Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

tu vung.4

SỐ ĐẾM

 0

 ZERO

1

one

11

eleven

21

twenty-one

31

thirty-one

2

two

12

twelve

22

twenty-two

40

forty

3

three

13

thirteen

23

twenty-three

50

fifty

4

four

14

fourteen

24

twenty-four

60

sixty

5

five

15

fifteen

25

twenty-five

70

seventy

6

six

16

sixteen

26

twenty-six

80

eighty

7

seven

17

seventeen

27

twenty-seven

90

ninety

8

eight

18

eighteen

28

twenty-eight

100

a/one hundred

9

nine

19

nineteen

29

twenty-nine

1,000

a/one thousand

10

ten

20

twenty

30

thirty

1,000,000

a/one million

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. 

Thí dụ:

  110 - one hundred and ten

1,250 - one thousand, two hundred and fifty

2,001 - two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)

57,458,302 

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi  (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục.. 

DOZENS OF = hàng tá...

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần:

- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)

- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :

+ THREE TIMES = 3 lần 

+ FOUR TIMES = 4 lần

- Thí dụ:

+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi. 

SỐ THỨ TỰ

1

st

first

11

th

eleventh

21

st

twenty-first

31

st

thirty-first

2

nd

second

12

th

twelfth

22

nd

twenty-second

40

th

fortieth

3

rd

third

13

th

thirteenth

23

rd

twenty-third

50

th

fiftieth

4

th

fourth

14

th

fourteenth

24

th

twenty-fourth

60

th

sixtieth

5

th

fifth

15

th

fifteenth

25

th

twenty-fifth

70

th

seventieth

6

th

sixth

16

th

sixteenth

26

th

twenty-sixth

80

th

eightieth

7

th

seventh

17

th

seventeenth

27

th

twenty-seventh

90

th

ninetieth

8

th

eighth

18

th

eighteenth

28

th

twenty-eighth

100

th

one hundredth

9

th

ninth

19

th

nineteenth

29

th

twenty-ninth

1,000

th

one thousandth

10

th

tenth

20

th

twentieth

30

th

thirtieth

1,000,000

th

one millionth

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH

-VD:     four --> fourth, eleven --> eleventh

           Twenty-->twentieth

Ngoại lệ:       

·         one - first

·         two - second

·         three - third

·         five - fifth

·         eight - eighth

·         nine - ninth

·         twelve - twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.

VD:

·         5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

·         421st = four hundred and twenty-first  

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3

VD:

·         first = 1st

·         second = 2nd

·         third = 3rd

·         fourth = 4th

·         twenty-sixth = 26th

·         hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

VD:

·         Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second

·         Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth

·         Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth 

·         25 ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN NHẤT

 Động từ 

 Phiên âm 

 Nghĩa

BE

 /bi:/

 xem bài "TO BE" 

HAVE

 /hæv/

 có

DO

 /du:/

 làm

SAY

 /sei/

 nói

GET

 /get/

 (nên tra từ điển)

MAKE

 /meik/

 làm ra

GO

 /go/

 đi

KNOW

/nou/

 biết

TAKE

 /teik

 lấy

SEE

 /si:/

 thấy

COME

 /kʌm/

 đến

THINK

 /θiɳk/

 suy nghĩ

LOOK 

 /luk/

 nhìn

WANT

 /wɔnt/

 muốn

GIVE

 /giv/

 cho

USE

 /ju:s/

 sử dụng

FIND

 /faind/

 tìm thấy

TELL

 /tel/

 nói cho ai biết

ASK

 /ɑ:sk/

 hỏi

WORK

 /wə:k/

 làm việc

SEEM

 /si:m/

 có vẻ

FEEL

 /fi:l/

 cảm thấy

TRY

 /trai/

 cố gắng, thử

LEAVE

 /li:v/

 rời khỏi

CALL

 /kɔ:l/

 gọi, gọi điện

20 TÍNH TỪ PHỔ BIẾN NHẤT

 STT

 Tính từ

Phiên âm 

Nghĩa 

Ví dụ 

1.

NEW

/nju:/ 

mới 

This is a new lesson. 

2.

GOOD

/gud/ 

tốt 

 You are a good student.

3.

FREE

 /fri:/

 tự do, miễn phí

This web service is free. 

4.

FRESH

 /freʃ/

 tươi

You should eat fresh fruit. 

5.

DELICIOUS

 /di'liʃəs/

 ngon

 Vietnamese food is delicious.

6.

FULL

/ful/ 

 đầy, no

 The glass is full.

7.

SURE

/ʃuə/ 

 chắc chắn

 Are you sure?

8.

CLEAN

/kli:n/ 

 sạch

The floor is clean now. 

9.

WONDERFUL

 /'wʌndəful/ 

 tuyệt vời

 You are wonderful.

10.

SPECIAL

 /'speʃəl/

 đặc biệt

This is a special present. 

11.

SMALL

/smɔ:l/ 

 nhỏ

All I want is a small house. 

12.

FINE

/fain/ 

tốt, khỏe 

 She has such fine complexion.

13.

BIG

/big/ 

to 

Talk soft, but carry a big stick! 

14.

GREAT

 /greit/

 vĩ đại, lớn, tuyệt vời

I have great news for you. 

15.

REAL

 /ˈriəl/

 thực, thật

 Is that real?

16.

EASY

 /'i:zi/

 dễ

English is easy to learn.

17.

BRIGHT

 /brait/

 sáng

I like a bright room. 

18.

DARK

 /dɑ:k/

 tối

 He prefers a dark room.

19.

SAFE

/seif/ 

an toàn 

It is not safe to go out late at night. 

20.

RICH

 /ritʃ/

 giàu

 She is rich, but ugly.

 CÁC GIỚI TỪ PHỔ BIẾN

aboard,  about,  above,  across,  after, trên tàu, quanh, ở trên, ngang qua, sau,.

  against,  along,  among,  around,  as, chống lại, dọc theo, trong số, vòng quanh, như,.

  at,  before,  behind,   below, beneath, tại, trước đây, ở sau, ở dưới, ở dưới,.

beside, between,  beyond,  but (except), bên cạnh, giữa, ở xa, trừ phi (loại trừ),.

by,  concerning,  despite,  down,  during,  except for, bởi, liên quan đến, ác cảm, xuống, trong thời gian, trừ (ra),.

  from,  in,  into,  like,  near,  of,  off, on,  onto, out, từ, printed, vào trong, tương tự, gần, của, ra khỏi, trên, lên trên, ở ngoài,.

 outside,  over,  past,  per,  regarding,  since, bên ngoài, qua, quá khứ,, đối với, từ đó,.

  through,  throughout,  till,  to,  toward, sự xuyên qua, khắp nơi, tảng sét cát cuội lăn, tới, dễ bảo,.

  under,  underneath, until,  up,   upon,  with, within,  without, ở dưới, bên dưới, cho đến, lên trên, ở trên, với, bên trong, không có

NGÀY, THÁNG, NĂM, 4 MÙA, VÀ CÁCH NÓI GIỜ

CÁC NGÀY TRONG TUẦN

MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON

TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE

WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED

THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU

FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI

SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT

SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà). 

CÁC THÁNG TRONG NĂM

» 1. January   ( viết tắt = Jan ) 

» 2. February  ( viết tắt = Feb)

» 3. March      ( viết tắt = Mar)

» 4. April    ( viết tắt = Apr)

» 5. May     ( 0 viết tắt )

» 6. June    ( 0 viết tắt ) 

» 7. July     ( 0 viết tắt ) 

» 8. August          ( viết tắt = Aug )

» 9. September    ( viết tắt = Sept )

» 10. October       ( viết tắt = Oct )

» 11. November    ( viết tắt = Nov )

» 12. December    ( viết tắt = Dec )

*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) 

NÓI NGÀY TRONG THÁNG

* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd 

* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).  

4 MÙA

SPRING = Mùa xuân

SUMMER = Mùa hè

AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)

WINTER = Mùa đông 

* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.

VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.

CÁCH NÓI GIỜ

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.

9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE.

9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE.

9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE.

9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE.

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE.

9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15) 

9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)

12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm) 

* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.

AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)

PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi) 

- Chú thích:

-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:

+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)

+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)

- Thí dụ:

+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng.

+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối.

PRIME MINISTER AND TAXI DRIVER

During Second Word War, Winston Churchill was the Bristish Prime Minister. One day he had to go to the British Broadcasting Corporation (The BBC) to make an important speech to the nation.

A hour before the time of this speech, he stopped a taxi in the street and asked the driver to take him to the BBC, but the taxi driver who did not recognize him, said he could take him anywhere just then, because he wanted go to back home at the end of London city to hear Churchill make a speech on the radio.

Churchill was so pleased when he heard this answer that he gave the man a pound, which was worth quite a lot in those day.

“All right,get in”, said the driver happily, opening the door of taxi. " I'll take you and to hell with Churchill and his speech !". 

Trong chiến tranh thế giới thứ hai,Winston Churchill là thủ tướng nước Anh. Một hôm,ông phải đến Liên đoàn truyền thanh Anh (đài BBC) để đọc bài diễn văn quan trọng gửi đến cả nước.

Một tiếng đồng hồ trước giờ đọc bài diễn văn,ông đón một chiếc tắc xi ngoài đường và nhờ tài xế đưa ông ấy đến đài BBC,nhưng bác tài xế không nhận ra ông,bác tài xế nói không thể đưa ông đi bất cứ ở đâu nay lúc này, bởi vì ông muốn trở về nhà mình ở cuối thành phố Luân Đôn để nghe Churchil đọc bài diễn văn trên đài.

Churchill rất hài lòng với câu trả lời này nên thưởng cho tài xế một bảng Anh,hồi đó một bảng Anh rất có giá trị.

"Thôi được, mời ông lên",bác tài  xế mở cửa tắc xi và  vui vẻ nói ." Tôi sẽ đưa ông đi, mặc kệ Churchill với bài diễn văn chết tiệt của ông ta".

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: