Triet2
Câu 1:hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa:
*KN:HH là sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người,nhưng phải được trao đổi,mua bán
*2 thuộc tính của HH:
-Giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.GTSD ko phải 1 lúc bộc lộ mà qua quá trình khai thác dần được bộc lộ.GTSD hay công dụng của HH là do thuộc tính tự nhiên của vật thể HH quyết định với ý nghĩa như vậy,GTSD là 1 phạm trù thế kỷ
-Giá trị HH:muốn hiểu được gtri HH phải đi từ gtrị trao đổi.các vật đều có GTSD nhưng khi trao đổi phải tính đến gtrị yếu tố chung.Gtri của HH là lđ của Người SX kết tinh trong HH còn gtri trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của gtrị HH
*Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
-Gtrị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi,còn gtrị trao đổi là hình thức biểu hiện của gtrị bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trong HH.Vì vậy gtrị biểu hiện quan hệ giữa những người SXHH.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tính tự nhiên thì gtrị là thuộc tính XH của HH
-HH là sự thống nhất của 2 thuộc tính gtrị sử dụng và gtrị nhưng đây là sự thống nhất của 2 mặt đối lập
-quá trình thực hiện gtrị tách rời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị được thực hiện trước ,sau đó gtrị sử dụng mới được thực hiện
Câu 2:Lượng gtrị HH:
*thước đo lượng gtrị HH:
-Là lượng lđ hao phí để tạo ra HH và được tính bằng thước đo gtri thời gian như:1h,1 ngày lđ….
-Thước đo gtri của HH được tính bằng thời gian ld XH cần thiết để tạo ra 1 HH trong đk bình thường của XH,tức là 1 trình độ kĩ thuật trung bình,trình độ khéo léo trung bình và cường độ lđ TB so với hoàn cảnh XH nhất định
*các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri HH:
-Năng suất lđ:là năng lực SX của lđ,nó được tính bằng sản lượng sản phẩm lđ ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để XS ra 1 đơn vị sp
-có 2 loại năng suất lđ:năng suất lđ cá biệt và năng suất lđ XH.Trên thực tế,HH được trao đổi theo gtri XH.năng suất XH càng tăng ,thời gian lđ XH cần thiết SX ra HH ngày càng giảm,lượng gtri của 1 đơn vị sản phẩm càng ít và ngược lại
-Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như trình độ khéo léo của người lđ,sự phát triển của KH-KT và trình đọ ứng dụng tiến bộ KT và SX…
-Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương ,là sự căng thẳng mệt mỏi của người lđ
Mức độ phức tạp của lđ có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp:
+Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách đơn giản mà bất kỳ người bình thường nào cũng có khả năng lđ,cũng có thể thực hiện được
+Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải được đào tạp huấn luyện thành lđ lành nghề.trong cùng 1 đơn vị thời gian như nhau,lđ phức tạp tạo ra nhiều gtri hơn so vơi lđ giản đơn,nhưng trong quá trình trao đổi lọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn
Câu 3:Tính chất 2 mặt của lđ SXHH:
*Lđ cụ thể:là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.Mỗi lđ cụ thể cố mục đích đối tượng ,phương pháp,phương tiện và kq riêng
-Lđ cụ thể tạo ra gtri sử dụng.phân công lđ XH tạo nên hệ thống lđ cụ thể phong phú đa dạng.Lđ cụ thể là 1 mặt của lđ SXHH,là đk ko thể thiếu trong hình thái kte-XH
*Lđ trừu tượng:
-KN:là lđ của người SXHH đã gạt bỏ hthức thể hiện cụ thể của nó để quy về cái chung đồng nhất,đó là sự tiêu phí sức lđ,tiêu hao sưc cơ bắp,thần kinh của c/ng
-Lđ trừu tượng của người SXHH tạo ra gtrị HH.Như vậy gtri HH là lđ trừu tượng của SXHH kết tinh trong HH.Đây là mặt chất của gtri HH
*Tính chất 2 mặt của lđ SXHH phản ánh tính chất tư nhân và tính chất XH,có mâu thuẫn với nhau.Biểu hiện:
-SP do người lđ SXHH nhỏ tạo ra có thể ko phù hợp với nhu cầu XH
-Hao phí lđ cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lđ mà XH chấp nhân
*Ý nghĩa:
-Đem lại học thuyết gtri –lđ của Mac 1 cơ sở KH thực sự
-là cơ sở để giải thích nhữn hiện tượng thường xảy ra trong thực tế sự vận động trái ngược của khối lượng của cải vật chất ngày càng tăng lên,đi liền với klg giá trị của nó giảm xuống hay ko đổi
-C.mac đã giải thích được nguồn gốc của gtrị thặng dư ,phân tích được tư bản bất biến,TB khả biến…do đó ,đem lai cơ sở KH bèn vững chắc cho học thuyết gtrị thặng dư,tích lũy TB của mình
Câu 4:Nguồn gốc và bản chất của tiền:
a)Nguồn gốc của tiền tệ:
-Tiền tệ xuất hiện là kq của quá trình phát triển lâu dài của SX,trao đổi HH và của các hình thái gtrị. Có 4 hình thái gtri phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ:
+hình thái gtri đơn giản hay ngẫu nhiên
_hình thái gtri đầy đủ hay mở rộng
+hình thái gtri chung
+hình thái tiền tệ
b) bản chất của tiền tệ:
-Tiền tệ là HH đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các HH,là sự thể hiện chung của gtri,đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ SX giữa những người SXHH
-B/chất của tiền tệ còn được thể hiện qua các chức năng của nó
c)Các chức năng của tiền tệ:
-thước đo gtri:
+tiền tệ dung để biểu hiện và đo lường gtri của HH.Muốn đo lường gtri của HH,bản than tiền cũng phải có gtri.vì vậy tiền tệ làm chức năng gtri phải la tiền vàng.Gtri HH được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả HH
+giá cả HH chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:gtri HH,gtri của tiền,quan hệ cung cầu về HH
-Phương tiện lưu thông:
+Tiền làm môi giới trong qt trao đổi HH để làm c/năng lưu thông HH đòi hỏi phải có tiền mặt.Trao đổi HH lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông HH,Công thức lưu thông HH là:H-T-H
+Tiền là hthức biểu hiện gtri của HH,nó p/vụ cho sự v/động của HH.LthôngHH và lthông tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.
+gtri thực của tiền tách rời gtri danh nghĩa của nó
-Phương tiện cất giữ:
+tiền được rút khỏi lưu thong và đi vào cất giữ để làm chức năng phương tiện cất trữ,tiền phải có gtri,tức là tiền vàng,bạc
-Phương tiện thanh toán:
+Tiền được dung để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng…khi SX và trao đổi HH đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mau bán chịu
-Tiền tệ thế giới:khi trao đổi HH vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.Với chức năng này tiền phải có đủ gtri,phải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng
Câu 5:Quy luật gtri:
*KN:quy luật gtri là quy luật kinh tế căn bản của SX và trao đổi HH,ở đâu có SX và trao đổi HH thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật gtri
*Nội dung và yêu cầu :
-nội dung:
+Việc SX và trao đỏi HH phải dựa trên cơ sở hao phí lđ SX cần thiết
+Trao đổi HH cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ XH cần thiết có nghĩa làtrao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá
+Sự vận động của quy luật gtri lưu thông qua sự vận động của giá cả
+Sự vận động của quy luật gtri lưu thông qua sự vận động của giá cả,còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của gtri,nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị.HH nào nhiều gtri thì giá cả của nó sẽ cao hơn và ngược lại
+Trên thực tế,ngoài gtri,giá cả còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như cạnh tranh,cung cầu sức mua của đồng tiền,…
-Yêu cầu:SX:hao phí lđ cá biệt của các chủ thể SX phải < hoặc bằng hao phí lđ SX cần thiết
*Tác động của quy luật gtri:
-Điều tiết SX và lưu thong:
+Điều tiết SX tức là điều hòa ,phân bổ các yếu tố SX giữa các ngành,các lĩnh vực của nền ktế.Tác động này của QLgtri thông qua sự biến động của gía cả HH trên thực tế dưới tác động của QL luật cung cầu
+Điều tiết lưu thông của QL gtri cũng thông qua giá cả trên thưcj tế,Sự biến động của giá cả thị trường cũng có tác động thu hút luồng hàng từ nới giá cả thấp đến nơi có giá cả cao hơn,do đó là lưu thông HH xuyên suốt
-Kích thích và cải tiến lỹ thuật hợp lý hóa SX,tăng năng suất lđ, thúc đẩy lực lượng SXHH phát triển
+Trong nền ktế HH mỗi người SXHH là 1 chủ thể ht độc lập,tự quyết định hđ SXKD của mình.Nhưng do đk SX khác nhau nênhao phí lđ cá biệt của của mỗi người khác nhau .Sự cạnh tranh quyết liệt càng thức đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang tính XH .Kết quả là LL SX XH được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ
-Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người SX thành người giàu và người nghèo
+quá trình cạnh tranh theo đuổi htri tất yếu dẫn đên kq là những người có đk SX thuận lợi,có trình độ kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ XH cần thiết
+Phân hóa XH,trong cạnh tranh có phá sản có thành công
Câu 6: HH sức lđ và tiền công trong TBCN:
*HH sức lao đông:
-ĐN:
+sức lđ là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong 1 con người và được người đó sử dụng vào SX
+Đk ra đời HH sức lđ:người lđ phải là người được tự do về than thể của mình,có quyền sở hữu sưc lđ của mình và chỉ bán nó trong 1 thời gian nhất định
-2 thuộc tính của HH SLĐ:
+Giá trị HH SLĐ:
+thời gian kd XH cần thiết để SX và tái SX slđ quy định
+Gtri HH slđ khác với HH thông thường:được quy định về gtri tư liệu sinh hoạt cần thiết,bao hàm cả yếu tố lịch sử tinh thần
+Gtri SLĐ gồm: Gtri TLSH để duy trì đời sống công nhân,gtri TLSH cho gia đình công nhân,chi phí đào tạo công nhân
+Gtri sử dụng của HH SLĐ:
+Được thể hiện trong qúa trình tiêu dung SLĐ (Quá trình ld SX
+Trong qt lđ,slđ tạo ra 1 lượng gtri mới (v+m)>gtri bản than nó(v).phần giá trị dôi ra chính là gtri thăng dư
*Tiền công trong TBCN:
-Bản chất:là hình thức biểu hiện bằng tiền của gtri SLĐ hay giá cả của SLĐ nhưng lại biểu hiện bên ngoài thành cả của lđ
-2 hthức cơ bản của tiền công:
+Tiền công tính theo thời gian:là hthức tiền công mà sản lượng của nó ít hay nhiều tùy theo thời gian ld của công nhân(giờ,ngày ,tháng)dài hay ngắn
+Tiền công tính theo sản phẩm:là h thức tiền công mà sản lượng của nó pụ thuộc vào sản lượng sp hay số lượng những bộ phận của sp mà công nhân SX ra hoặc số lượng công nhân đã hoàn thành.Tiền công tính theo sp là hình thức chuyển hóa của tiền công tính theo thờigian.Thực hiện tiền công tính theo sp,1 mặt giúp cho nhà TB trong việc quản lý giám sát qt ld của công nhân dễ dàng hơn,mặt khác kích thích công nhân ld tích cựa khẩn trương tạo ra nhiều sp để nhận được tiền công cao hơn
Câu 7:Quá trình SX m,2 phương pháp nâng cao trình đọ bóc lột m
*Quá trình SX m:là sự thống nhất giữa quá trình Sx ra GTSD và qt SX GTTD:
-Mục đích của SXTBCN là gtri thặng dư.nhưng để SX gtri thặng dư trước hết nhà TB phải SX ra 1 cái gtri sử dụng nào đó,vì gtri sử dụng là vật mang gtri trao đổi và gtri thặng dư.Vậy qt SXTBCN là sự thống nhất giữa qtSX ra gtri sử sụng và gtri thặng dư
-Quá trình Sx trong xí nghiệp TN đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng SLĐ và TLSX mà nhà TN đã mua:
+Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB,ld của anh ta thuộc về nhà TB và đươc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất
+SP là do lđ của người công nhân tạo ra,nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân mà thuộc sở hữu của nhà TB
-Gtri những TLSX nhờ lđ cụ thể của công nhân mà được bảo đảm và di chuyển vào sp mới gọi là gtri cũ.Gtri do ld trừ tượng của công nhân tạo ra trong qt SX gọi gtri mới lơn hơn so với gtri SLĐ,vậy GTTD là 1 bộ phận vủa gtri mới dôi ra ngoài gtri SLĐ do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm hữu
-Ngày công của người công nhân đượcchia làm 2 phần:thời gian lđ cần thiết và thời gian lđ thặng dư
-chỉ có trong lưu thông nhà TB mới mua được 1 thứ HH đặc biệt đó là HH SLĐ
Sau đó nhà TB sử dụng HH đặc biệt đó trong Sx.Do đó tiền của nhà TB mới chuyển thành TN là gtri mang GTTD
*2 pp nâng cao trình độ bóc lột m:
-GTTD tuyệt đối:là GTTD thu được bằng cách kéo dài t/gian lđ vươt qua t/gian lđ tất yếu trong khi năng suất lđ,gtri SLĐ và t/gian lđ tất yếu ko thay đổi
-GTTD tương đối là pp SX ra GTTD bằng cách rút ngắn t/gian lđ tất yếu trong đk độ dài của ngày ld ko thay đổi,nhờ đó kéo dài t/gian lđ thặng dư.Để rút ngắn t/g lđ thì phải hạ thấp gtri SLĐ.Muốn vậy phải giảm gtri những TLSH thuộc pham vi tiêu dung của công nhân
-GTTD siêu ngach là phần GTTD thu được do áp dụng công nghệ mới sớm hơn xí nghiệp khác làmcho gtri cá biệt của HH đó thấp hơn gtri của nó
Câu 8:các phạm trù m’,M, TB bất biến,TB khả biến,Tb cố định,Tb lưu động:
*tỷ suất GTTD m’:là tỷ số tính theo % giữa gtri thặng dư và TN khả biến cần thiết để Sx ra GTTD đó.nếu kí hiệu m’ là tỷ suất GTTD thì m’được xác định bằng công thức:m’=m/v(trong đó m là tổng GTTD,và v là TB khả biến).Tỷ suất GTTD nói lên trình đọ bóc lột của nhà TB đối với công nhân làm thuê nó chưa nói rõ quy mô bóc lột
*Khối lượng GTTD M:là tích số giữa tỷ suất GTTD và tổng TB khả biến đã được sử dụng .M được xác định theo công thức:
M=m’ * v
CNTB càng phát triển thì khối lượng GTTD càng tăng vì trình đọ bóc lột SLĐ càng tăng
*TB bất biến:
-TB bất biến là bộ phận TB tồn tại dưới hthức TLSX, được ld cụ thể của người công nhân chuyển vào sp mới,lượng gtri ko đổi.kí hiệu là:C
_TB khả biến:là bộ phận TB dung để mua SLĐ, thông qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức biến đổi về đại lượng.Kí hiệu:V
KL:TBBB và TBKB có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,phải cùng tồn tại làm tiền đề cho nhau.Trong đó TBBB là tiền đề,đk lớn lên
*TB cố định,TB lưu động:
-TB cố định là bộ phận TB SX tồntaij dưới dạng máy móc,thiết bị…tham gia toàn bộ vào qt SX,nhưng gtri của nó ko chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong t/gian SX
TB cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chi kì SX và nó bị hao mòn dần trong qt SX.co 2 loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
-TB lưu động là bộ phận TB SX tồn tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên kieuj,vật liệu phụ ,….gtri của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà TB sau mỗi 1 qt Sx,khi HH được bán xong
-TB lưu động chu chuyển nhanh hơnTB cố định việc tăng tốc độ chu chuyển của TB lưu động có ý nghĩa quan trọng
Câu 9: Tích lũy TB:
*ĐN:sự chuyển hóa trở lại của GTTD thành TB được gọi tích lũy TB.Như vậy ,thực chất tích lũy TB là sự chuyển hóa 1 phần GTTD thành TB,hay là qt TB hóa GTTD.Tích lũy và tái SX mở rộng thể hiện bản chất bóc lột của QHSX TBCN
*Nguồn gốc và thực chất:
-GTTD –nguồn gốc của tích lũy TB
-Thực chất của TLTB:là sự chuyển hóa 1 phần GTTD trở lại thành TB
-Động cơ:TLTB:quy luật GTTD và cạnh tranh
*Nhân tố ảnh hưởng:
-Trường hợp khối lượng GTTD ko đổi thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia l/lượng GTTD đó là 2 quỹ:quỹ tích lũy và quỹ tiêu dung của nhà TB.Đương nhiên tỷ lệ này tăng thì tỷ lệ giành cho quỹ kia giảm đi
-Tỷ lệ phân chia đó đã được x/định thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào k/lượng GTTD.Trong TH này k/lượng GTTD bị phụ thuộc vào những nhân tố sau:
+Trình độ boc lột slđ bằng những biện pháp :tăng cường độ lđ kéo dài ngày ld,cắt giảm tiền lương của công nhân.do vậy k/lượng GTTD ngày càng lơn và quy mô tích lũy TB ngày càng lớn
+Trình độ năng suất ld:NSLD tăng lên sẽ có them những yếu tố vật chất để biến GTTD thành TB mới,nên làm tăng quy mô của tích lũy TB
+Sự chênh lệch giữa TB được sử dụng và TB đã tiêu dùng.Trong qt SX,tư lieuj lđ tham giao toàn bộ vào qt SX,nhưng gtri của chúng lại chỉ bị khấu hao từng phần,do đó sự phục vụ ko công càng lơn,TB lợi dụng được những thành tựu của lđ quá khứ càng nhiều,nhờ vậy quy mô của tích lũy TB ngày càng lớn
+Quy mô của TB ứng trước,nhất là bộ phận TN khả biến càng lớn,thì k/lượng GTTD bóc lột được càng lớn,tạo đk tăng thêm quy mô của tích lũy TB
Câu 10:Các đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền:
a)Tập trung SX và các tổ chức độc quyền:
-Tổ chức ĐQ là tổ chức liên minh giữa các nhà TB lớn để tập trung vào trong tay 1 phần lơn việc SX và tiêu thụ 1 số loại HH nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận ĐQ cao
-Các h/thức cơ bản của ĐQ:cacten,xanhdica…
-Trên cơ sở nắm giữ vị trí thống trị trong SX và lưu thông các công ty ĐQ định ra giá cả ĐQ từ đó thu lại P ĐQ cao
-Các h/thức ĐQ:các công ty xuyên quốc gia:
+Mục tiêu:
-thúc đẩy tăng cường đầu tư nước ngoài
-đẩy mạnh thương mại q/tế
-Thúc đẩy nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
-Phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm
+vai trò:
-Tích cực:g/quyết việc làm và cải thiện đk ld,thu nhập
-Tiêu cực:quyền lợi của người ld bị xâm hại nhất là phụ nữ và trẻ em,bất bình đẳng về thu nhập,ô nhiễm MT và chảy máu chất xám
+Bản chất:là bóc lột trên phạm vi q/tế nhằm thu P ĐQ cao .là TB k/tế chứa trong long QHSX TBCN,là kq của sự thay đổi cho phù hợp với LLSX pt đã cao
b)TB tài chính và đầu sỏ tài chính:
-Cùng với qt tích tụ vataph trung SX trong CN cũng diễn ra qt tích tụ,tập trung TB trong ngân hàng,dẫn đến h/thành các tổ chức ĐQ trong ngân hang và các ngân hang lươn.Ngân hang lúc này đóng vai trò làm trung gian trở thành quyền lực vận năng,to lớn
-Quá trình ĐQ quyền hóa trong CN và trong ngân hang xoắn suýt với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy sinh 1 thứ TB mới,gọi là TB tài chính.
TBTC là kq của sự hợp nhất giữa TBNH với 1 số nhân hang lớn với TB liên minh các nhà CN
-Sự pt của TBTC dẫn đến sự h/thành 1 nhóm nhỏ ĐQ,chi phối toàn bộ đời sống k/tế c/trị của toàn XH.TB đó gọi là bọn đầu sỏ tài chính
-Bọn đầu sỏ TC thiết lập sự thông trị của mình thông qua chế độ tham dự,qua các hệ thống mở công ty,phát hành trái phiếu…để thu P ĐQ cao,từ đó thống trị về mặt k/tế làm cơ sở thống trị về mặt c/trị
c) Xuất khẩu TB:
-Là XK gtri ra nước ngoài (Đầu tư TB) nhằm mục đích chiếm đoạt GTTD các nguồn lợi nhuận ở các nước nhập khẩu TB
-XK TB trở thành tính tất yếu trong giai đoạn ĐQ vì:
+Các nước TB pt do tích lũy nên có 1 số “TB thừa” tương đối cần nơi để đầu tư có lợi hơn so với đầu tư trong nước
+Các nước lac hậu thiếu thốn kỹ thuật trongkhi lại có nguồn tài nguyên dồi dào ,giá nhân công rẻ nên tỷ suất lợi nhuận cao,rất hấp dẫn đầu tư TB
-Hình thức XK:
+Về h/thức đầu tư:XKTB trực tiếp(FDI) và XK gián tiếp(ODA)
+Về chủ sở hữu TB: XKTB nhà nước,XK tư nhân
-Đối tương:XKTB:
+Đầu TK XX:XKTB chủ yếu tập trung vào các thuộc địa nhằm khai thác tài nguyên ,khoáng sản,..
+Giữa TK XX:do CM KH-KT CN pt thì chủ yếu đầu tư vào các nước TB pt nhằm khai thác lợi thế SS như tri thức,CN thông tin,…
-Hậu quả:
+Tác động tích cực đến nền k/tế các nước NK,thúc đẩy XHH SX,chuyển từ tự cung cấp sang SXHH, chuyển dịch cơ cấu k/tế,thúc đẩy LLSX pt
+Tuy nhiên các nước NK sẽ trở thành đối tượng bị bóc lột về kte và nô dịch về ctri dưới h/thức khác nhau,mức độ tinh vi hơn
d) sự phân chia thế giới về kte giữa các tổ chức ĐQ:
tích tụ,tập trung TB-> XK TB-> cạnh tranh giữa ĐQ-> tổ chức đế quốc quốc tế
e) sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
CNTB ngày càng pt->cạnh tranh càng gay gắt-> xâm chiếm thuộc địa
Câu 11:nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB ĐQ NN:
*Nguyên nhân:
-Tích tụ và tập trung TB càng lớn thì tích tụ và tập trung SX càng cao,do đó đề ra những cơ cấu kte to lớn đòi hỏi 1 sự điều tiết XH đối với SX và phân phối,yêu cầu kế hoạch hóa tập trung từ 1 trung tâm.Từ đó NN đứng ra làm đại biểu cho toàn XH quản ly SX phân phối
-Sự pt của p/công ld XH đã làm cải thiện 1 số ngành mà các t/chức ĐQ TB tư nhân ko thể hoặc ko muốn KD vì đầu tư lớn,thu hồi vốn chậm,lợi nhuận ít..đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm KD các ngành đó
-Sự thống trị của ĐQ đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa GCTS với GCVS và NDlđ.NN phỉa có những chính sách để xoa dịu những mâu thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp…
-cùng với xu hướng quố tế hóa đời sống kte,sự bành trướng của các lien minh ĐQ quốc tế vấp phải những hang rào quốc gia dtoc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường qte.Tình hình đó đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các NN của các quốc gia TS để diều tiết các quan hệ ctri,kte qte
*Bản chất:
-Bản chất:
-CNTB ĐQ NN là sự kết hợp sức mạnh của các t/chức ĐQ tư nhân với sức mạnh của NNTS thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất,trong đó NN TS bị phụ thuộc vào các t/chức ĐQ và can thiệp vào các qt kte nhằm b/vệ lợi ích của các t/chức ĐQ và cứu nguy cho CNTB
-CNTB ĐQNN là sự thống nhất của 3 qt gắn bó chặt chẽ với nhau,tăng sức mạnh của các tổ chức ĐQ ,tăng vai trò can thiệp của NNN vào kte,kết hợp sức mạnh kte của ĐQ tư nhân với sức mạnh ctri của NN trong 1 thể thống nhất và bộ máy NN phụ thuộc vào các tổ chức ĐQ
-NN trở thành 1 tập thể TB khổng lồ đồng thời cũng là chủ sở hữu những xí nghiệp ,cũng tiến hành KD,bóc lột làm thuê. NN ko chỉ can thiệp vào kte ,SX XH,thuế,PL mà còn v/trò t/chức và qly xí nghiệp thuộc KV kte NN,điều tiết bằng các biện pháp đòn bẩy kte vào tất cả các khấu của qt tái SX:SX,phân phối,lưu thông,tiêu dùng
-Những biểu hiện chủ yếu của CNTB ĐQNN:l
+sự kết hợp về nhân sự tổ chức ĐQ và NN:là sự lien minh cá nhân của các ngân hang với CN được bổ xung bằng sự lien minh cá nhân của ngân hang và CM với chính phủ.các hội chủ xí nghiệp trở thành LL ctri,kte to lớn là chỗ dựa cho CNTB ĐQNN.Các hội chủ này hđ như là các cơ quan tham mưu cho NN,chi phối đường lối kte,ctri
+Sự hình thành và pt sở hữu NN:sở hữu NN hthành:xd DNNN bằng vốn ngân sách,quốc hữu hóa xí nghiệp tư nhân,NN mau cổ phần của các DN tư nhân,mở rộng DNNN bằng vốn tích lũy của DNNN
+Sự điều tiết kte của NNTS :cơ chế:thị trường, ĐQ tư nhân,điều tiết của NN.Từ đó đã dung hợp cả 3 trong hệ thống điều tiết kte của NNTS
Câu 12:thành tựu ,vai trò, hạn chế,xu hướng vận động của CNTB:
*Thành tựu :
-Sự pt nhảy vọt về LLSX
-Nền ktế đang có xu hướng chuyển từ ktế CN sang ktế tri thức
-Sự điều chỉnh về QHSX và QH GC
-thể chế quản lý KD trong nội bộ DN có những biến đổi lớn
-Điều tiết vĩ mô của NN ngày càng được tăng cường
-Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống ktế TBCN,là LL chủ yếu thức đẩy toàn cầu hóa ktế
-Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường
*vai trò:
-Sự ra đời cảu CNTB đã giải phóng con người khỏi”đêm trường trung cổ” của XH PK,đoạn tuyệt với
Nền kte tự nhiên ,tự cấp,tự túc chuyển sang pt kt HH TNCB,chuyển SX nhỏ thành SX lơn hiện đại.CNTB đã làm tăng NS LĐ,tạo ra của cải vật chất khổng lồ
-PT LLSX cùng với sự pt của KT và CN là qt giải phóng SLĐ ,nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên của con người
-Thực hiện XH hóa SX.Sự pt của phân công ld XH,SX tập trung với quy mô hợp lý,chuyện môn hóa SX…làm cho các pt SX phân tán được lien kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 qt SXXH
-Tổ chức ld theo liểu công xưởng,do đó đã sd được tác phong CN cho người ld,làm thay đổi nề nếp thói quen của người ld SX nhỏ trong XHPK
-Thiết lập nên nền dân chủ TS được xd trên cơ sở thừa nhận quyền tự do than thể của cá nhân do đó tiến bộ hơn nhiều so với thể chế ctri trong XHPK,nô lệ
*hạn chế:
-Sự ra đời của CNTB là qt tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp,tước đoạt đối với những người SX nhỏ và nông dân tự do,nhờ vào hđ buôn bán trao đổi ko ngang giá qua đó mà thực hiện sự bóc lột,nô dịch đối với những nước lac hậu
-Cơ sở cho sự tồn tại va pt của CNTB là quan hệ bóc lột của các nhà TB đối với công nhân làm thuê
-Các cuộc c/tranh t/giới với mục đích tranh giành thị trường,thuộc địa và KV ảnh hưởng đã để lại cho loài người những hậu quả nặng nề,hang triệu người vô tội bị giết hại,sức SX của XH bị phá hủy, tốc độ pt kte của t/giới kéo lùi lại hang chục năm
-tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và nghèo
*Xu hướng vận động:
-CNTB vẫn đang điều chỉnh để thích ứng trước những biến động,mâu thuẫn bên trong và ngoài
-CNTB ngày càng pt,trình độ XH hóa của LLSX ngày càng cao thì qhe sở hữu tư nhân TBCN về TLSX ngày càng trở nên chật hẹp so với nội dung vật chất ngày càng lớn lên của nó.Tới chừng mực nhất định,quan hệ sở hữu tư nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là qhệ sở hữu XH về TLSX được xác lập để đáp ứng yêu cầu pt của LLSX,điều đó cũng có nghĩa là phg thức SX TBCN sẽ bị thủ tiêu và thay bằng phg thức SX CSCN
-CNTB trong qt pt của nó luôn luôn hàm chứa 1 nhân tố,tự han chế và tự phủ định do chính mâu thuẫn cơ bản của phg thức SX TBCN sinh ra
Câu 13: đặc trưng của CNTB hiện đại:
-CNTB hiện đại vận động trên cơ sở vật chất KT mới về chất đó là:KHCN là nhân tố trực tiếp cảu LLSX,vai trò lđ trí tuệ ngày càng tăng
-vai trò của NNTS điều tiết kte vĩ mô và t/chức đ/sống KT-XH
-Sở hữu NN và cổ phần ngày càng gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu XHH QHSX
-các tổ chức ĐQ tư nhân pt mạnh mẻ,SXKD đa ngành trên phạmvi quốc tế
-Đầu tư trực tiếp nước ngoài pt chưa từng thấy,xu thế pt SX tăng nhanh chóng
-Các nước tích cực chủ động thamgia hợp tác kte qte với nhiều hình thức như: SXTB,chuyển giao KT-CN,trao đổi thông tin,kinh nghiệm,viện trợ,….Tập trung SX và h/thức ĐQ mới:sự x/hiện các công ty ĐQ quốc gia bên cạnh sự pt các xí nghiệp vừa và nhỏ
-X/khẩu Tb vẫn là cơ sở của ĐQ quốc tế, nhưng quy mô,chiều hướng và kết cấu của việc XK TB đã có bước pt mới
-Sự thay đổi trong các h/thức t/chức và cơ chế t/trị của TBTC
Câu 14:Sứ mệnh lich sử GCCN:
a)GCCN và sư mệnh lịch sử
*KN GCCN:
-GCCN là 1 tập đoàn XH ổn định, h/thành và pt cùng với quá trình pt của nền CN hiện đại,với nhịp độ pt của LLSX có tổ chức XHH ngày càngcao,là LLSX cơ bản,tiên tiến,trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình SX,tái SX ra của cải vật chất và tạo ra các quan hệ XH là LL chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lênCNXH
-Đặc trưng cơ bản của GCCN trong pt SX TBCN: GCCN là những tập đoàn người ld trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ SX có tính chất CN ngày càng hiện đại với trình độ XHH cao
*Nội dung sứ mệnh:
-Lật đổ XH cũ,thiết lập XH mới tiến bộ hơn
-Sứ mệnh lịch sử do địa vị l/sử k/quan của GC đó quy định,nhất là địa vị KT-XH
-GCCN là sp của nên CN hiện đại,đại biểu cho sự pt LLSX tiến bộ,nhưng trên thực tế bị bóc lột,phân phối bất bình đẳng, phân biệt đối xử
-Phương pháp cách thức tiến hành:
+GCCN chiếm lấy chính quyền và TLSX thuộc sở hữu nhà nước
+Xóa bỏ dần mọi sự mâu thuẫn đối kháng GC muốn vậy phải tập hợp đông đủ quần chúng ND để dấu tranh CM chuyên chính VS
b)những đl k/quan quyết định sứ mệnh lịch sử GCCN
-Địa vị KT-XH của GCCN trong XH TBCN:
+về kinh tê:trong CNTB GCCN gắn liền với LLSX tiên tiến vừa là chủ thể,vừa là sp của nền đại CN,cho nên GCCN là ll quiets định phá vỡ quan hệ SXTBCN. Thôngqua lợi ích kte,NN TB và công nhân ngày càng phụ thuộc lẫn nhau
+Về XH:GCCN bị GCTS áp bức và lợi ích GCCN thống nhất đa số quần chúng ND lđ đã tạo ra khả năng đoàn kết với các GC khác và đi đầu trong cuộc đấu tranh chống lại GCTS. Sauk hi giành chính quyền,GCCN tiếp tục lãnh đạo xd XH mới,phg thức SX mới cao hơn TBCN
-Những đặc điểm ctri-Xh của GCCN:
+GCCN là GC tiên phong CN à có tính thần CM triệt để
+GCCN là GC có ý thức tổ chức kỉ luật cao
+GCCN có bản chất qte
c)vai trò của ĐCS trong qua trình TH sứ mệnh l/sử
-Tính tất yêu,k/quan:
+KN:ĐCS là tổ chức ctri cao nhất,đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của GCCN và toàn thể ND lđ
+tính tất yếu k/q:đề ra đường lối chủ trương,tuyên truyền vận động đường lói vào thực tiễn cuộc song,ĐCS mang bản chất GCCN.tổ chức TH dg lối,ĐCS đã TH vai trò ldao thông qua cac nhiệm vu,gương mấu TH dg lối,lắng nghe những ý kiến đóng góp của ND
-Mối quan hệ giữa ĐCS và GCCN:Đcs là 1 tổ chức cao nhất trong đó mỗi đảng viên là người CN hay ko đều được giác ngộ lý tưởng CM,đứng trên lập trường GCCN
Câu 15:CMXHCN:
a)KN và nguyên nhân:
*KN:
-CMXHCN(rộng) là CM vè ctri:nội dung là thiết lập NN GCVS thời kì GCCN ND lđ sử dụng NN của chính mình để cải tạo XH cũ về mọi mặt và xd XH mới-XHCSCN mà giai doạn thấp là CNXH
-CMXHCN(hẹp)là 1 cuộc CM vè ctri, được kết thúc bằng việc GCCN cùng toàn thể ND lđ giành được chính quyền
*Nguyên nhân:
-do mâu thuẫn LLSX pt cao >< quan hệ SX tư nhân TBCN về TLSX về TLSX
-Do mục tiêu lợi nhuận ->cạnh tranh và SXHH”thừa” so với khả năng tiêu dung của ND ld
b)Mục tiêu,động lực,ND:
*Mục tiêu:
-Giải phóng con người ,XH .muốn vậy thì GCCN,QC ND phải hăng say, nhiệt tình ,sang tạo trong lđ SX của cải vật chất tinh thần
-Đoàn kết CN-ND-trí thức nhằm xóa bỏ áp bức bóc lột,xd XH mới tốt đẹp hơn,tiến bộ hơn
*Động lực:
-GCCN là động lực chủ yếu là ll lđ CM
-GC ND là động lực quan trọng của CMXHCN
-Đọi ngũ trí thức tham gia vào CMXHCN như 1 trong những ll có ý nghĩa quyết định thắng lợi của CM
-Các ll tiến bộ khác trong XH lien kết chặt chẽ với nhau tạo thành 1 động lực tổng hợp của CMXHCN
KL:CMXHCN nhằm giải phóng tất cả những người lđ và do chính người lđ Th dưới sự lãnh đạo của GCCN thông qua ĐCS
-Về kinh tế:
+Mục đích:nhằm thỏa mãn lợi ích của các GC và tầng lớp trong XH
+Yêu cầu:
- đảm bảo hài hòa lợi ích,thống nhất lợi ích giữa XH-TT-CN
-Phải xd cơ cấu kte hợp lí phù hợp từng vùng,từng lĩnh vực..
-Từng bước xd và hoàn thiện QHSX mới XHCN
-Nâng cao vai trò quản lý kte của nhà nước
-Về VHXN:
+Mục đích:thúc đẩy tăng trưởng kte gắn với tiên sbooj và công bằng XH,giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc,bảo vệ MT sinh thái
+Nội dung:tiến hành CMXHCN trên lĩnh vưc tự tưởng,VH nhằm xd nền VH tiên tiến đậm đà bản săc VHDT,xd con người mới XHCN pt toàn diện trong đó vai trò quan trọng,trực tiếp là tầng lớp trí thức
*Nguyên tắc cơ bản:
-Đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN
-Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện
-Phải kết hợp đúng đắn hài hòa các lợi ích
*nội dung:
-Lĩnh vực kte:tăng cường pt kte,từng bước cải thiện đ/sống, v/chất tinh thần cho ND,Cải tạo XH cũ trên nguyên tắc phân phối theo lđ là chủ yếu
-Lĩnh vự c ctri:giành chính quyền về tay GCCN và NDLĐ. Từ đó,làm chủ NN,XH dân chủ thực sự
-Lĩnh vực tư tưởng VH:chủ yếu sang tạo và hưởng thụ giá trị VH của XH chính là GCCN và NDLĐ .kết hợp CH truyền thống với CH tiên tiến,CM của thế giới
-CMVS là 1 cuộc CM sâu sắc,triệt để ,rộng rãi nhất vì:
+CMVS xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu ,thay thế chế độ công hữu
+CMVS là cuộc CM tiêu diệt triệt để GC thống trị
+CMVS là ptrao mưu cầu lợi ích cho tuyệt đại đa số ND lao động
+CMVS là cuộc CM ko ngừng tiến lên vượt qua những khó khăn tiến lên CNCS
-Vai trò: CMXH là phg thức,động lực căn bẳn, trực tiếp của tiến bộ,pt XH:đầu tầu cho lịch sử:
+Quá trình pt lịch sủ TN thông qua hoạt động của CN,sức mạnh QCND sang tạo ra lịch sử kế thừa,pt những giá trị tinh hoa của nhân loại
+Sức mạnh của QCND sẽ được thẻ hiện trong CMXH, từ đó sang tạo ra lịch sử
+Sự kế thừa và pt những gtri vật chất và tinh thần đã góp phần thúc đẩy sự ra đời,pt và hoàn thiện XH
Câu 17:Hình thái kte XH CSCN:
a)Xu thế tất yếu của sự x/h hình thái KT-CHCSCN
*KN:
-Hình thái KT-XH là 1 phạm trù của CN duy vật l/sử,dung để chỉ XH ở từng giai đoạn l/sử nhất định,với 1 kiểu QHSX đặc trưng phù hợp với trình độ pt nhất định của LLSX và KTTT tương ứng
-Hthai KT-XH CSCN là 1 hthai dựa trên cdo công hữu về TLSX,trong đó sự pt toàn diện, ko hạn chế của mỗi người đang trở thành mục đích trực tiếp của sự pt đó
*Tính tất yếu KQ:
-Sự chuyển hóa các hthai KTXH là qtrinh l/sử-tự nhiên từ thấp đến cao,chưa hoàn thiện đến hoàn thiện thông qua hd của hd
-Hthai KT-XH TBCN tạo ra 1 LLSX khổng lồ “hơn tất cả các thế hệ trước cộng lại” trên cơ sở bóc lột SLĐ người công nhân->phân phối bất bình đẳng
-Mâu thuẫn LLSX TBCN>< QHSX tư nhân TBCN,GCCN>< GCTS
-CM KH-CN, là tất yếu KQ
Câu 16:Liên minh GCCN với GCND:
a)tính tất yếu k/q và cơ sở
-Tính tất yếu k/q:
+Về ctri:là nhu cầu nội tạng KQ của CMXHCN.Bởi vì đảm bảo cho sự thắng lợi giành chính quyền và xd XH mới.Mặt khác,TH vai trò l/đạo của GCCN thông qua đội tiên phong là ĐCS
Leni khẳng định:1 đảng muốn giữ vai trò lđạo phải có 2 đk:có đường lối đúng; có thực lực,có lực lượng
+Về kte:do sự gắn bó quan hệ chặt chẽ giữa NN-CN-KH-CN nhất là đối với các nước NN lạc hậu đang tiến hành CNH-HĐH.Đay là vấn đề hiwx vai trò quyết định trong việc xd CNXH,đảm bảo sự thống nhất đoàn kết cao về mục tiêu.TM lợi ích kte công bằng,bình đẳng cơ bản,lâu dài cho mọi người trong đó tầng lớp trí thức có vai trò quan trọng
-Cơ sở:
+TRong QHSX TBCN thì GCCN ,ND và các tầng lớp khác đều bị áp bức,bóc lột SLĐ
+CN,NN là 2 ngành SX lớn trrong nền kte
+LL ctri to lớn nhát trong SX là GCCN.ND và những người lao động
b)Nội dung và nguyên tắc cơ bản:
*Nội cung:
-Về chính trị:
+Mục đích:giành độc lập dân tộc và xd CNXH
+Nguyên tắc:do Đảng của GCCN lãnh đạo là ĐCS
+Nhiệm vụ:xd nhà nước pháp quyền CHCN vững mạnh,xd và hoàn thiện nền dân chủ,VHXHCN,đổi mới nội dung,phg thức hoạt động của các tổ chức ctri,công đoàn,hội ND…
b) các giai đoạn hthai KT XH CSCN
*thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH:
-Là tính tất yếu KQ vì:
+CNTB và CNXH khác nhau về chất (cdo tư hữu>< cdo công hữu)về TLSX chủ yếu
+CNXH xd trên cơ sở ll SX pt cao thông qua CNH,HĐH,do đó cần có có thờigian,đk tiền đề cần thiết,yếu tố KQ chủ quan trải qua bước quanh co,gặp những khó khăn vượt qua mới thắng lợi
-Đặc điểm:Thời kì quá độ đang tồn tại các yếu tố của XH cũ và nhan tố mới đan xen,vừa thống nhất vừa đấu tranh trên các lĩnh vực kte,ctri,XH…
+về kinh tế:tồn tại nhiều hthuc khác nhau ,gắn với nhiều thành phầnkte và đa dạng chế độ phân phối,nhưng chủ yếu dựa trên phân phối thao lđ
+Về ctri:trong XH tồn tại đãnen nhiều GC khác nhau vừa thống nhất vừa đấu tranh
+Về TT-VH:VHTS ,TTS,tiểu nông,SX nhỏ
-Nội dung:
+Về kte:pt kte nhiều thành phần,tiến hành CNH,HĐH đất nước ,thúc đẩy LLSX pt,từng bước hoàn thiện QHSX mới XHCN
+Về ctri:tiếp tục xd Đảng trong sạc vững mạnh nền DC XHCN, kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch nhằm xóa bỏ CNXH
+Về TT-VH:tiếp tục giữ gìn, phát huy bản sắc VH dân tộc,xd nền VH mới XHCN,đồng thời tiếp thi gtri tinh hoc VH nhân loại
+Về XH:tiếp tục lên án,xóa bỏ tệ nạn XH các hủ tục lạc hậu duy tâm ,giảm sự chênh lệch giàu nghèo
*XH XHCN:
-Cơ sở phương pháp luận:
+CNXH ko phải là 1 XH trái ngược với CNTB mà là 1 chế độ XH phủ định biện chứng CNTB,Tức là kế thừa,tiếp thu mặt tích cưc,tiến bộ của CNTB,phủ định mặt hạn chế,khuyết tật của nó
+XHCN là XH pt,tiến bộ hơn CNTB
*đặc trưng:
+Cơ sở VC-KT của XHCN là nền đại công nghiệp
+CNXH xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN thiết lập chế độ công hữu về TLSX
+XH XHCN là 1 chế độ XH tạo ra được cách tổ tổ chức ld và kỷ luật ld mới
+XH XHCN là 1 cdo XH thực hiện nguyên tắc phân phối theo ld coi đó là ngtắc cơ bản nhất
+Xh XHCN là 1 XH mà ở đó NN mang b/chất GCCN,có tính ND rộng rãi,tính DT sâu sắc
+XH XHCN là 1 XH đã TH được sự giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột TH bình đẳng XH,tạo đk cho con người pt toàn diện
Câu 18:xd nền dân chủ XHCN:
a)quan điểm về DC và nền DC:
-Dc là hthuc tổ chức NN mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lục ctri của ND,quyền tự do bình đẳng của công nhân,TH nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số
-Nền DC:hay chế độ DC gắn với NN mang bản chất thống trị mà quyền lực của ND được thể chế hóa bằng PL
b)những đặc trưng cơ bản:
-VỚi tư cách là cdo NN được sang tạo bởi QCND dưới sự ldao của ĐCS,DC XHCN đảm bảo mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.NN đảm bảo thảo mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của ND,trong đó có lợi ích của GCCN
-Nền DCXHCN có cơ sở kte là cdo công hữu về nhưng TLSX chủ yếu của toàn XH.Đây là đặc trưng kte của nền DCXHCN.Đặc trưng này được hthanh và bộc lộ ngày càng đầy đủ cùng với qt hthanh và hoàn thiện của nền kte XHCN
-Trên cơ sở của sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân,lợi ích tập thể và lợi ích của toàn XH
-Nền DC XHCN cần có và phải có những đk tồn tại với tư cách là 1 nền DC rộng rãi nhất trong l/sử nhưng vẫn là nèn DC mang tính GC.Trong nền Dc đó chuyên chính và DC là 2 mặt 2 yếu tố quy định lẫn nhau,tác động,bổ xung cho nhau
c) tính tất yếu KQ:
-Dc vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc xd CNXH
-DC vừa là đk vùa là tiền đề TH quyền làm chủ thực sự,đáp ứng nhu cầu cảu nhân dân
-Dưới sự ldao của ĐCS đua ra những gtri,chuẩn mực,nguyên tắc vào cuộc sống nhằm phát huy tính tích cực,chủ động sáng tạo của nhân dân
-Bản chất của nền DCXHCN:
+CMXHCN đã tạo ra những tiền đề hthanhf DCXHCN.Vè căn bản DCXHCN và chuyên chínhVS là thống nhất
- b/c ctri:DCXHCN mang bản chất GCCN có tính ND rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
-B/c kte:DCXHCN dựa trên cdo công hữu về TLSX chủ yếu,phù hợp với sự pt ngày càng cao của LLSX trên cơ sở KH-CN hiện đại ngày càng cao những nhu cầu v/c và tinh thần của NDLĐ
-B/c TT-VH:DCXHCN láy hệ TT Mac-Lenin là nền tảng chủ đạo đối với mọi hình thái khác (VH,GD…) kế thừa phát huy những tinh hoa VH truyền thống của các dân tộc,tiếp thu những gtri TT-VH văn minh tiến bộ mà nhân loại đã tạo ra ở các quôc sgia,dân tộc trênn thế giới
+DC XHCN ko phụ thuộc vào các cơ chế DC ctri đa nguyên và sự tồn tại của đa Đăng đối lập
Câu 19:xd nhà nước XHCN:
a)KN:
-NN XHCN là 1 tổ chức ctri thuộc KTTT dựa trên cơ sở kte của CNXH, thông qua đó Đảng của GCCN TH vai trò ldao của mình đối với XH
-NN XHCN là 1 kiểu NN mới thay thế NNTS thông qua cuộc CMXHCN giành chính quyền về NDLĐ
-NN XHCN là 1 hthuc chuyên chính VS được TH trong thời kì quá độ lên CNXH
b)Đặc trưng,chức năng,nhiệm vu:
-Đặc trưng:
+Là công cụ cơ bản để TH quyền lực của NDLĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+Là công cụ chuyên chính GC vì lợi ích của đa số ND,giữ gìn an ninh trật tự
+TH chúc năng cơ bản chủ yếu là tổ chức xd toàn diện XH mới
+NN XHCN nằm trong nền DC XHCN đại diện và lôi cuốn đông đảo QCND tham gia tổ chức quản lý và xd XH
+NN XHCN tự tiêu vong khi cơ sở KT-XH cho sự tồn tại mất đi
-Chức năng:tổ chức xd XH mới-CSCN
-Nhiệm vụ:
+PT LLSX nâng cao NSLĐ,nâng cao đời sống v/c tinh thần của nhân dân
+Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị bình đẳng cùng có lợi..
c)tính tất yếu:
-sự cần thiết phải xác lập chuyên chính vô sản,xd NN XHCN vững mạnh còn xuất phát từ thực tiễn của thời kì quá độ lên CNXH,chúng hoạt động chống lại sự nghiệp xd CNXH
-Trong nền DCXHCN,NN phải được củng cố xd để trở thành công cụ bảo vệ và pt thành quả của DC,DC cần phải có chuyên chính để giữ lấy DC
-Qua trình xd NN XHCN là quá trình tất yếu gắn liền với qt xd nền DC XHCN
-Để đảm bảo cho sự nghiệp xd CNXH thành cồn thì việc xd và ko ngừng hoàn thiện NN XHCN-1 trongnhwngx công cụ chủ yếu của quá trình cải tạo XH cũ,xd XH mới,là 1 yêu cầu tất yếu KQ trong tiến trình CM XHCN
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro