒ zài túshū guǎn xuéxí hànyǔ ní) Tôi học tiếng Trung ở thư viện đây.

Cấu trúc Ngữ pháp Tiếng Trung Quyển 1

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 两 + Lượng từ

两个人,两个 馒头,两个包子

Không được dùng: 二个人,二个馒头,二个包子

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 太 + adj + 了

太忙了(Tài mángle) Bận quá

太累了(Tài lèile) Mệt quá

太好了(Tài hǎole) Tốt quá

太饿了(Tài èle) Đói quá

太饱了(Tài bǎole) No quá

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 很 + adj

很好 (Hěn hǎo) Rất tốt

很忙 (Hěn máng) Rất bận

很累 (Hěn lèi) Rất mệt

很饿 (Hěn è) Rất đói

很饱 (Hěn bǎo) Rất no

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 很 + adj + 的 + N

很好的人 (Hěn hǎo de rén) Người rất tốt

很好的同学 (Hěn hǎo de tóngxué) Bạn học rất tốt

很好的老师 (Hěn hǎo de lǎoshī) Thầy giáo rất tốt

很新的本子 (Hěn xīn de běnzi) Quyển vở rất tốt

很旧的书 (Hěn jiù de shū) Sách rất cũ

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung V + 什么

你买什么?(Nǐ mǎi shénme) Bạn mua gì?

你卖什么?(Nǐ mài shénme) Bạn bán gì?

你做什么?(Nǐ zuò shénme) Bạn làm gì?

你要什么?(Nǐ yào shénme) Bạn muốn gì?

你要几斤苹果?(Nǐ yào jǐ jīn píngguǒ) Bạn muốn mấy cân táo?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 这是 và 这不是

这是什么?(Zhè shì shénme) Đây là cái gì?

这是你的书吗?(Zhè shì nǐ de shū ma) Đây là sách của bạn à?

这是我的朋友。(Zhè shì wǒ de péngyǒu) Đây là bạn của tôi.

这不是书,这是杂志。(Zhè bùshì shū, zhè shì zázhì) Đây không phải là sách, đây là tạp chí.

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 是不是

你是不是韩国人?(Nǐ shì búshì hánguó rén) Bạn phải chăng là người Hàn Quốc?

你是不是越南留学生?(Nǐ shì búshì yuènán liúxuéshēng) Bạn phải chăng là Lưu học sinh Việt Nam?

这是不是你的书?(Zhè shì búshì nǐ de shū) Đây phải chăng là sách của bạn?

她是不是我们的老师?(Tā shì búshì wǒmen de lǎoshī) Phải chăng cô ta là giáo viên?

她是不是我们的学校的校长?(Tā shì búshì wǒmen de xuéxiào de xiàozhǎng) Phải chăng cô ta là hiệu trưởng của trường của chúng ta)

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung V + 不 + V

Có nghĩa là làm hay không làm cái gì, là một dạng câu hỏi không dùng "吗".

你去不去银行取钱? (Nǐ qù bú qù yínháng qǔ qián)

你吃不吃面条儿?(Nǐ chī bù chī miàntiáor)

你做不做?(Nǐ zuò bú zuò)

你来不来?(Nǐ lái bù lái)

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung adj + 不 + adj

Có nghĩa là như thế nào hay không như thế nào, là một dạng câu hỏi không dùng "吗".

你忙不忙?(Nǐ máng bù máng)

你累不累?(Nǐ lèi bú lèi)

你高兴不高兴?(Nǐ gāoxìng bù gāoxìng)

你开心不开心?(Nǐ kāixīn bù kāixīn)

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 哪 哪儿 那 那儿

今天中午你去哪儿?(Jīntiān zhōngwǔ nǐ qù nǎr) Trưa hôm nay bạn đi đâu?

你是哪国人?(Nǐ shì nǎ guórén) Bạn là người nước nào?

明天我去那儿工作。(Míngtiān wǒ qù nà'er gōngzuò) Ngày mai tôi đến đó làm việc.

那个人是谁?(Nàgè rén shì shuí) Người kia là ai?

那个人是你的朋友吗?(Nàgè rén shì nǐ de péngyǒu ma) Người kia là bạn của bạn à?

那是什么东西?(Nà shì shénme dōngxi) Kia là cái gì vậy?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 的

这是谁的书?(Zhè shì shuí de shū) Đây là sách của ai?

这是我的书。(Zhè shì wǒ de shū) Đây là sách của tôi.

这是我的朋友。(Zhè shì wǒ de péngyǒu) Đây là bạn của tôi.

这是你的书吗?(Zhè shì nǐ de shū ma) Đây là sách của bạn à?

这是你的朋友吗?(Zhè shì nǐ de péngyǒu ma) Đây là bạn của bạn à?

这是我的朋友的书。(Zhè shì wǒ de péngyǒu de shū) Đây là sách của bạn của tôi.

这是你的姐姐的书吗?(Zhè shì nǐ de jiějie de shū ma) Đây là sách của chị của bạn à?

这是不是你的姐姐的杂志?(Zhè shì búshì nǐ de jiějie de zázhì) Đây phải chăng là tạp chí của chị của bạn?

这不是我的姐姐的杂志,这是我的哥哥的杂志。(Zhè búshì wǒ de jiějie de zázhì, zhè shì wǒ de gēge de zázhì) Đây không phải là tạp chí của chị của tôi, đây là tạp chí của anh của tôi.

那是不是你的姐姐的杂志?(Nà shì búshì nǐ de jiějie de zázhì) Kia phải chăng là tạp chí của chị của bạn?

那不是我的姐姐的杂志,那是我的老师的杂志。(Nà búshì wǒ de jiějie de zázhì, nà shì wǒ de lǎoshī de zázhì) Kia không phải là tạp chí của chị của tôi, kia là tạp chí của cô giáo của tôi.

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 都 và 也

你们都好吗? (Nǐmen dōu hǎo ma) Các bạn đều khỏe chứ?

我们都很好。(Wǒmen dōu hěn hǎo) Chúng tôi đều rất khỏe

你们都是越南留学生吗?(Nǐmen dōu shì yuènán liúxuéshēng ma) Các bạn đều là lưu học sinh Việt Nam à?

我们都是越南留学生。(Wǒmen dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi đều là lưu học sinh Việt Nam

你好吗?(Nǐ hǎo ma) Bạn khỏe không?

我也很好。(Wǒ yě hěn hǎo) Tôi cũng rất khỏe

你也是越南留学生吗?(Nǐ yěshì yuènán liúxuéshēng ma) Bạn cũng là lưu học sinh Việt Nam à?

我也是越南留学生。(Wǒ yěshì yuènán liúxuéshēng) Tôi cũng là lưu học sinh Việt Nam

你们也都是越南留学生吗?(Nǐmen yě dōu shì yuènán liúxuéshēng ma) Các bạn cũng đều là lưu học sinh Việt Nam à?

我们都不是越南留学生。(Wǒmen dōu búshì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi đều không phải là lưu học sinh Việt Nam

我们不都是越南留学生。(Wǒmen bù dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi không phải đều là lưu học sinh Việt Nam

我们也不都是越南留学生。(Wǒmen yě bù dōu shì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi cũng không phải đều là lưu học sinh Việt Nam

我们也都不是越南留学生。(Wǒmen yě dū bùshì yuènán liúxuéshēng) Chúng tôi cũng đều không phải là lưu học sinh Việt Nam

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 觉得

你觉得怎么样?Nǐ juéde zěnme yàng Bạn cảm thấy thế nào?

我觉得很累。Wǒ juéde hěn lèi Tôi cảm thấy rất mệt

你觉得你的工作怎么样? Nǐ juéde nǐ de gōngzuò zěnme yàng Bạn cảm thấy công việc của bạn thế nào?

我觉得我的工作很好。Wǒ juéde wǒ de gōngzuò hěn hǎo Tôi cảm thấy công việc của tôi rất tốt

你觉得学习汉语难吗?Nǐ juéde xuéxí hànyǔ nán ma Bạn cảm thấy học tiếng Trung khó không?

我觉得语法不太难。听和说也比较容易,但是读和写很难。Wǒ juéde yǔfǎ bú tài nán. Tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán Tôi cảm thấy ngữ pháp không khó lắm. Nghe và nói cũng khá dễ, nhưng mà đọc và viết rất khó.

你觉得这个大学怎么样?Nǐ juéde zhège dàxué zěnme yàng Bạn cảm thấy trường Đại học này thế nào?

我觉得这个大学很好。Wǒ juéde zhège dàxué hěn hǎo Tôi cảm thấy trường Đại học này rất tốt

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 什么

你学习什么?(Nǐ xuéxí shénme) Bạn học gì?

这是什么书?(Zhè shì shénme shū) Đây là sách gì?

这是什么公司?(Zhè shì shénme gōngsī) Đây là công ty gì?

这是什么大学?(Zhè shì shénme dàxué) Đây là trường Đại học gì?

这是什么车?(Zhè shì shénme chē) Đây là xe gì?

这是什么药?(Zhè shì shénme yào) Đây là thuốc gì?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 些

Lượng từ "些" biểu thị số lượng không xác định, dùng sau các từ "一", "哪", "这", "那".

一些人 Yìxiē rén Một số người

一些书 Yìxiē shū Một số sách

哪些书 Nǎxiē shū Những sách nào

那些书 Nàxiē shū Những sách kia

这些是什么东西?Zhèxiē shì shénme dōngxi Đây là những đồ gì?

这些是什么书?Zhèxiē shì shénme shū Đây là những sách gì?

那些是什么水果? Nàxiē shì shénme shuǐguǒ

哪些人是你的朋友?Nǎxiē rén shì nǐ de péngyǒu

有一些人是学生,有一些人是老师。Yǒu yìxiē rén shì xuéshēng, yǒu yìxiē rén shì lǎoshī

Chú ý: Lượng từ "些" chỉ dùng với số từ "一", không thể kết hợp với số từ khác.

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 在 + địa điểm + V

你在哪儿工作?Nǐ zài nǎr gōngzuò Bạn làm việc ở đâu?

我在北京大学工作。Wǒ zài běijīng dàxué gōngzuò Tôi làm việc ở trường Đại học Bắc Kinh

你在哪儿学习汉语?Nǐ zài nǎr xuéxí hànyǔ Bạn học tiếng Trung ở đâu?

我在河内大学学习汉语。Wǒ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ Tôi học tiếng Trung ở trường Đại học Hà Nội

你在哪儿住?Nǐ zài nǎr zhù Bạn sống ở đâu?

我在十九楼住。Wǒ zài shíjiǔ lóu zhù Tôi ở tầng 19

(*) Trường hợp đặc biệt:

你住在哪儿?Nǐ zài nǎr zhù Bạn sống ở đâu?

我住在留学生公寓楼。Wǒ zhù zài liúxuéshēng gōngyù lóu Tôi ở nhà tập thể lưu học sinh

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 还是

你去邮局还是去银行?Nǐ qù yóujú háishì qù yínháng Bạn đi bưu điện hay là đi ngân hàng?

你吃米饭还是面条儿?Nǐ chī mǐfàn háishì miàntiáor Bạn ăn cơm hay là mì sợi?

你喝咖啡还是喝茶?Nǐ hē kāfēi háishì hē chá Bạn uống cafe hay là uống trà?

你换美元还是欧元?Nǐ huàn měiyuán háishì ōuyuán Bạn đổi tiền USD hay là Euro?

你喜欢学习汉语还是英语?Nǐ xǐhuān xuéxí hànyǔ háishì yīngyǔ Bạn thích học tiếng Trung hay là tiếng Anh?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 有

我有两个姐姐。Wǒ yǒu liǎng gè jiějie Tôi có hai chị gái

我有三本汉语词典。Wǒ yǒusān běn hànyǔ cídiǎn Tôi có ba quyển từ điển tiếng Trung

你有汉语书吗?Nǐ yǒu hànyǔ shū ma Bạn có sách tiếng Trung không?

你家有几个人?Nǐ jiā yǒu jǐ ge rén Nhà bạn có mấy người?

你家有网吗?Nǐ jiā yǒu wǎng ma Nhà bạn có internet không?

你有几个英国朋友?Nǐ yǒu jǐ ge yīngguó péngyǒu Bạn có mấy người bạn nước Anh?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 没有

我没有汉语书。Wǒ méiyǒu hànyǔ shū Tôi không có sách tiếng Trung

我没有英国朋友。Wǒ méiyǒu yīngguó péngyǒu Tôi không có người bạn nước Anh

我没有手机。Wǒ méiyǒu shǒujī Tôi không có điện thoại di động

我家没有网。Wǒjiā méiyǒu wǎng Nhà tôi không có internet

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 有没有

Nghĩa là "có hay không có".

你有没有姐姐?Nǐ yǒu méiyǒu jiějie Bạn có hay không có chị gái?

你有没有自行车?Nǐ yǒu méiyǒu zìxíngchē Bạn có hay không có xe đạp?

你有没有汉语词典?Nǐ yǒu méiyǒu hànyǔ cídiǎn Bạn có hay không có từ điển tiếng Trung?

Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 有一点儿 + adj

今天我有(一)点儿忙。Jīntiān wǒ yǒu (yì) diǎnr máng Hôm nay tôi hơi bận một chút

这个箱子有(一)点儿大。Zhège xiāngzi yǒu (yì) diǎnr dà Cái vali này hơi to một chút

今天我的工作很忙,有(一)点儿累。Jīntiān wǒ de gōngzuò hěn máng, yǒu (yì) diǎnr lèi Hôm nay công việc của tôi rất bận, hơi mệt một chút.

Cách đọc con số trong Tiếng Trung

108: 一百零八 Yì bǎi líng bā

110: 一百一十 Yì bǎi yì shí

1018: 一千零一十八 Yì qiān líng yì shí bā

1005: 一千零五 Yì qiān líng wǔ

10009: 一万零九 Yí wàn líng jiǔ

10890: 一万零八百九十 Yí wàn líng bā bǎi jiǔ shí

Câu tỉnh lược trong Tiếng Trung

Câu tỉnh lược có hai cách dùng:

(1) Trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm. Ví dụ:

我的书呢?Wǒ de shū ne(=我的书在哪儿?)Wǒ de shū zài nǎr Sách của tôi ở đâu?

我的自行车呢?Wǒ de zìxíngchē ne(=我的自行车在哪儿?)Wǒ de zìxíngchē zài nǎr

(2) Khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó. Ví dụ:

这是谁的包?Zhè shì shuí de bāo Đây là cái túi của ai?

我的。Wǒ de Của tôi

那个呢?Nàgè ne(那个包是谁的?)Nàgè bāo shì shuí de Thế còn cái kia?

我朋友的。Wǒ péngyǒu de Của bạn tôi

你是哪国人?Nǐ shì nǎ guórén Bạn là người nước nào?

我是英国人。你呢?Wǒ shì yīngguó rén. Nǐ ne(=你是哪国人?)Tôi là người nước Anh. Còn bạn?

我是日本人。Wǒ shì rìběn rén Tôi là người Nhật Bản

最近工作忙不忙? Zuìjìn gōngzuò máng bù máng Dạo này công việc bận hay không bận?

不太忙,你呢?Bù tài máng, nǐ ne(=你忙吗?)Nǐ máng ma Không bận lắm, thế còn bạn?

-----------------------------------------------------------------------

1. .....吗?: Có..........không?

Là trợ từ nghi vấn, đứng cuối câu. Ví dụ:

你妈妈身体好吗?

Nǐ māmā shēntǐ hǎo ma?

Mẹ bạn có khỏe không?


明天你去公园玩儿吗?

Míngtiān nǐ qù gōngyuán wánr ma?

Ngày mai bạn đến công viên chơi không?

2. + Tính từ +了!: .........quá!

Là mẫu câu biểu thị cảm thán. Ví dụ

太好了! Hay quá! / tốt quá!

Tài hǎole!

太难了!

Tài nánle

Khó quá!

太累了!

tài lèile!

Mệt quá!

3. 不太+ Tính từ/ động từ tâm lí: không.....lắm

Ví dụ:

不太忙

Bú tài máng

Không bận lắm


不太喜欢

bú tài xǐhuan

Không thích lắm

不太高兴

bú tài gāoxìng

Không vui lắm

4. Thời gian/ địa điểm + 见:Hẹn gặp lại ở một địa điểm hoặc thời gian trong tương lai. Ví dụ:

明天见!

Míngtiān jiàn!

Hẹn gặp lại ngày mai!

学校见!

Xuéxiào jiàn!

Gặp lại ở trường nhé!

星期六见!

Xīngqíliù jiàn!

Thứ 7 gặp lại nhé!

5. Câu hỏi chính phản: có.....không?

Tính từ/ động từ + 不+ Tính từ/ động từ = Tính từ/ động từ + 吗?

Ví dụ:

他是不是王经理?=他是王经理吗?

Tā shì bùshì wáng jīnglǐ?=Tā shì wáng jīnglǐ ma?

Anh ấy là giám đốc vương phải không?

星期天你回不回老家?=星期天你回老家吗?

Xīngqítiān nǐ huí bù huílǎojiā?=Xīngqítiān nǐ huílǎojiā ma?

Chủ nhật bạn về quê không?

6. +这儿/这里: Chỗ tôi

你/他们/红绿灯.....+ 那儿/那里: chỗ bạn/ chỗ họ/chỗ đèn xanh đèn đỏ

Ví dụ:

请你来我这里玩儿。

Qǐng nǐ lái wǒ zhèlǐ wánr

Mời bạn tới chỗ tôi chơi

他去张东那儿找妹妹了。

Tā qù zhāng dōng nàr zhǎo mèimei le

Anh ấy đến chỗ Trương Đông tìm em gái rồi.

7. Các đại từ nghi vấn:

+ lượng từ + danh từ: mấy........? ( Hỏi số lượng ít), Ví dụ:

几个学生?

Jǐ gè xuéshēng?

Mấy em học sinh?

几月几号?

Jǐ yuè jǐ hào?

Mùng mấy tháng mấy?

多少+ danh từ: bao nhiêu.......? ( Hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định rõ nhiều hay ít), ví dụ:

多少钱?

Duōshǎo qián?

Bao nhiêu tiền?

有多少职员?

Yǒu duōshǎo zhíyuán?

Có bao nhiêu nhân viên?

谁?ai?

谁+ 的+ danh từ? ..........của ai?

谁的老师?

Shuí de lǎoshī?

Giáo viên của ai?


谁的手机?

Shuí de shǒujī?

Di động của ai?

什么?Cái gì? Gì?

什么+ Danh từ? .........gì?

什么书?

Shénme shū?

Sách gì?


什么博物馆?

Shénme bówùguǎn?

Bảo tàng gì?

怎么样?Như thế nào? Thường đứng cuối câu dùng để hỏi tính chất hoặc ý kiến

你觉得他这个人怎么样?

Nǐ juéde tā zhège rén zěnme yàng?

Bạn cảm thấy con người anh ấy thế nào?

下午我们骑摩托车去,怎么样?

Xiàwǔ wǒmen qí mótuō chē qù, zěnme yàng?

Buổi chiều chúng mình đi xe máy nhé, thế nào?

怎么? Thế nào?

怎么+ động từ: Thế nào?

Dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác

你怎么去中国?

Nǐ zěnme qù zhōngguó?

Bạn đến Trung Quốc bằng phương tiện gì?

请问,这个汉字怎么写?

Qǐngwèn, zhège hànzì zěnme xiě?

Xin hỏi, chữ Hán này viết thế nào?

哪?nào?

哪+ lượng từ+ danh từ? : ... nào?

哪个国家?

Nǎge guójiā?

Quốc gia nào?

哪个同学?

Nǎge tóngxué?

Học sinh nào?

8. Cách dùng lượng từ

Số lượng/这/那+ lượng từ+ danh từ

Lượng từ:

一点儿,一些,个,辆,把,枝,张,瓶,条,件,碗,斤,位,本,盒

这些饺子

Zhèxiē jiǎozi

Những chiếc bánh chẻo này

三瓶香水

sānpíng xiāngshuǐ

3 lọ nước hoa

那把雨伞

nà bǎ yǔsǎn

Chiếc ô kia

9. 先+động từ: làm trước

先回家

Xiān huí jiā

Về nhà trước

先吃饭

xiān chīfàn

Ăn cơm trước

10. 再+động từ: làm lại, làm thêm

再吃一碗饭

Zài chī yī wǎn fàn

Ăn thêm một bát cơm nữa

再说一遍

zàishuō yībiàn

Nói lại lần nữa

11. ........., .........: trước..........sau đó......

我先做作业, 再去看电影。

Wǒ xiān zuò zuo yè zài qù kàn diànyǐng.

Tôi làm bài tập trước, sau đó đi xem phim .

12. A B + động từ + tân ngữA làm gì cho B, ví dụ:

他给妈妈打电话

Tā gěi māmā dǎ diànhuà

Anh ấy gọi điện thoại cho mẹ

爸爸给我买一辆摩托车。

bàba gěi wǒ mǎi yī liàng mótuō chē.

Bố mua cho tôi một chiếc xe máy.

13. A 在+Địa điểm + động từ + tân ngữ: A làm gì ở đâu, ví dụ:

姐姐在中国工作。

Jiejie zài zhōngguó gōngzuò.

Chị gái làm việc ở Trung Quốc

我在学校门口等你。

Wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ.

Tôi chờ bạn ở cổng trường.

14. A替B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B, ví dụ:

你替我洗碗,好吗?

Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma?

Bạn rửa bát hộ tớ, được không?

他替我加班。

Tā tì wǒ jiābān.

Anh ấy làm tăng ca thay tôi

15. Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Đây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở hữu, hoặc định ngữ là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị.

Trung tâm ngữ: là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ

Định ngữ: là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ

Ví dụ:

我的自行车

Wǒ de zìxíngchē

Xe đạp của tôi

很好的老师
hěn hǎo de lǎoshī

Giáo viên giỏi

他买的词典

tā mǎi de cídiǎn

Từ điển mà anh ấy mua

16. 有点儿+ tính từ : Hơi..... ( thường biểu thị sự không hài lòng)

有点儿忙:

Yǒudiǎnr máng

Hơi bận

有点累

yǒudiǎn lèi

Hơi mệt

有点长:

yǒudiǎn cháng

Hơi dài

17. 最+Tính từ/ động từ tâm lí: .............nhất

最好/最喜欢/最讨厌/最贵

Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì tǎoyàn/zuì guì

Tốt nhất/ Thích nhất/ ghét nhất/ đắt nhất

18. Biểu đạt số lượng hơn

Số lượng trên 10 +多+lượng từ+danh từ:

50多个职员

50 Duō gè zhíyuán

Hơn 50 nhân viên

Số lượng dưới 10 +Lượng từ+多+danh từ

一天多/五个多月

Yītiān duō/wǔ gè duō yuè

Hơn một ngày/ hơn 5 tháng

19. A跟B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B

我跟全班同学一起去中国旅游

Wǒ gēn quán bān tóngxué yīqǐ qù zhōngguó lǚyóu

Tôi đi du lịch Trung Quốc cùng cả lớp

你跟我一起去买冬天的衣服,好吗?

nǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi dōngtiān de yīfú, hǎo ma?

Bạn đi mua quần áo mùa đông cùng tớ, được không?

20. A 借B+tân ngữ: A vay/ mượn B......

他借我一百块

Tā jiè wǒ yībǎi kuài

Anh ấy vây tôi 100 đồng

21. A借给B+tân ngữ: A cho B vay......

我借给明英一本小说

Wǒ jiè gěi míng yīng yī běn xiǎoshuō

Tôi cho Minh Anh mượn 1 cuốn tiểu thuyết

22. A还(给)B +tân ngữ

什么时候你还给我钱?

Shénme shíhou nǐ hái gěi wǒ qián?

Khi nào mày trả tao tiền đây?

23. .....的时候:Lúc........

吃饭的时候不应该看电视。

Chīfàn de shíhou bù yìng gāi kàn diànshì.

Lúc ăn cơm không nên xem ti vi.

24. 正/在/正在+động từ(呢):Đang, diễn tả động tác đang xảy ra

你在做什么呢?

Nǐ zài zuò shénme ne?

Bạn đang làm gì đấy?

我在听音乐呢。

Wǒ zài tīng yīnyuè ne.

Tớ đang nghe nhạc.

25. 用 + tân ngữ 1 + động từ + tân ngữ 2: Làm gì bằng cách nào

他用汉语聊天。

Tā yòng hànyǔ liáotiān.

Anh ấy nói chuyện bằng tiếng Trung

越南人用筷子吃饭。

Yuènán rén yòng kuàizi chīfàn

Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa

26. 多+ Tính từ? ......bao nhiêu?

多高/多大/多长/多重/多远?

Duō gāo/duōdà/duō zhǎng/duōchóng/duō yuǎn?

Cao bao nhiêu/ bao nhiêu tuổi/ Dài bao nhiêu/ nặng bao nhiêu/ xa bao nhiêu?

从你家到公司多远?

Cóng nǐ jiā dào gōngsī duō yuǎn?

Từ nhà bạn tới công ty bao xa?

27. 叫/让/派+tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gì

妈妈叫我去超市买菜。

Māmā jiào wǒ qù chāoshì mǎi cài.

Mẹ bảo tôi đi siêu thị mua thức ăn

老师, 让我先回答。

Lǎoshī , ràng wǒ xiān huídá.

Thầy giáo, để em trả lời trước

公司派我去上海工作。

Gōngsī pài wǒ qù shànghǎi gōngzuò

Công ty cử tôi tới Thượng Hải làm việc.

28. 对+tân ngữ+(没有)感兴趣: có ( không có ) hứng thú với cái gì

他对足球特别感兴趣。

Tā duì zúqiú tèbié gǎn xìngqù.

Tôi rất có hứng thú với bóng đá.

我对电子游戏没感兴趣。

Wǒ duì diànzǐ yóuxì méi gǎn xìngqù

Tôi không có hứng thú với trò chơi điện tử.

29. A+ 离 + B 多远?很近/很远/5公里: A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 km

这儿离超市大概两公里。

Zhèr lí chāoshì dàgài liǎng gōnglǐ.

Ở đây cách siêu thị khoảng 2 km

30. 从+ Thời gian/ địa điểm+ 到+ Thời gian/ địa điểm: Từ..........tới............

我们从六点半到八点半上课。

Wǒmen cóng liù diǎn bàn dào bā diǎn bàn shàngkè.

Chúng tôi lên lớp từ 6h30 tới 8h30

从我这儿到和平公园很近。

Cóng wǒ zhè'er dào hépíng gōngyuán hěn jìn.

Từ chỗ tôi tới công viên Hòa Bình rất gần.

31. 往+địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nào

往右拐

Wǎng yòu guǎi

Rẽ phải

往上爬

wǎng shàng pá

Leo lên trên

往前走

wǎng qián zǒu

Đi về phía trước

32. Bổ ngữ chỉ trạng thái

Dùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động tác Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.

Thể khẳng định: Động từ + 得 + tính từ.

我每天起得很早。

Wǒ měitiān qǐ de hěn zǎo.

Hàng ngày tôi ngủ dậy rất sớm

Thể phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.

我汉语说得不好。

Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo.

Tôi nói tiếng Trung không tốt.

Thể nghi vấn: Động từ +得+ tính từ +不+ tính từ.

他打太极拳打得好不好?

Tā dǎ tàijí quán dǎ de hǎobù hǎo?

Anh ấy đánh võ thái cực quyền giỏi không?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #tiengtrung