Trac nghiem KT2
1. Bộ phận KTNB là 1 phần quan trọng trong môi trường KS của công ty?
Đúng, môi trường KS bao gồm: đặc thì về quản lý, cơ cấu về tổ chức, chính sách nhân sự, công tác kế hoạch, bộ phận KTNB, các nhận tố bên ngoài " Bộ phận KTNB là 1 phần quan trọng trong MTKS.
2. Bước cuối cùng trong phần lớn các cuộc kiểm toán là xem xét về HTKSNB. Việc này sẽ giúp KTV đánh giá xem xét phạm vi điều tra của họ có đầy đủ ko?
Sai, tìm hiểu xem xét HTKSNB áp dụng trong đơn vị được kiểm toán là 1 trong các bược được áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán nhằm kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của HTKSNB.
" Xem xét về HTKSNB là 1 trong những bước đầu tiên trong phần lớn các cuộc kiểm toán. (Xem them câu 33)
3. Để tạo điều kiện tốt nhất cho KTVNB hoạt động thì bộ phần này phải luôn nhận đc sự ủng hộ cao nhất từ phia BLĐ?
Đúng, một trong những nguyên tắc hoạt động của KTNB là phải đảm bảo tính độc lập. Bộ phận KTNB và các KTV không bị chi phối bởi các điều kiện, đe dọa tính khách quan và công bằng trong NX của KTNB. KTNB phải có 1 vị thế phù hợp trong NH và thực hiện các nhiệm vụ của mình khách quan và công bằng. Bộ phận KTNB phải có quyền chủ động trong việc thực hiện công việc của mình tại bất cứ bộ phận, phong ban và chức năng nào của NH, do đó để có thể hoạt động 1 cách hiệu quả nhất thì KTNB phải luôn nhận đc sự ủng hộ từ phía BLĐ. Nguyên tắc về tính độc lập cũng nhấn mạnh rằng bộ phận KTNB nên thuộc quyền kiểm soát trực tiếp của UBKT trực thuộc HĐQT.
4. Các thư trả lời xác nhận từ KH, từ đối tác nên đc gửi trực tiếp về bộ phận thực hiện nghiệp vụ để tiện so sánh, đối chiếu?
Sai, để đc coi là BC đáng tin cậy, thư xác nhận đc KTNB thảo, BLĐ của đơn vị đc kiểm toán ký sau đó KTNB gửi đi và đc gửi về ban KTNB. Thư xác nhận phải do Ban KTNB kiểm soát, kể từ khi thư đc thảo đến khi đc gải lại KTNB. Nếu đơn vị đc kiểm toán, cụ thể là bộ phận thực hiện nghiệp vụ đảm nhiệm việc thảo thư, gửi thư và nhận thư phúc đáp thì KTNB sẽ không kiểm soát đc tính độc lập của thư đó và do đó độ tin cậy của BC kiểm toán sẽ giảm đi.
5. Bộ phận kế toán nên là người thực hiện việc giám sát và quản lý các giao dịch KD của NH?
Sai, theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm cần có sự phân tách trách nhiệm phù hợp, các nhân viên ko đc giao những trách nhiệm gây xung đột. Bộ phận kế toán làm nhiệm vụ ghi chép các giao dịch phát sinh, còn việc giám sát và quản lý các giao dịch do bộ phận kiểm soát của NH thực hiện. Ko thể giao đồng thời cả việc ghi chép giao dịch lẫn giám sát quản lý giao dịch cho 1 bộ phận vì có thể xảy ra những gian lận gây thiệt hại cho NH.
6. KTVNB và KSVNB của 1 NHTM có thể do 1 cán bộ kiêm nhiệm?
Sai, 1 trong những nguyên tắc hoạt động của KTNB là nguyên tắc khách quan và công bằng. Bộ phận KTNB cần luôn công bằng và khách quan đưa ra các NX của mình…(tương tự câu 21)
KSNB: trong quy trình và đi cùng quy trình
KTNB: ngoài quy trình và đi sau quy trình
7. Khi kiểm toán ngiệp vụ TD, kỹ thuật xác nhận số dư TK đc KTV sử dụng đối với tất cả các khoản CV KH?
Sai, 1 chi nhánh, 1 NH có hàng trăm hàng nghìn các khoản cho vay, KTV không thể kiểm toán hết tất cả mà họ sử dụng các tiêu chí lựa chọn ra các khoản vay để tiến hành kiểm toán và tiến hành xác nhận số dư TK (các khoản vay có giá trị lớn theo xác định của KTV), tức kiểm toán trên cơ sở chọn mẫu.
Nếu áp dụng với tất cả các khoản vay thì tốn kém CF, thời gian, con người…
8. Khi tiến hành kiểm toan bất cứ 1 đơn vị nào, 1 nghiệp vụ nào, KTNB có thể không cần xem xét đến các thủ tục KSNB?
Sai, HTKSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục kiểm soát.
Theo chuẩn mực kiểm toán 400: KTV phải có đủ hiểu biết về HTKSNB của đơn vị đc kiểm toán để lập KH kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp và có hiệu quả.
Như vậy, khi tiến hành kiểm toán bát kỳ 1 đơn vị nào, 1 nghiệp vụ nào, KTV phải nghiên cứu, đánh giá HTKSNB, bao gồm thủ tục kiểm soát để xác định mức độ tin cậy đối với HT này, trên cơ sở đó xác định hợp lý ND, phạm vi và thời gian cho các cuộc khảo sát cơ bản cần phải thực hiện.
9. Phân tích, đánh giá quy trình giao dịch thu chi tiền mặt của NH giúp KTV kiểm toán định hướng theo RR khi kiểm toán chi tiết?
Đúng, PP kiểm toán dựa trên RR là PP tập trung vào RR từng đơ vị KDnhawmf xác định tần suất kiểm toán, các nguồn lực cần thiết và xây dựng chương trình kiểm toán. Việc phân tích, đánh giá quy trình giao dịch thu chi tiền mặt giúp KTV đánh giá đc RR của hoạt động này và từ đó có thể kiểm toán định hướng theo RR khi kiểm toán chi tiết.
10. Báo cáo kiểm toán cho từng cuộc kiểm toán bắt buộc phải đc thông qua bởi lãnh đạo cao nhất của đơn vị đc kiểm toán?
Sai, BCKT đặc biệt chứa những thông tin nhạy cảm, đặc biệt quan trọng mà lại liên quan đến lãnh đạo cao nhất của đơn vị đc kiểm toán ko cần lãnh đạo cao nhất của đơn vị đc kiểm toán thông qua mà có thể gải trực tiếp lên HĐQT or Ủy ban của HĐQT.
11. Phân tích, đánh giá quy trình cấp TD giúp KTV kiểm toán định hướng theo RR khi kiểm toán chi tiết các KH vay vốn?
Đúng (tương tự câu 34)
12. Người sử dụng các BC của KTNB nhiều nhất là các KTV độc lập?
Sai (tương tự câu 18)
13. Bản kế hoạch kiểm toán năm (dài hạn) là cơ sở để đoàn KTNB thực hiện kiểm toán tại các đơn vị đc kiểm toán?
Đúng, đối tượng của KTNB là toàn bộ các hoạt động, các đơn vị của NH, để thực hiện nhiệm vụ của mình 1 cách hiệu quả, ngoài việc làm tốt từng cuộc kiểm toán cụ thể, KTNB cần có 1 cái nhìn tổng thể và dài hạn dựa vào bản kế hoạc kiểm toán năm. Kế hoạch kiểm toán năm bao gồm thời lượng và mức độ thường xuyên của tất cả các hoạt động kiểm toán cần thực hiện, đc xây dựng trên cơ sở đánh giá RR và đánh giá HTKSNB của tất cả các đơn vị và là định hướng hoạt động của bộ máy KTNB theo chính sách KTNB.
14. Khi kiểm toán nghiệp vụ KD ngoại tệ là KTNB đã góp phần tạo ra lợi nhuận cho hoạt động KD này của NH?
Đ/S
Khi kiểm toán nghiệp vụ KD ngoại tệ nói riêng hay kiểm toán bất kì 1 nghiệp vụ nào của NH nói chung thì mục tiêu của KTNB là tạo ra giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả hoạt động của NH. GTGT đc hiểu là giá trị đc tạo ra thông qua việc cải thiện các cơ hội để đạt đc các mục tiêu của NH, xác định những tiến bộ trong hoạt động, và giảm RR tiềm ẩn thông qua hoạt động xác nhận và hoạt động tư vấn.
15. KTNB, KTNN, KTĐL làm những việc giống nhau nên hoàn toàn có thể thay thế công việc của nhau trên thực tế?
Sai, căn cứ vào chủ thể kiểm toán có thể chia công việc kiểm toán thành 3 loại: KTNN, KTNB, KTĐL.
KTNN: là hoạt động kiểm toán do cơ quan KTNN tiến hành, chủ yếu thực hiện kiểm toán tuân thủ và đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị vó sử dụng vốn, kinh phí của NN
KTNB: là hoạt động kiểm toán do các KTVNB của đơn vị tiến hành theo yêu cầu của GĐDN or thủ trưởng đơn vị, chủ yếu thực hiện kiểm toán hoạt động.
KTĐL: là hoạt động kiểm toán đc tiến hành bởi các KTV độc lập thuộc các tổ chức KTĐL và chủ yếu kiểm toán BCTC.
3 loại kiểm toán khác nhau với chủ thể, tổ chức, hoạt động, kết quả khác nhau và không thể thay thế công việc của nhau.
16. Cơ cấu tổ chức của bộ phận KTNB có ảnh hưởng rất lớn đến tính độc lập của KTV NB trong quá trình làm việc của mình?
Đúng, cơ cấu tổ chức của bộ phận KTNB đc thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của UBKTNB ban hành và HĐQT NHTM phê duyệt. để đảm bảo tính độc lập cho các KTVNB thì UBKTNB nên trực thuộc HĐQT - cấp lãnh đạo cao nhất của đơn vị. nếu UBKT ko trực thuộc HĐQT mà trực thuộc các cấp lãnh dạo thấp hơn thì khó có thể đảm bảo đc tính độc lập của KTVNB. Vì khi đó họ sẽ chịu nhiều tác động sức ép và khó có thể đảm bảo kết luận kiểm toán là khách quan, trung thực và hợp lý.
17. Để đảm bảo tính độc lập cho các KTVNB thì UBKTNB NHTM nên trực thuộc HĐQT của NH?
Đúng (tương tự câu 41)
18. HTKSNB thường bị vô hiệu trong việc phát hiện những gian lận của các nhà quản lý cấp cao?
Đúng, HTKSNB là toàn bộ những chính sách và thủ tục kiểm soát do BGĐ của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Chính vì do đc thiết lập và vận hành bởi các nhà quản lý mà 1 trong những hạn chế cố hữu của HTKSNB là khả năng HTKSNB ko phát hiện đc những gian lận trong ban quản lý cấp cao của đơn vị.
19. KTNB đơn thuần chỉ là kiểm toán hoạt động?
Sai, KTNB là hoạt động kiểm toán do các KTVNB của đơn vị tiến hành theo yêu cầu của BLĐ của đơn vị, chủ yếu là kiểm toán hoạt động, ngoài ra có thẻ cá kiểm toán BCTC hay kiểm toán tuân thủ nếu BLĐ yêu cầu.
20. Vì là cấu thành của HTKSNB nên bộ phận KTNB không thể đánh giá đc tính hiệu quả của HTKSNB?
Sai, chức năng của KTNB ở các đơn vị là giám sát, kiểm tra và đánh giá 1 cách thường xuyên về toàn bộ hoạt động của đơn vị, trong đó có cả HTKSNB. Bộ phận KTNB hoạt động có hiệu quả sẽ giúp đơn vị có đc những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động nói chung, chất lượng công tác kiểm soát nói riêng.
(or trả lời như câu 47)
21. Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán là những nguyên tắc mà KTV đc khuyến khích thực hiện để nhận đc sự khen thưởng?
Sai, đạo đức nghề nghiệp kiểm toán là những nguyên tắc mà KTV phải thực hiện và duy trì khi thực hiện công việc kiểm toán. Tất cả các KTV phải kí vào bản cam kết tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp trc khi gia nhập vào phòng KTNB và hàng năm phải ký lại. nếu ko thực hiện đúng quy tắc đạo đức nghề nghiệp, KTV có thể chịu kỷ luật đối với những vi phạm của mình, còn việc thực hiện là điều tất nhiên, không có thưởng.
22. Do KTVNB là 1 bộ phận trong hệ thống quản lý RR tổng thể của NH nên tự nó không thể đánh giá đc tính hiệu quả của HT quản lý RR?
Sai, KTNB hoạt động trên các nguyên tắc: liên tục, độc lập, khách quan và công bằng, năng lực chuyên môn. Theo đó, KTVNB mặc dù là 1 bộ phận trong hệ thống quản lý RR tổng thể của NH nhưng nó vẫn đảm bảo đc sự khách quan, công bằng và độc lập, do đó nhiệm bụ đầu tiên của KTNB là phải kiểm tra, đánh giá độ tin cậy, hiệu lực và hiệu quả của HTKSNB, HT quản lý RR, các biện pháp đảm bảo an toàn TS và sử dụng nguồn lực của NH.
23. Bộ phận tiếp nhận HS vay vốn của KH nên là bộ phận thẩm đinh TD vì học hiểu rõ nhất về KH?
Sai, 1 trong những RR tiềm ẩn trong giai đoạn thẩm định TD là HSTD bị lập khống (có sự thông đồng giữa cán bộ TD và KH nhằm rút vốn của NH). Để giảm thiểu RR này, các NHTM cần đảm bảo sự phân tách chắc năng giữa bộ phận tiếp nhận HS và bộ phận thẩm định KH.
24. Vai trò của Điều lệ kiểm toán là caamr nang hướng dẫn nghiệp vụ của KTNB?
Sai
25. Các KTV áp dụng PP kiểm toán cơ bản để đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của HTKSN?
Sai (tương tự câu 17)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro