Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Các hình thức danh từ hoá - 명사형

1. Động từ, tính từ +

Dùng khi muốn chuyển một động từ hoặc một tính từ thành một danh từ. Có nghĩa: cái việc, việc...
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ.

Cấu trúc:

쓰다 = 쓰 (sự sử dụng)
공부하다 = 공부하 (việc học hành)
어렵다 = 어렵 (sự khó khăn)

Ví dụ:

- 한국어 공부하는 힘들어요:
Việc học tiếng Hàn khó quá

- 내일 쓰 시험 있어요:
Ngày mai có thi viết

- 좋은 덕이 먹도 좋다:
Bánh nhìn ngon thì ăn cũng ngon

- 그아이는 놀만 좋아해요:
Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi

2. Động từ, tính từ + ()

Cũng có chức năng tương tự như "" dùng để biến một động từ, tính từ thành danh từ.Có nghĩa: cái, sự, việc, cái việc...

Cấu trúc:

꾸다 = (giấc mơ)
아프다 = 아 (nỗi đau)

Lưu ý:

* Có một số động từ khi chuyển sang danh từ đi cốđịnh với "-" hoặc "- (으)ㅁ".

Với "기": 말하, 듣, 쓰, 더하
Với "-(으)ㅁ": , 죽, , , 믿

* Được dùng nhiều trong văn viết, các câu tục ngữ,thành ngữ, khẩu hiệu, bảng hiệu.

Ví dụ:

- 너무 재미있어서 웃음이 터진다:
Vui quá nên bật ra tiếng cười

- 영업 안함:
Hôm nay nghỉ/không bán

- 자기의 꿈을 갖고 있어요:
Anh ta có giấc mơ của mình

- 슬픔과 기쁨이 서로 썩인다:
Buồn vui lẫn lộn�������@g��:T4

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro