Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CƠ BẢN

1. Động từ, tính từ + 고

    Danh từ + (이)고

Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời.

Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc...

-Động từ, tính từ + 고

-Danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm (có pátchim 받침) + 이고

-Danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có pátchim 받침) + 고

Cấu trúc:

숙제를하다 + 텔레비전을보다 => 숙제를하고텔레비전을봅니다 (Làm bài tập và xem tivi)

이것이책이다 + 저것이연필이다 => 이것이책이고저것이연필입니다 (Đây là sách còn kia là bút chì)

Lưu ý:

* Khi hai cấu trúc danh từ 고 nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là... thì...

- 남자이고여자이고다할수있다:

Dù nam hay nữ thì đều làm đuợc

- 빵이고밥이고다먹을수있다:

Dù là bánh mì hay cơm thì đều ăn đuợc

* Khi 고 được dùng trong sự kết nối thời gian thì có thể thay thế bằng 고나서.

- 운동을하고목욕을했어요 => 운동을하고나서목욕을했어요:

Tập thể dục xong thì tắm

- 숙제를하고나서축구를찼어요:

Làm bài tập xong thì đá bóng

* Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.

- 크고작은문제들을다해결이되었어요:

Các vấn đề lớn nhỏ đều đã đuợc giải quyết

- 사람은많고음식이적어요:

Người thì nhiều mà thức ăn thì ít

Ví dụ:

- 겨울에는눈이오고춥습니다:

Vào mùa đông, tuyết rơi và lạnh

- 학교를졸업하고취직했어요:

Tôi đã tốt nghiệp và tìm việc làm

- 축구는이기고농구는졌어요:

Bóng đá thì thắng còn bóng rổ thì thua

- 책을보고잤어요:

Xem sách xong rồi ngủ

________________________________________

 2. Động từ, tính từ + 아(어/여)서

Chỉ sự kết nối của động từ hoặc tính từ, trình bày một nguyên nhân nào đó phía sau hoặc một điều kiện.

-아서

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm "아, 오", hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm "아, 오"

-어서

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm "어,우,으,이"

-여서

Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng "하다"

Có nghĩa: do, vì, vì... cho nên, là.... nên

Cấu trúc:

배가아프다 + 병원에갑니다 => 배가아파서병원에갑니다 (Vì đau bụng nên đi viện)

늦었습니다 + 택시를탔어요 => 늦어서택시를탔어요 (Do muộn giờ nên bắt tắc xi)

오늘은휴일이다 + 등산을했어요 => 오늘은휴일이어서등산을했어요 (Vì hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi)

Lưu ý:

* Khi "-아(어/여)서" chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức cầu khiến "-(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요".

Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu câu chỉ nguyên nhân "-(으)니까".

- 피곤해서쉬었습니다:

Vì mệt lên tôi nghỉ

- 피곤하니까쉬십시오:

Mệt rồi anh nghỉ đi

- 피곤하니까쉴까요?:

Mệt rồi chúng ta nghỉ nhé?

Ví dụ:

- 날씨가더워서에어컨을켰습니다:

Thời tiết nóng lên bật máy điều hoà

- 좋은일이있어서한턱을냈어요:

Vì phấn khởi nên tôi đã khao bạn bè

- 돈이필요해서아르바이트를했어요:

Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm

- 아마바빠서못올거예요:

Có lẽ vì bận nên anh ấy không đến đuợc

________________________________________

3. Động từ, tính từ + (으)니까

    Danh từ + (이)니까

Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau.

Còn có thể đi cùng với "- (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요, (으)십시오"

Có nghĩa: do, vì, là vì

-니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

- (으)니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

- (이)니까

Dùng khi đi với danh từ

Cấu trúc:

비가옵니다 + 우산을씁니다 => 비가오니까우산을씁시다 (Trời mưa, chúng ta hay che ô vậy)

날씨가좋습니다 + 여행을가세요 => 날씨가좋으니까여행을가세요 (Thời tiết tốt anh nên đi du lịch)

친구입니다 + 도와줍니다 => 친구이니까도와줍니다 (Vì là bạn bè nên tôi giúp)

Ví dụ:

- 그영화가재미있으니까같이봅시다:

Bộ phim này hay, chúng ta cùng xem nhé

- 지금시간이없으니까나중에전화히주세요:

Bây giờ mình không có thời gian nên gọi lại sau nhé

- 그가매일운동하니까건강해요:

Ngày nào cũng tập thể dục nên anh ta khoẻ

- 회의중이니까휴대폰을끕시다:

Bây giờ họp nên chúng ta tắt điện thoại đi

________________________________________

4. Động từ + (으)러 (가다, 오다, 다니다)

Là hình thức liên kết đi liền với các động từ như 가다, 오다, 다니다, câu/vế sau chỉ mục đích hành động của câu trước.

Có nghĩa: (đi, đến) để, để làm

–러

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

–(으)러

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ

Cấu trúc:

기도를합니다 + 교회에갑니다 => 기도를하러교회에갑니다

(Đến nhà thờ để cầu nguyện)

한국어를공부합니다 + 한국에옵니다 => 한국어를공부하러한국에옵니다

(Đến Hàn để học tiếng Hàn)

Ví dụ:

- 영어를배우러학원에갑니다:

Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh

- 비자를받으러대사관에갑니다:

Tới đại sứ quán để xin VISA

- 편지를부치러우체국에갑니다:

Đến bưu điện để gửi thư

- 친구를찾으러왔습니다:

Đến để tìm bạn

________________________________________

5. Động từ + (으)려고 (하다)

Đây là hình thức liên kết, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó chưa thực hiện.

Không giống với cấu trúc "–(으)러" phải đi với các động từ chuyển động chỉ phương hướng, cấu trúc này có thể kết hợp với các động từ khác.

Câu/vế tiếp theo không sử dụng được cấu trúc "–(으)ㅂ시다" và "–(으)세요".

Có nghĩa: để, để làm, định

–려고하다

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

–으려고하다

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ

Cấu trúc:

친구를만납니다 + 전화를했습니다 => 친구를만나려고전화를했습니다

(Gọi điện thoại để gặp bạn)

책을읽으려고안경을씁니다

(Đeo kính để đọc sách)

Lưu ý:

* Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu '-(으)려고하다', không kết hợp phủ định với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고해요.

Tôi không định mua quyển sách đó

(그책을사지않으려고해요)

* Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고했어요.

Tôi đã không đi mua quyển sách đó rồi

* Mẫu câu này chủ yếu dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2

Ví dụ:

- 시험을붙으려고밤을새워공부합니다:

Học suốt đêm để vượt kỳ thi

- 돈을빌리려고은행에들렸습니다:

Ghé ngân hàng để vay tiền

- 부산에가려고기차를탓어요:

Lên tầu để đi Busan.

- 부모님께드리려고선물을샀어요:

Mua quà để tặng bố mẹ

________________________________________

 6. Động từ, tính từ + 지만

     Danh từ + (이) 지만

Là hình thức liên kết, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước.

Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ 었/았và thì tương lai 겠.

Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.

Có nghĩa: tuy... nhưng..., tuy...

Cấu trúc:

어러웠습니다 + 재미있습니다 => 어러웠지만재미있었습니다

(Tuy khó nhưng rất hay)

이름은모릅니다 + 어굴은압니다 => 이름은모르지만얼굴은압니다

(Không biết tên nhưng biết mặt)

영화를보고싶습니다 + 시간이없습니다 => 영화를보고싶지만시간이없습니다

(Muốn xem phim nhưng không có thời gian)

Lưu ý:

* Có thể dùng "지만" ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ 2.

- 실례지만시장이어디입니까?

Xin lỗi, cho tôi hỏi chợ ở đâu nhỉ?

- 미안하지만, 언제돌려주시겠어요?:

Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?

Ví dụ:

- 부모님을보고싶지만가지못해요:

Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được

- 외국인이지만베트남어을잘해요:

Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt

- 외모는예쁘지만성격은나빠요:

Đẹp người nhưng xấu nết

- 도와드리고싶지만시간이없습니다:

Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian

________________________________________

7. Động từ + (으)면서

    Danh từ + (이)면서

Dùng để liên kết hai vế câu hoặc hai câu, thể hiện hai động tác xảy ra đồng thời.

Có nghĩa: vừa... vừa...

–(으)면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ

–면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

–이면서: Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

노래를합니다 + 그림을그립니다 => 노래를하면서그림을그립니다.

(Vừa hát vừa vẽ tranh)

식사합니다 + 신문을봅니다 => 싯가를하면서신문을봅니다.

(Vừa ăn cơm vừa đọc báo)

그는대학교수입니다 + 의사입니다 => 그는대학교수이면서의사입니다

(Ông ấy vừa là giáo sư đại học vừa là bác sĩ)

Ví dụ:

- 가족을생각하면서편지를씁니다:

Vừa nghĩ về gia đình vừa viết thư

- 공부를하면서일을합니다:

Vừa học vừa làm

- 신문을보면서음악를듣습니다:

Vừa xem báo vừa nghe nhạc

- 눈이내리면서바람이부릅니다:

Vừa có tuyết rơi vừa có gió thổi

________________________________________

 8. Động từ, tính từ + (으)ㄴ데

     Động từ + 는데

     Danh từ + 인데

Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó.

Có nghĩa: nhưng, vì, là vì, thì...

–ㄴ데: Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

–은데: Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

–인데: Dùng khi đi với danh từ

Cấu trúc:

몸이약하다 + 운동을잘합니다 => 몸이약한데운동을잘합니다

(Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi)

날씨가춥습니다 + 코트를입으세요 =>  날씨가추운데코크를입으세요

(Thời tiết lạnh hãy mặc áo ấm vào)

친구입니다 + 외국사람입니다 => 친구인데외국사람입니다

(Bạn tôi là người nước ngoài)

그것을사고싶어요 + 그런데지금은돈이없어요 => 그것을사고싶은데, 지금은돈이없어요.

Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.

저는미국인친구가있는데, 그친구는한국말을아주잘해요.

Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

제가지금은시간이없는데, 내일다시오시겠어요.

Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày tôi sẽ quay lại

Lưu ý:

* Hai động từ "있다"và "없다" không đi cùng với "–(으)ㄴ데" mà đi với "-는데".

* Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: "-았/었(었)는데", "-겠는데".

불고기를먹었는데, 맛있었어요.

Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm

친구를만나야겠는데, 어디가좋을까요?

Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

* Đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게오셨어요?

Chị đến đây có việc gì thế ạ?

- 김영수씨를만나러왔는데요.

Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo

Ví dụ:

- 입장권이 2장있는데같이갑시다:

Tôi có 2 vé vào cửa đây chúng ta cùng đi nhé

- 친구와약속을했는데오지않습니다:

Hẹn với bạn rồi nhưng bạn không đến

- 집은멋있는데너무비싸요:

Nhà thì đẹp đấy nhưng đắt quá

- 내가만든음식인데맛좀보세요:

Món này do tôi làm, cậu nếm thử xem

________________________________________

 9. Động từ, tính từ + 아(어)도

    Danh từ + 이어도/여도

Nhằm chỉ một sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc một điều kiện nào đó.

Câu/vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리(tuy nhiên).

Cấu trúc thường thấy là –아(어)여도좋다/괜찮다/되다.

Có nghĩa: cho dù..., dù..., dù... cũng...

–아도

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm "아, 오", hoặc kết thúc là nguyên âm "아, 오"

–어도

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm "아, 오"

–여도

Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (해도)

–이어도/여도

Dùng khi đi kèm với danh từ

Cấu trúc:

봅니다 + 됩니까? =>봐도됩니까?

(Nhìn được không?)

먹습니다 + 좋습니까? =>먹어도좋습니까?

(Ăn được chứ?)

건강하다 + 감기에걸렸습니다 => 건강해도감기에걸렸습니다

(Dù có khoẻ cũng vẫn bị cảm)

일요일입니다 + 일을합니다 => 일요일이어도일을합니다

(Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc)

Lưu ý:

* Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc "–(으)면안된다".

Hỏi: 여기앉아도됩니까?

(Ngồi đây có được không?)

Đáp: 아니오, 앉으면안됩니다

(Không, không được ngồi đây)

Ví dụ:

- 밤에전화하여도(=해도) 괜찮아요?

Buổi tối gọi điện thoại được chứ?

- 아무리배워도이해할수없습니다.

Học thế nào cũng không hiểu được

- 피곤해도날마다출근합니다.

Dù mệt nhưng ngày nào cũng đi làm

- 돈이많이있어도이경우에는소용이없어요.

Dù có nhiều tiền thì trong trường hợp này cũng chẳng làm được gì

________________________________________

10. Động từ + 다(가)

Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất.

Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng.

Có thể lược bỏ 가 chỉ còn 다 trong một số trường hợp.

Có nghĩa: đang... thì, rồi, rồi thì, rồi lại...

Cấu trúc:

시내에갑니다 + 동생을만납니다 => 시내에가다가동생을만납니다

(Đang vào thành phố thì gặp em)

뉴스를듣습니다 + 잠을잤습니다 => 뉴스를듣다가잠을잡니다

(Tôi đã ngủ thiếp đi khi đang xem bản tin)

Ví dụ:

- 회사에다니다가그만두었습니다:

Đang đi làm thì dừng lại

- 운전하다가쉬었습니다:

Đã nghỉ khi đang lái xe

- 이책상은아버지가쓰다가저에게주셨어요:

Cái bàn này cha đang dùng thì cho tôi

- 밥을먹다가전화를받았어요:

Đang ăn cơm thì nghe điện thoại

Lưu ý:

* Cũng có thể có một số trường hợp chủ ngữ của hai hành động không đồng nhất, không thống nhất.

- 늘선생님이가르치다가오늘친구가가르칩니다:

Thường thì thày giáo dạy mà hôm nay bạn lại dạy

* Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

- 그친구는평지를썼다가찢어버렀어요.

người bạn đó viết thư rồi lại xé nát nó

- 시장에갔다가은행에도들렀어요.

Tôi đi chợ rồi cũng ghé qua ngân hàng

- 어제친구와우리집에왔다가늦게돌아갔습니다.

Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn

* Tiểu từ bổ trợ 도 có thể gắn sau 다가. Có nghĩa là: trong khi... cũng...

- 그는잠을자다가도가끔깜짝깜짝놀라요.

Trong lúc ngủ thỉnh thoảng anh ấy giật mình

- 평소에는잘참다가도, 어떤땐화가납니다.

Lúc bình thường thì chịu đựng giỏi, cũng có lúc nào đó sẽ nổi giận

* Khi 다가 có dạng 다(가)보면, mệnh đề trước biểu hiện một quá trình từ một thời điểm nào đó được tiếp tục đến thời điểm hiện tại.

Thông qua hành động ở mệnh đề trước, mệnh đề sau biểu hiện một kinh nghiệm, một sự thật, một tình cảm như là một sự đúc kết kinh nghiệm bản thân hay là một cảm nhận cá nhân.

- 같이생각하다(가) 보변좋은안이떠오를때가있죠.

Khi chúng ta cùng suy nghĩ biết đâu có ý kiến hay nảy ra

- 살다보면별별일이다생길겁니다.

Trong cuộc sống mọi chuyện đều có thể xảy ra

- 틀에박힌생활을하다(가) 보면짜증이날때가많아요.

Sống mà cứ dập khuôn (máy móc) thì có nhiều lúc cũng bực bội

* Khi 다가 có dạng 다(가) 보니, mệnh đề trước thể hiện một quá trình từ một thời nào đó được trải qua đến tận thời điểm hiện tại.

Quá trình như thế được xem như là một căn cứ, cơ sở cho kết quả diễn ra ở mệnh đề sau.

- 그일에열중하다가보니, 시간가는줄몰랐습니다.

Do bị cuốn hút vào việc đó, tôi quên cả thời gian

- 생각없이돌을쓰다보니, 한달봉급이다달아가버렸군요.

Vì sài tiền không suy nghĩ nên một tháng lương đã tiêu rồi

- 열심히살다보니, 어느새얼굴엔주름살이생겼군요.

Do nỗ lực sống và làm việc nên nếp nhăn đã hiện ngay trên mặt

* Với dạng ban đầu là (으)려고하다가 sau đó được rút ngắn thành (으)려다가, sự kết hợp này biểu hiện một kết quả ở mệnh đề sau không như kế hoạch, ý định, suy nghĩ ở mệnh đề trước.

- 아이들을혼내주려다가한번더눈감아주기로했습니다.

Tôi định mắng lũ trẻ nhưng rồi một lần nữa lại quyết định bỏ qua cho chúng

- 재혼하려다가아이들때문에못했습니다.

Tôi định tái hôn nhưng vì bọn trẻ tôi không thể

- 전화를걸려다가너무늦어서못걸었습니다.

Tôi định gọi điện thoại nhưng không được vì quá trễ

* (으)려다(가) có thể kết hợp với 말다 (mang nghĩa đừng...) và đuôi liên kết 고 tạo thành dạng (으)려다가말고.

- 뭔가손짓으로표현하려다말고울음을터뜨렸습니다.

Cô ấy muốn ra dấu gì đó nhưng rồi lại bật khóc.

- 뭔가한마디하려다말고나가버리더군요.

Anh ta định nói gì đó nhưng lại bỏ đi rồi

- 용돈을주려다말고돈지갑을그냥주머니에넣었어요.

Tội định cho nó tiền để xài thì nó đã tự ý lấy tiền trong ví bỏ vào túi.

* Khi 다(가) tồn tại ở dạng 다(가) 못해, nó biểu hiện một hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước không thể tiếp tục hoặc trong một chừng mực nào đó càng trở nên xấu hơn ở mệnh đề sau.

-거짓말을하다못해이젠속이기까지하니?

Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

- 그글을보고놀라다못해까무러치기까지했씁니다.

Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

- 그음식을먹다못해개에게주었어요.

Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.

________________________________________

 11. Động từ, tính từ + 았(었/였)다가

Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra.

Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.

Có nghĩa: rồi thì, rồi

–았다가

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm "아, 오", hoặc kết thúc là nguyên âm "아, 오"

–었다가

Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm "아, 오"

–였다가

Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (했다가)

Cấu trúc:

친구가왔습니다 + 갔습니다 => 친구가왔다가갔습니다

(Bạn đến và đi rồi)

문을열였습니다 + 닫았습니다 => 문을열었다가닫았습니다

(Cửa mở rồi đóng lại)

약속을했습니다 + 취소했습니다 => 약속을했다가취소했습니다

(Hẹn rồi lại huỷ)

Lưu ý:

* Có khi hành động phía sau biểu thị kết quả, lý do của hành động phía trước.

- 음주운전했다가벌금을냈어요:

Uống rượu rồi lái xe nên bị phạt

- 친구집에가다가비디오를봤어요:

Tới nhà bạn xem video

Ví dụ:

- 비가그쳤다가다시와오:

Mưa tạnh rồi lại rơi

- 주문했다가취소했어요:

Đã đặt rồi lại huỷ

- 입원했다가퇴원했어요:

Nhập viện rồi lại ra viện

- 단어를외웠다가잊어버렸어요:

Học thuộc từ mới rồi lại quên mất

________________________________________

 12. Động từ, tính từ + (을/ㄹ)수록

Biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục.

Có nghĩa: càng, hơn nữa

–ㄹ수록

Dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ

–을수록

Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm ㄹ)

Cấu trúc:

잡니다 + 피곤합니다 => 잘수록피곤합니다

(Càng ngủ càng mệt)

읽습니다 + 재미있습니다 => 읽을수록재미있습니다

(Càng đọc càng thấy hay)

Lưu ý:

* Cũng có thể dùng cấu trúc "–(으)면 –(으)ㄹ수록" để nhấn mạnh ý càng... càng...

- 자면잘수록피곤해요:

Càng ngủ càng thấy mệt

- 읽으면읽을수록재미있어요:

Càng đọc càng thấy hay

Ví dụ:

- 돈이많으면많을수록아껴야합니다:

Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm

- 힘들수록더힘을냅시다:

Càng mệt càng nên cố gắng

- 보면볼수록예뻐요:

Càng nhìn càng thấy đẹp

- 지위가높을수록겸손해야합니다:

Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn

________________________________________

 13. Động từ + 도록

* Nghĩa 1 - Biểu thị ý nghĩa mức độ nào đó hoặc chỉ mục đích, phương hướng của hành động của câu văn phía trước. Có nghĩa: để cho, để

* Nghĩa 2 - Chỉ mức độ hoặc giới hạn của hành động câu văn phía trước. Có nghĩa: đến nỗi, đến mức

Cấu trúc:

이해할수있습니다 + 가르쳐주세요 => 이해할수있도록가르쳐주세요:

Hãy dạy cho tôi có thể hiểu được (Nghĩa 1)

어제밤이새도록공부했습니다:

Tối qua tôi học suốt đêm (Nghĩa 2)

Lưu ý:

* Có lúc mang ý nghĩa: làm cho, để cho, đến nỗi, khiến cho

- 유리가깨지지않도록조심하세요:

Cẩn thận đừng để kính bị vỡ

Ví dụ:

- 편히쉬도록방해하지맙시다:

Để yên cho anh ấy ngủ, đừng quấy rầy (Nghĩa 1)

- 경기에이기도록노력합시다:

Chúng ta hãy cố gắng lên, đừng để thua (Nghĩa 1)

- 배가터지도록많이먹어요:

Ăn cho tới vỡ bụng (Nghĩa 2)

- 2달지나도록아무소식이없어요:

Hai tháng rồi chẳng có tin tức gì (Nghĩa 2)

________________________________________

 14. Động từ, tính từ + 아(어/여)야

Là cấu trúc liên kết, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.

Có nghĩa: phải... thì mới...

Cấu trúc:

공부를합니다 + 시험을잘봅니다 => 공부를 해야시험을잘봅니다

(Có học mới thi tốt được)

돈이많습니다 + 유학을갈수있습니다 => 돈이많아야유학을갈수있습니다

(Có nhiều tiền mới đi du học được)

Lưu ý:

* Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là "아무리 –아(어/여)도" – dù... thế nào thì cũng...

- 아무리노력해도소용이없습니다:

Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả

* Nếu kết hợp với 만 và 지 ý nghĩa của câu văn được nhấn mạnh hơn.

- 노력해야지(만) 성공할수있어요:

Phải nỗ lực mới thành công được

* Nếu kết hợp với cấu trúc –았(었/였) thì có ý nghĩa hối hận.

- 노력했어야합격했을텐데요:

Nếu mà nỗ lực thì thi đỗ rồi

* Nếu –아(/어/여)야 kết hợp với 하다, 되다 thì có ý nghĩa bắt buộc, nghĩa vụ. Có thể dịch là: phải

- 독서를많이해야됩니다:

Phải đọc sách nhiều mới được

Ví dụ:

- 날씨가좋아야농사가잘됩니다:

Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt

- 이약을먹어야몸이회복됩니다:

Phải uống thuốc này thì mới hồi phục

- 아무리약을먹어야효과가없어요:

Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì

- 고향에갔어야그친구를남났을텐데요:

Nếu về quê thì đã được gặp bạn ấy rồi

________________________________________

 15. Động từ +자마자

Kết hợp với động từ biểu hiện hành động vế/câu trước vừa kết thúc thì lập tức xuất hiện hành động của vế/câu sau.

Có nghĩa: Ngay sau khi...

Cấu trúc:

영화가끝납니다 + 집에갑니다 => 영화가끝나자마자집에갑니다

(Xem phim xong là tôi về nhà ngay)

자리에앉습이다 + 전화를합니다 => 자리에앉자마자전화를합니다

(Vừa ngồi xuống là có điện thoại)

Ví dụ:

- 저녁식사를끝내자마자잠을잡니다:

Ăn tối xong là ngủ ngay

- 편지를받자마자읽었습니다:

Nhận được thư là đọc luôn

- 도착하자마자연락하세요:

Đến nơi là liên lạc ngay

- 꽃이피자마자졌어요:

Hoa vừa nở đã tàn

________________________________________

 16. Động từ, tính từ + 거든

       Danh từ + (이) 거든

Là hình thức liên kết, chỉ điều kiện ở vế trước, có nghĩa: như, nếu như, giả như, nếu là...,

có xu hướng đi liền với mệnh lệnh thức như "으십시오","ㅂ시다".

Cấu trúc:

결혼을합니다 + 연락하세요 => 결혼을하거든연락하세요

(Nếu lập gia đình thì liên lạc với tôi nhé)

값이쌉니다 + 많이삽시다 => 값이싸거든많이삽시다

(Giá rẻ nên chúng ta mua nhiều vào)

감기/배탈입니다 + 약을드세요 => 감기/배탈이거든약을드세요

(Nếu bị cảm cúm/đau bụng thì hãy uống thuốc)

Lưu ý:

* Có xu hướng kết hợp với mệnh lệnh thức 으십시오, ㅂ시다.

- 피곤하거든쉬세요/쉽시다:

Nếu mệt thì hãy nghỉ/thì cùng nghỉ

* Có xu hướng kết hợp với 겠, 려고하다, ㄹ것이다 trong câu trần thuật.

- 방학이되거든아르바이트를하겠어요/하려고해요/할거예요:

Nếu nghỉ hè tôi sẽ đi làm thêm/muốn làm thêm/ chắc sẽ đi làm thêm.

* Cũng có thể thay thế 거든 bằng 으면 được, nhưng trong cấu trúc 거든 thì vế trước được xác định và vế sau được giới hạn về mặt thời gian.

- 바다에가거든배를타겠어요 => 바다에가면배를타겠어요:

Nếu đi biển sẽ đi bằng tàu

Trong trường hợp sau, chúng ta không thể thay thế ngược lại được.

- 바다에가면기분이좋을텐데 => 바다에가거든기분이좋을텐데. (sai)

Chú ý: không nhầm lẫn giữa đuôi kết thúc câu 거든(요) (phần B mục 12) với hình thức liên kết câu 거든.

Ví dụ:

- 그사람을믿거든의심하지마세요:

Nếu tin anh ấy thì đừng nghi ngờ

- 고향에가거든부모님께드리겠어요:

Nếu về quê thì đưa cho mẹ (Nghĩa 2)

- 많이피곤하거든먼저가서쉬세요:

Nếu mệt thì về nghỉ trước đi

- 물이끓거든라면을넣읍시다:

Nước sôi rồi thì cho mỳ vào đi

---

Cách nói Khẳng định và Phủ định

Cách nói Khẳng định và Phủ định

Có 3 cách để diễn đạt một câu khẳng định hay phủ định.


1. 이다 / (/) 아니다.


ㆍVí dụ :

한국사람이다. (Tôi là người Hàn Quốc.) / 한국사람 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc)



2. 있다 / 없다


ㆍVí dụ :

한국 친구가 있다. (Tôi có bạn người Hàn Quốc.) / 한국 친구가 없다. (Tôi không có bạn người Hàn Quốc.)



3.

Để biến một động từ nào đó thành phủ định, ta thêm '' vào trước động từ đó.


ㆍVí dụ :

김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) / 김치를 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)

------

Nếu các bạn cảm thấy bài đăng của mình hay và hữu ích thì vote hoặc cmt để mình biết và post tiếp những phần khác nhé.

Mình cũng đang học tiếng Hàn, vì vậy nếu có thể, rất mong có thể trao đổi với các bạn về tiếng Hàn để cũng nhau học tốt hơn môn ngoại ngữ này.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro