tu vung.4
SỐ ĐẾM
0
ZERO
1
one
11
eleven
21
twenty-one
31
thirty-one
2
two
12
twelve
22
twenty-two
40
forty
3
three
13
thirteen
23
twenty-three
50
fifty
4
four
14
fourteen
24
twenty-four
60
sixty
5
five
15
fifteen
25
twenty-five
70
seventy
6
six
16
sixteen
26
twenty-six
80
eighty
7
seven
17
seventeen
27
twenty-seven
90
ninety
8
eight
18
eighteen
28
twenty-eight
100
a/one hundred
9
nine
19
nineteen
29
twenty-nine
1,000
a/one thousand
10
ten
20
twenty
30
thirty
1,000,000
a/one million
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
SỐ THỨ TỰ
1
st
first
11
th
eleventh
21
st
twenty-first
31
st
thirty-first
2
nd
second
12
th
twelfth
22
nd
twenty-second
40
th
fortieth
3
rd
third
13
th
thirteenth
23
rd
twenty-third
50
th
fiftieth
4
th
fourth
14
th
fourteenth
24
th
twenty-fourth
60
th
sixtieth
5
th
fifth
15
th
fifteenth
25
th
twenty-fifth
70
th
seventieth
6
th
sixth
16
th
sixteenth
26
th
twenty-sixth
80
th
eightieth
7
th
seventh
17
th
seventeenth
27
th
twenty-seventh
90
th
ninetieth
8
th
eighth
18
th
eighteenth
28
th
twenty-eighth
100
th
one hundredth
9
th
ninth
19
th
nineteenth
29
th
twenty-ninth
1,000
th
one thousandth
10
th
tenth
20
th
twentieth
30
th
thirtieth
1,000,000
th
one millionth
Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:
· one - first
· two - second
· three - third
· five - fifth
· eight - eighth
· nine - ninth
· twelve - twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
· 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
· 421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
· first = 1st
· second = 2nd
· third = 3rd
· fourth = 4th
· twenty-sixth = 26th
· hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
· Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
· Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
· Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
· 25 ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN NHẤT
Động từ
Phiên âm
Nghĩa
BE
/bi:/
xem bài "TO BE"
HAVE
/hæv/
có
DO
/du:/
làm
SAY
/sei/
nói
GET
/get/
(nên tra từ điển)
MAKE
/meik/
làm ra
GO
/go/
đi
KNOW
/nou/
biết
TAKE
/teik
lấy
SEE
/si:/
thấy
COME
/kʌm/
đến
THINK
/θiɳk/
suy nghĩ
LOOK
/luk/
nhìn
WANT
/wɔnt/
muốn
GIVE
/giv/
cho
USE
/ju:s/
sử dụng
FIND
/faind/
tìm thấy
TELL
/tel/
nói cho ai biết
ASK
/ɑ:sk/
hỏi
WORK
/wə:k/
làm việc
SEEM
/si:m/
có vẻ
FEEL
/fi:l/
cảm thấy
TRY
/trai/
cố gắng, thử
LEAVE
/li:v/
rời khỏi
CALL
/kɔ:l/
gọi, gọi điện
20 TÍNH TỪ PHỔ BIẾN NHẤT
STT
Tính từ
Phiên âm
Nghĩa
Ví dụ
1.
NEW
/nju:/
mới
This is a new lesson.
2.
GOOD
/gud/
tốt
You are a good student.
3.
FREE
/fri:/
tự do, miễn phí
This web service is free.
4.
FRESH
/freʃ/
tươi
You should eat fresh fruit.
5.
DELICIOUS
/di'liʃəs/
ngon
Vietnamese food is delicious.
6.
FULL
/ful/
đầy, no
The glass is full.
7.
SURE
/ʃuə/
chắc chắn
Are you sure?
8.
CLEAN
/kli:n/
sạch
The floor is clean now.
9.
WONDERFUL
/'wʌndəful/
tuyệt vời
You are wonderful.
10.
SPECIAL
/'speʃəl/
đặc biệt
This is a special present.
11.
SMALL
/smɔ:l/
nhỏ
All I want is a small house.
12.
FINE
/fain/
tốt, khỏe
She has such fine complexion.
13.
BIG
/big/
to
Talk soft, but carry a big stick!
14.
GREAT
/greit/
vĩ đại, lớn, tuyệt vời
I have great news for you.
15.
REAL
/ˈriəl/
thực, thật
Is that real?
16.
EASY
/'i:zi/
dễ
English is easy to learn.
17.
BRIGHT
/brait/
sáng
I like a bright room.
18.
DARK
/dɑ:k/
tối
He prefers a dark room.
19.
SAFE
/seif/
an toàn
It is not safe to go out late at night.
20.
RICH
/ritʃ/
giàu
She is rich, but ugly.
CÁC GIỚI TỪ PHỔ BIẾN
aboard, about, above, across, after, trên tàu, quanh, ở trên, ngang qua, sau,.
against, along, among, around, as, chống lại, dọc theo, trong số, vòng quanh, như,.
at, before, behind, below, beneath, tại, trước đây, ở sau, ở dưới, ở dưới,.
beside, between, beyond, but (except), bên cạnh, giữa, ở xa, trừ phi (loại trừ),.
by, concerning, despite, down, during, except for, bởi, liên quan đến, ác cảm, xuống, trong thời gian, trừ (ra),.
from, in, into, like, near, of, off, on, onto, out, từ, printed, vào trong, tương tự, gần, của, ra khỏi, trên, lên trên, ở ngoài,.
outside, over, past, per, regarding, since, bên ngoài, qua, quá khứ,, đối với, từ đó,.
through, throughout, till, to, toward, sự xuyên qua, khắp nơi, tảng sét cát cuội lăn, tới, dễ bảo,.
under, underneath, until, up, upon, with, within, without, ở dưới, bên dưới, cho đến, lên trên, ở trên, với, bên trong, không có
NGÀY, THÁNG, NĂM, 4 MÙA, VÀ CÁCH NÓI GIỜ
CÁC NGÀY TRONG TUẦN
MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN
* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.
VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).
CÁC THÁNG TRONG NĂM
» 1. January ( viết tắt = Jan )
» 2. February ( viết tắt = Feb)
» 3. March ( viết tắt = Mar)
» 4. April ( viết tắt = Apr)
» 5. May ( 0 viết tắt )
» 6. June ( 0 viết tắt )
» 7. July ( 0 viết tắt )
» 8. August ( viết tắt = Aug )
» 9. September ( viết tắt = Sept )
» 10. October ( viết tắt = Oct )
» 11. November ( viết tắt = Nov )
» 12. December ( viết tắt = Dec )
*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng
VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)
NÓI NGÀY TRONG THÁNG
* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).
4 MÙA
SPRING = Mùa xuân
SUMMER = Mùa hè
AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)
WINTER = Mùa đông
* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.
VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
CÁCH NÓI GIỜ
Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.
9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE.
9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE.
9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE.
9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE.
9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE.
9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15)
9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)
12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm)
* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.
AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)
PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)
- Chú thích:
-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:
+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)
+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)
- Thí dụ:
+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng.
+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối.
PRIME MINISTER AND TAXI DRIVER
During Second Word War, Winston Churchill was the Bristish Prime Minister. One day he had to go to the British Broadcasting Corporation (The BBC) to make an important speech to the nation.
A hour before the time of this speech, he stopped a taxi in the street and asked the driver to take him to the BBC, but the taxi driver who did not recognize him, said he could take him anywhere just then, because he wanted go to back home at the end of London city to hear Churchill make a speech on the radio.
Churchill was so pleased when he heard this answer that he gave the man a pound, which was worth quite a lot in those day.
“All right,get in”, said the driver happily, opening the door of taxi. " I'll take you and to hell with Churchill and his speech !".
Trong chiến tranh thế giới thứ hai,Winston Churchill là thủ tướng nước Anh. Một hôm,ông phải đến Liên đoàn truyền thanh Anh (đài BBC) để đọc bài diễn văn quan trọng gửi đến cả nước.
Một tiếng đồng hồ trước giờ đọc bài diễn văn,ông đón một chiếc tắc xi ngoài đường và nhờ tài xế đưa ông ấy đến đài BBC,nhưng bác tài xế không nhận ra ông,bác tài xế nói không thể đưa ông đi bất cứ ở đâu nay lúc này, bởi vì ông muốn trở về nhà mình ở cuối thành phố Luân Đôn để nghe Churchil đọc bài diễn văn trên đài.
Churchill rất hài lòng với câu trả lời này nên thưởng cho tài xế một bảng Anh,hồi đó một bảng Anh rất có giá trị.
"Thôi được, mời ông lên",bác tài xế mở cửa tắc xi và vui vẻ nói ." Tôi sẽ đưa ông đi, mặc kệ Churchill với bài diễn văn chết tiệt của ông ta".
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro