lịch sử
Câu 1: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973 B. Từ năm 1973 đến nay
C. Trong những năm 1950 D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950
Câu 2: Các nước tham gia sáng lập Asean bao gồm:
A. Malaixia, Inđônêxia, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo
B. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Brunây
C. Malaixia, Philippin, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo
D. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Philippin
Câu 3: Vì sao Mĩ La Tinh được gọi là "lục địa bùng cháy" từ sau CTTG II?
A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.
B. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.
C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống Mĩ.
D. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.
Câu 4: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian:
A. Từ 1982 B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 5: Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước đồng minh, ngoại trừ:
A. Tổ chức lại TG sau chiến tranh
B. Hợp tác để phát triển kinh tế
C. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh
D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
Câu 6: Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?
A. 1-1-2002 B. 1-1-1995 C. 1-1-1999 D. 1-1-2000
Câu 7: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean) được thành lập vào năm
A. 1966 B. 1965 C. 1967 D. 1968
Câu 8: Sau CTTG II Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ la Tinh?
A. Lôi kéo các nước Mĩ La Tinh vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (Nato)
B. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền các nước ở Mĩ La Tinh
C. Biến Mĩ LaTinh trở thành sân sau của mình
D. Khống chế các nước Mĩ La Tinh không cho quan hệ với các nước khác.
Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. Châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Á D. Châu Phi
Câu 10: Trong những năm 50-60 và nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng ở vị trí
A. Thứ ba thế giới B. Thứ tư thế giới C. Thứ nhất thế giới D. Thứ hai thế giới
Câu 11: Đường lối cải cách kinh tế - xã hội được Trung quốc khởi xướng vào thời gian
A. Tháng 12-1978 B. Tháng 12-1979 C. Tháng 10-1978 D. Tháng 10-1977
Câu 12: Đâu là mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa hoc - công nghệ?
A. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa
B. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn
C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư
D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực
Câu 13: Năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực KHKT?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất
B. Chế tạo thành công máy bay phản lực
C. phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 14: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?
A. Là thành viên của tổ chức ASEAN.
B. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
D. Các nước châu Á đã giành được độc lập.
Câu 15: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận
B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan
Câu 16: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách mở cửa?
A. Đại Hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10-1987)
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12-1978)
C. Đại Hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9-1982)
D. Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung (1989)
Câu 17: Từ cuối những năm 70 của TK XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 18: Cho các sự kiện sau:
1. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, lục địa TQ được giải phóng. Tưởng Giới Thạch chạy sang đảo Đài Loan
2. Tháng 6/1947, Đảng Cộng sản phản công và lần lượt giải phóng nhiều vùng lãnh thổ
3. 20/7/1946, nội chiến bùng nổ
4. Ngày 1/10/1949, CHND Trung Hoa ra đời do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1, 4 B. 2, 4, 1, 3
C. 1, 3, 4, 2 D. 4, 2, 1, 3
Câu 19: Thế nào là Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động theo nghĩa đầy đủ nhất?
A. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương
B. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới
C. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước XHCN
D. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh, làm cho nhân loại thấy " luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh"
Câu 20: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào?
A. Năm 1973 B. Năm 1989
C. Năm 1991 D. Năm 1985
Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?
A. Năm 1960 "Năm Châu Phi"
B. Ngày 11-11-1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời
C. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập
D. Năm 1974 Thắng lợi của Cách mạng Êtiopia
Câu 22: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin B. Campuchia, Malaixia, Brunây
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia
Câu 23: Sau CTTG II, chính sách đối ngoại của Liên Xô luôn quán triệt mục tiêu
A. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ
C. Hòa bình, trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
Câu 24: Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" vì:
A. Có 17 nước ở Bắc Phi được trao trả độc lập
B. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha
C. Có 27 nước ở Tây Phi, Đông Phi,Trung Phi và Nam Phi được trao trả độc lập
D. Có 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi và Trung Phi được trao trả độc lập
Câu 25: Thắng lợi tiêu biểu có ý nghĩa lớn đối với nhân dân các nước khu vực Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ là :
A. Cách mạng Cuba B. Cách mạng Nicaragoa
C. Cách mạng Goatêmala D. Cách mạng Vênêxuêla
Câu 26: Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta
A. Sớcsin B. Xtalin C. Rudơven D. Đờ Gôn
Câu 27: Hội Nghị Ianta diễn ra trong thời gian:
A. từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 B. Từ ngày 2 đến ngày 12/2/1945
C. Từ ngày 4 đến ngày 14/2/1945 D. Từ ngày 2 đến ngày 14/2/1945
Câu 28: Đâu là sự biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa ?
A. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế
C. Sự phát triển của thương mại quan hệ quốc tế
D. Việc duy trì sự liên minh Mĩ - Nhật
Câu 29: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản ?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản
Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở Nam Phi?
A. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên
B. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khỡi nghĩa vũ trang
C. Anh rút khỏi Nam Phi
D. Nenxơn Manđêla được trả tự do
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì đối với Mĩ Latinh?
A. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh vào khối quân sự
B. Biến Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của mình
C. Khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác
D. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền các nước Mĩ Latinh
Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô?
A. Sự ra đời của học thuyết "Tơruman" và Chiến tranh lạnh (3-1947)
B. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
D. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)
Câu 33: Tình hình khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Không phát triển
B. Chỉ có một số phát minh nhỏ
C. Không chú trọng phát triển khoa học - kĩ thuật
D. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu
Câu 34: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học
C. Mua bằng phát minh sang chế D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế
Câu 35: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì ?
A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Chống lại Liên Xô, Tung Quốc và Việt Nam
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 36: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá
B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm do chính sách chạy đua vũ trang
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới
D. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh đứng thứ hai trên thế giới
Câu 37: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ là gì ?
A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng
D. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy
Câu 38: Sau CTTG II các nước Đông Nam Á có biến đổi quan trọng nhất là:
A. Đều gia nhập tổ chức Asean
B. Nhiều nước giành được độc lập
C. Kinh tế đều có bước phát triển vượt bâc
D. Đều tham gia tổ chức Liên Hiệp Quốc
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
C. Bắt tay với Trung Quốc
D. Dung dưỡng Ixraen
Câu 40: Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào ?
A. 2000 B. 2001 C. 2002 D. 2003
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 – 2000)
-Phần 1-
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng
B. một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa
C. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa Tư bản thao túng
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận
Câu 2. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946- 1949) mang tính chất là
A. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân
B. Lật đổ tàn dư của chế độ phong kiến đưa giai cấp vô sản lên nắm chính quyền
C. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 3. Từ thập niên 60,70 của thế kỉ XX trở đi nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
Câu 4. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng thế nào đến cách mạng tháng Tám
A. Tăng cường lực lượng phe XHCN và động viên, giúp đỡ để lại nhiều bài học quý giá cho phong trào cách mạng Việt Nam
B. Tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học và học hỏi kinh nghiệm về lãnh đạo cách mạng Việt Nam
C. Giúp Việt Nam xây dựng, phát triển kinh tế
D. Giúp Việt Nam trong việc giao lưu, mở rộng và phát triển văn hóa dân tộc
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. thế giới mới được hình thành theo xu hướng "đa cực"
B. trật tự "hai cực Ianta" tiếp tục được duy trì.
C. thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.
D. Mĩ vươn lên trở thành "một cực" duy nhất.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ vào cuối ng năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật
B. chậm sửa chữa những sai lầm
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
D. sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội
Câu 7. Việt Nam có thể rút kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
Câu 8. Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị Ianta?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 9. Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ.
B. Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ.
C. Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập.
Câu 10. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachop tại đảo Manta (12/1989)
C. Định ước Henxinki năm 1975
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972
Câu 11. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 12. Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ
B. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
Câu 13. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. Hướng về các nước châu Á
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
Câu 14. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. công cụ sản xuất mới
B. chinh phục vũ trụ
C. sản xuất ứng dụng dân dụng
D. công nghệ phần mềm
Câu 15. Dưới đây là những sự kiện được coi là khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức hiệp ước Vacsava
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập
3. Tổ chức hiệp ước Đại Tây Dương
4. Kế hoạch Macsan ra đời
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1.2.3.4 B. 4,2,3,1
C. 4,3,2,1 D. 1,3,2,4
Câu 16. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
D. tạo ra công cụ sản xuất mới
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
Câu 18. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ- Đức- Nhật Bản. B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản.
C. Mĩ- Anh – Pháp. D. Mĩ- Liên Xô- Nhật Bản.
Câu 19. Nhân tố khách quan nào sau đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước
B. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên xô
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan
D. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận
Câu 20. Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.
A. Anh. B. I-ta-li-a.
C. Đức D. Pháp
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Bùi Thị Thu Hoài - Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1.B
2.A
3.A
4.A
5.A
6.C
7.D
8.B
9.D
10.B
11.B
12.A
13.C
14.C
15.B
16.B
17.A
18.B
19.C
20.A
Read more:
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 – 2000)
-Phần 2-
Câu 1. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. kế hoạch Macsan B. chiến lược toàn cầu
C. học thuyết Rigan D. chiến lược cam kết, mở rộng
Câu 2. Tổ chức nào ra đời ở Châu Âu năm 1951
A. Cộng đồng năng lượng và nguyên tử Châu Âu
B. Cộng đồng Châu Âu
C. Cộng đồng kinh tế Châu Âu
D. Cộng đồng than – thép Châu Âu
Câu 3. Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là
A. Chính phủ Nhật Bản B. Thiên Hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ngày này
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động lớn của các công ty xuyên quốc gia
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 5. Nhiệm vụ quan trọng nhất của tổ chức Liên Hiệp quốc là gì
A. hợp tác quốc tế về kinh tế
B. phát triển mối quan hệ hữu nghị quốc tế
C. giúp đỡ các dân tộc vè kinh tế, Cộng hoà, giáo dục, y tế, nhân đạo
D. duy trì hoà bình và an ninh thế giới
Câu 6. Nội dung nào sau đây không có trong nội dung chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo của nhóm 5 nước ASEAN
A. tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu
B. tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
D. phát triển ngoại thương
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới II quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất?
A. Agiêri B. Ai Cập
C. Ghinê D. Tuynidi
Câu 8. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bùng nổ và đang diễn ra ác liệt. D. ngày càng lan rộng
Câu 9. Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên Hợp Quốc là
A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 10. Khu vực Đông Bắc Á có ba quốc gia được gọi là những "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Công
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 12. Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 13. Chủ nghĩa Apacthai nghĩa là:
A. Sự phân biệt tôn giáo B. Sự phân biệt ngôn ngữ
C. Sự phân biệt chủng tộc D. Sự phân biệt giàu nghèo
Câu 14. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là:
A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị tiến hành chiến tranh với nhau
B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. Hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu
D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt
Câu 15. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản?
A. Mỹ đóng quân tại Nhật Bản.
B. Mỹ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật ký kết.
D. Mỹ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
Câu 16. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô):
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
Câu 17. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp quốc phòng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 18. Ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập sau chiến tranh Thế giới lần thứ 2 là
A. In- đô- nê- xi- a, Việt Nam, Cam- pu- chia
B. Thái Lan, In- đô- nê- xi- a, Việt Nam.
C. In- đô- nê- xi- a, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Thái Lan, Lào.
Câu 19. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60 nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. đứng thứ nhất trên thế giới. B. đứng thứ ba trên thế giới.
C. đứng thứ hai trên thế giới. D. đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 20. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh"
A. Chi lê. B. Cuba.
C. Achentina D. Nicanagoa.
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Bùi Thị Thu Hoài - Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1.B
2.D
3.D
4.C
5.D
6.C
7.B
8.B
9.D
10.C
11.D
12.B
13.C
14.B
15.C
16.C
17.D
18.C
19.C
20.B
Read more:
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945 – 2000)
Phần 3
Câu 1. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Phát triển kinh tế. B. Gia nhập ASEAN.
C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ.
Câu 2. Luận điểm nào đúng?
A. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các nước đang phát triển, đòi hỏi các nước phải cải cách kinh tế- xã hội.
B. Toàn cầu hóa là khó khăn và thách thức lớn cho tất cả các nước trên thế giới. Thế giới ngày càng tụt hậu.
C. Toàn cầu hóa mang lại nhiều lợi ích, kích thích sự phát triển của các nước đang phát triển.
D. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ và tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các nước trên thế giới cùng phát triển.
Câu 3. Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới và đã trở thành
A. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh
B. Tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất châu Âu
C. Tổ chức kinh tế lớn nhất Đông Nam Á
D. Tổ chức chính trị lớn nhất châu Âu
Câu 4. Quyết định chính thức thành lập tổ chức Liên hợp quốc được thông qua ở đâu?
A. Pốtxđam(Đức) B. Xan Phanxixcô(Mĩ)
C. Ianta (Liên Xô) D. Vecxai (Pháp)
Câu 5. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. Hướng về các nước châu Á.
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
Câu 6. Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh nghị trường
Câu 7. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp vô sản liên minh với giai cấp tư sản
B. Giai cấp vô sản
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp tư sản
Câu 8. Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. xu thế đơn cực.
D. xu thế đa cực.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là "Lục địa trỗi dậy" vì
A. Thường xuyên bị động đất
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. 17 nước giành được độc lập
Câu 10. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX thế giới đã
A. đạt nhiều thành tựu ở trên các lĩnh vực.
B. nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống cho con người.
C. tăng năng suất sản xuất
D. diễn ra xu thế toàn cầu hóa
Câu 11. Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực. C. Đa cực nhiều trung tâm.
B. Một cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực.
Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70(XX) là:
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao và hiện đại
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
Câu 14. Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là:
A. Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gen người"
B. Công nghệ ezim ra đời
C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính
D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gen"
Câu 15. AFTA là :
A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu
D. Khu vực thương mại tự do ASEAN
Câu 16. Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học kĩ thuật nào?
A. Cuộc Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX
B. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX
C. Cuộc Cách mạng kĩ thuật và Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc
Cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng công nghiệp
Câu 17. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "chiến tranh lạnh" vào thời điểm nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. TrongChiến tranh thế giới thứ hai.
C. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 18. Năm nước nào ở Đông Nam Á được gọi là nhóm sáng lập khối ASEAN?
A. Mianma, Xingapo, Philippin, Thái Lan, Brunây
B. Việt Nam, Malayxia, Xingapo, Philippin, Thái Lan
C. Indonêxia, Malayxia, Xingapo, Philippin, Thái Lan
D. Indonêxia, Malayxia, Xingapo, Campuchia, Thái Lan
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 20. Nước nào trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhật. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Liên Xô.
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Bùi Thị Thu Hoài - Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1.C
2.A
3.A
4.B
5.C
6.A
7.D
8.A
9.C
10.D
11.D
12.A
13.A
14.C
15.D
16.C
17.A
18.C
19.C
20.D
Read more:
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử thế giới (1945-2000)
Phần 4
Câu 1. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 ngả về phương Tây khôi phục và phát triển quan hệ với:
A. các nước ASEAN. B. các nước châu Á
C. Nhật Bản D. Trung Quốc.
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị Ianta vùng Đông Đức, Đông Âu, miền Bắc Triều Tiên thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ B. Liên Xô C. Pháp D. Anh
Câu 3. Mục đích chính trị của kế hoạch Macsan (1974) do Mĩ thực hiện:
A. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây
B. Chia cắt Châu Âu làm hai phe đối nhau
C. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
D. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu là đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 4. Học thuyết đánh dấu sự "trở về" Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là:
A. Học thuyết Myadaoa
B. Học thuyết Hasimato
C. Học thuyết Kaiphu
D. Học thuyết Phucuda
Câu 5. Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:
A. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ
B. Tây Âu bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu
D. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
Câu 6. Biểu hiện rõ nhất sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973 là:
A. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
B. Vươn lên hàng thứ 2 thế giới tư bản (sau Mĩ)
C. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới
D. Tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới
Câu 7. Sau 1945 thế giới như bị phân đôi:
A. Do Liên Xô muốn chống lại âm mưu chống phá phong trào cách mạng thế giới của Mĩ
B. Do sự xung đột chính trị giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
C. Do xu thế muốn vươn lên làm bá chủ thế giới của các siêu cường kinh tế
D. Do sự tranh giành quyền lợi giữa các nước thắng trận trong phe đồng minh, nổi bật là Liên Xô và Mĩ
Câu 8. Sự khác biệt cơ bản giữa "chiến tranh lạnh" và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Câu 9. Sự kiện nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là:
A. Những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ chống chế độ phân biệt chủng tộc
B. Vụ khủng bố 11/9 tại trung tâm thương mại Mĩ
C. Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường Irac
D. Sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh:
A. Gặp nhiều khó khăn vì Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nền nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai
B. Có thuận lợi song Liên Xô cũng gặp nhiều khó khăn do phải gánh chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và bị các nước đế quốc bao vây chống phá
C. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai nên có nhiều thuận lợi
D. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 11. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:
A. Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp
B. Liên Hợp quốc đã lấy lại được vị trí của mình trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế
C. Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã
D. Mĩ và Liên Xô đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại
Câu 12. Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa:
A. Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954)
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
C. Cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược (1954 -1975)
D. Sưu phong tỏa, cấm vận Cu Ba của Mĩ
Câu 13. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản Chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, Châu Âu đã:
A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC)
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
D. Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.
Câu 14. Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á:
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập
Câu 15. Điểm khác nhau căn bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là:
A. Mĩ Latinh đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ. Qua đó giành độc lập chủ quyền của dân tộc
B. Mĩ La tinh đấu tranh giành độc chủ quyền của dân tộc
C. Hình thành tổ chức thống nhất chung sự đấu tranh
D. Mĩ La tinh đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc
Câu 16. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh"
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự
B. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển
C. Xu thế cạnh tranh để tồn tại
D. Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với các nước
Câu 17. Đặc điểm nổi bật của Chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Trở thành hệ thống trên thế giới
B. Sản xuất ra khối lượng hàng hóa khổng lồ
C. Khoa học - kĩ thuật phát triển vượt bậc
D. Có nhiều thắng lợi quyết định trong chiến lược toàn cầu
Câu 18. Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học với các nước tư bản khác, Nhật Bản đã:
A. Đầu tư cho nhiều trung tâm nghiên cứu và ứng dụng
B. Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài
C. Coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ ở trường học
D. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
Câu 19. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.
B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu
Câu 20. "Phương án Maobáttơn" chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là:
A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Bùi Thị Thu Hoài - Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1.B
2.B
3.D
4.D
5.A
6.B
7.D
8.C
9.D
10.A
11.C
12.B
13.D
14.A
15.A
16.B
17.A
18.D
19.D
20.C
Read more:
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro