Tổng quan về WTO
Chương 1: Tổng quan về WTO
I. Qúa trình hình thành wto
II. Cơ cấu tổ chức
III. Mục tiêu, chức năng và nguyên tắc
hoạt động
IV.Cơ chế hoạt động
I.Quá trình hình thành
1.Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại GATT(General agreement
on Tariff and Trade) tiền thân của wto
2. Các vòng đàm phán thương mại của
GATT và sự thành lập wto
1. GATT
1.1. Bối cảnh ra đời của GATT
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1930
các nước đều tìm cách bảo hộ
- Châu Âu bảo hộ chủ yếu bằng hàng rào
phi thuế mà chủ yếu là hạn chế định
lượng
- Mỹ bảo hộ chủ yếu bằng hàng rào thuế
Thương mại quốc tế tăng trưởng
âm 0,5%, tăng trưởng sản xuất là 5,5%
Các nước đi tìm kiếm giải pháp phát
triển thương mại quốc tế, chủ yếu
thành lập các tổ chức kinh tế và ký
kết các hiệp định
- Năm 1944 các nước đàm phán thành
lập Tổ chức thương mại quốc tế-ITO
Gặp khó khăn
- Năm 1947 theo đề nghị của Mỹ 23 nước
đã ký nghị định thư áp dụng tạm thời-
GATT( hiệu lực 1/1/1948)
1.2. Nội dung cơ bản của GATT
- Quy định về không phân biệt đối xử
- Quy định về mở cửa thị trường
+ Xoá bỏ hạn chế số lượng
Ngoại lệ: Hàng dệt may, nông sản, đảm
bảo cán cân thanh toán…
+ Cho phép bảo hộ bằng thuế, nhưng
giảm dần
- Một số quy định khác
1.3. Thành công và tồn tại của GATT
- Thành công: Thương mại quốc tế phát triển.
Năm 1948 khối lượng thương mại quốc tế 10
tỷ USD năm 1995 là 6000tỷ USD, có trên 100
nước tham gia
- Tồn tại
+ Có tính tạm thời, không thực sự bình đẳng
+ Không phải tổ chức kinh tế, cơ chế giải
quyết tranh chấp lỏng lẻo
+ Chỉ áp dụng cho thương mại hàng hoá
2. Các vòng đàm phán của GATT
2.1.Các vòng đàm phán cắt giảm thuế
quan
- Vòng geneva (Thuỵ sỹ-1947)
- Vòng Annecy (Pháp-1949)
- Vòng Torquay (Anh 1950-1951)
- Vòng Geneva (1955-1956)
- Vòng Dillon (1960-1961)
2.2.Các vòng đàm phán cắt giảm thuế
quan và phi thuế quan
- Vòng Kenedy (1963-1967)
- Vòng Tokyo (1973-1979)
2.3.Vòng đàm phán Uruguay và thành
lập wto(1986-1994)
Ngày 15/4/1994 các nước đã ký Hiệp
định marrakesh về việc thành lập tổ
chức thương mại thế giới wto- World
Trade Organisation, chính thức có
hiẹu lực 1/1/1995
II.Cơ cấu tổ chức
1. Hội nghị Bộ trưởng
2. Đại hội đồng
3. Các Hội đồng chuyên trách
- Hội đồng về thương mại hàng hoá
- Hội đồng về thương mại dịch vụ
- Hội đồng về các vấn đề liên quan đến
quyền SHTT
4. Các uỷ ban
5. Ban thư ký
I.Mục tiêu, chức năng, nguyên tắc:
1. Mục tiêu
1.1.Thúc đẩy thương mại hàng hoá và
dịch vụ phát triển
+ Mở cửa thị trường
+ Đảm bảo ổn định để phát triển sản
xuất
+ Đảm bảo sức khoẻ con người và môi
trường
1.2. Thúc đẩy sự phát triển thể chế thị
trường, giải quyết tranh chấp thương
mại giữa các nước thành viên
+ Thiết lập nên các quy định tạo ra môi
trường kinh doanh thống nhất minh
bạch, bình đẳng tạo điều kiện phát
triển thương mại
+ Có cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu
quả
1.3.Khuyến khích các nước hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới
1.4.Nâng cao mức sống, tạo công ăn
việc làm, đảm bảo các quyền và tiêu
chuẩn tối thiểu cho người lao động
và bảo vệ môi trường.
2. Chức năng
- Giám sát, điều hành và tạo điều kiện
thuận lợi để thực hiện các hiệp định
- Là diễn đàn đàm phán cho các nước
thành viên
- Giải quyết tranh chấp thương mại
- Rà soát chính sách thương mại
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế khác
như WB, IMF để năng cao hiệu quả
hoạt động của wto.
3. Nguyên tắc
3.1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử
- Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc (MFN-
Most Favoured Nation treatment)
Nếu một nước dành những ưu đãi
thương mại cho một nước thành viên
nào khác thì ngay lập tức và vô điều
kiện dành những ưu đãi thương mại
đó cho các nước thành viên còn lại
Đối tượng: Hàng hoá , dịch vụ và quyền
sở hữu trí tuệ…
Các ưu đãi: Thuế, phí, các thủ tục và
quy định…
Một số ngoại lệ:
+ Đối với thành viên mới
+ Các thoả thuận khu vực
+ Vì lý do an ninh
3. Nguyên tắc
- Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia( NT-National
treatment):Các nước dành cho hàng hoá,
dịch vụ các nhà cung cấp dịch vụ và QSHTT
của các nước thành viên sự đãi ngộ không
kém phần thuận lợi hơn đãi ngộ dành cho
hàng hoá , dịch vụ và các nhà cung cấp dịch
vụ và QSHTT trong nước
Có nghĩa là: hàng hoá, dịch vụ và QSHTT sau
khi đã nộp thuế và đăng ký baỏ hộ hợp pháp
phải được đối xử bình đẳng như hàng hoá ,
dịch vụ và QSHTT trong nước
+Đối tượng: Hàng hoá , dịch vụ, các nhà
cung cấp dịch vụ và quyền sở hữu trí
tuệ…
Các ưu đãi: Thuế, phí, các thủ tục và
quy định
3.2.Nguyên tắc tự do hoá thương mại
Các nước phải xoá bỏ hàng rào phi thuế, giảm
thuế, tạo điều kiện thuận lợi để hàng hoá,
dịch vụ của các nước thành viên xâm nhập
thị trường
Mở cửa thị trường có tác động tích cực và
tiêu cực
Nguyên tắc:+ Đối với nước phát triển
+ Đối với nước đang phát triển
3.3.Nguyên tắc cạnh tranh công bằng
Cạnh tranh là động lực để phát triển.
Nhưng cạnh tranh phải công khai, công
bằng và không bị bóp méo, mới tạo
điều kiện để thương mại quốc tế phát
triển
Trợ cấp, bán phá giá và các biện
pháp tạo cạnh tranh không công bằng
đều phải bãi bỏ
3.4. Nguyên tắc minh bạch hoá
Yêu cầu tạo môi trường công khai, minh
bạch, có lộ trình thực hiện để:
- Có thể tiên liệu được
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thương
mại quốc tế
3.5. Nguyên tắc khuyến khích phát triển
và hội nhập kinh tế
- Khuyến khích các nước tham gia hội
nhập và mở cửa thị trường
- Các nước đang và chậm phát triển
được hưởng các ưu đãi thương mại để
khuyến khích các nước tham gia hội
nhập
IV. Cơ chế hoạt động của wto
1. Cơ chế ra quyết định
2. Cơ chế giải quyết tranh chấp
3. Cơ chế rà soát chính sách thương
mại
IV.Cơ chế hoạt động của wto
1. Cơ chế ra quyết định
- Cơ chế đồng thuận
- Cơ chế biểu quyết
2. Cơ chế giải quyết tranh chấp
Nguyên tắc:
- Chỉ giải quyết tranh chấp liên quan đến các
hiệp định của wto
- Chỉ giải quyết tranh chấp thương mại giữa
các nước thành viên
Đánh giá cơ chế:
- Cơ chế mở
- Tự động
- Đảm bảo công bằng
- Giải quyết có hiệu quả
3. Cơ chế rà soát chính sách thương mại
Hàng năm wto rà soát chính sách thương mại
của các nước thành viên.
Mục đích:
- Làm các nước thành viên tuân thủ các quy
định của wto
- Tạo điều kiện để các nước rà soát lại các
chính sách có liên quan đến thương mại
quốc tế
- Để các nước giám sát và cập nhật các chính
sách của nước bị rà soát
+Chu kỳ rà soat;
- Mỹ, EU, Nhật bản, canada: 2 năm/lần
- 16 nước phát triển tiếp theo: 4
năm/lần
- Các nước còn lại: 6 năm/ lần
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro