Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Một Số Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh

A)cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp

1). Direct speech (lời nói trực tiếp)

là lời nói của người nào đc thuật lại đúng nguyên văn và đc đứng giữa hai dấu kép.

2) Indirect speec(lời nói gián tiếp)

là lời nói của người nào đc thuật lại theo ý của người tường thuật nhưng ý nghĩa của câu hôk thay đổi.

3)_ Động từ tường thuật a/. say:

thường đc dùng trong lời nói trực tiếp, nếu có tân ngữ đi sau fải thêm giới từ "to"

b/. Tell:

thường đc dùng trong lời nói gián tiếp, nếu có tân ngữ đi sau thì hôk cần giới từ

4)_Các chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp:Để chuyển đổi thì chúng ta cần tuân theo 3 quy tắc:

a/. Đổi ngôi:

+ Ngôi thứ nhất => ngôi của chủ ngữ trong mệnh đề tường thuât.

+ Ngôi thứ hai: thông thường => ngôi thứ 3 or theo ngôi of tân ngữ trong mệnh đề tường thuât.

+ Ngôi thứ 3 hôk đổi

b/. Dổi thì:

Đổi theo nguyên tắc lùi về một thì

1. Thì hiện tại đơn-> Thì quá khứ đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn-> Thì quá khứ tiếp diễn

3. Thì quá khứ đơn-> Thì quá khứ hoàn thành

4. Thì hiện tại hoàn thanh-> Thì quá khứ hoàn thành

5. Will, Can, May-> Would, Could, Might

Must, Have to-> Had to

Một số đt: should, had better, ought to, must thì hôk đội* Những trường hợp hôk đổi thì:

+ Khi ĐT tường thuật ở thì HTĐ, TLĐ, HTHT.

+ Khi trong mệnh đề trực tiếp:

di ễn tả một chân lý, một sự thực hiển nhiên, một định luật khoa hoc. + Nội dung trong mệnh đề trực tiếp diễn tả sự việc vừa mới xảy ra,


c/. Đổi từ, cụm từ chỉ thời gian:

Now-> Then

Ago-> Before Today-> That day Tonight-> that day

Tomorrow-> The following( day/ the next day........)

Next( day, month....)-> The following( day, the next month.....) yesterday-> the day before

Last( week, night.....)->The (week, night....) before/ The previous( week, night...)

This-> that These-> Those Here-> There 5)Các dạng đặc biệt

a)Lời nói trực tiếp là câu yêu cầu, mệnh lệnh: --> S+ asked+O + to_V/ not to V

b)Câu hỏi yes /no--> S+ aske/ waned to know+O+if/where+S _ V

" Do/tobe + S + V/N?" (người hỏi) asked? => A asked B if/ whether+clause( đã lùi thì)

Ex: " Do you like apple?"Hien asked

=> Hien asked me if/ whether i liked apple

c)Câu hỏi Wh_ : S+ aske/ wanted to know+O +Wh_+S_V

A asked B+(từ để hỏi như: where, how, what.....)+ clause( đã lùi thì)

Ex: " Where do you live?" Linh asked me => Linh asked me where i lived

d)I+(trợ đong từ hoặc ĐT tobe)+V/ N, ( người nói) said => người nói said that she/he+(trợ ĐT hoặc ĐT tobe ở dang


Ex: I don't like him Ngoc said

=> Ngoc said that she didn't like him

B)Câu bị động (Passive Voices)

1. Định nghĩa: Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

2. Qui tắc Câu bị động:

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PP).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb – Object

Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)


3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần

) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present

do

done


is/are doing

is/are being done

continuous

Simple Past

did

was/were done

Past continuous

was/were

was/were

being

doing

done

Present Perfect

has/have

has/have

been

done

done

Past perfect

had done

had been done

Simple future

will do

will be done

Future perfect

will have done

will

have

been

done

is/are going to

is/are going to

is/are

going

to be

do

done

Can

can, could do

can, could be done

Might

might do

might be done

Must

must do

must be done

Have to

have to

have to be done

8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)

9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;


= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now. (active)

You are supposed to be working now. (passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active). He was believed to have been waiting for his friend. (passive)

C) CÂU ĐIỀU KIỆN

I. LOẠI I:

Dùng để diễn tả một điều kiện giả định có thực (real condition), có thể hoặc không thể diễn ra, thường là trong tương lai theo công thức:

If + present simple, simple future.

Ex. If he doesn't call me, I will not call him. If she studies hard, she will getgood results.

Lưu ý: Hành động ở mệnh đề "if" có thể diễn ra trong tương lai nhưng động từ vẫn chia ở thì hiện tại.

Ex. If it rains tomorrow, I shall go to English class as usual.

II. LOẠI II:

Dùng để diễn tả một điều kiện giả định không có thực (unreal condition) hoặc rất khó xảy ra trong hiện tại theo công thức:

If + past simple, ...would (not) + infinitive (không có to).

Ex. If my parents were here now, I would ask them out for a dinner.

(thực sự là ba mẹ tôi không hề ở đây)

If a thief got in, I would scream. (có thể xảy ra nhưng rất khó)

Lưu ý: "If + to be" đều chia là were với tất cả các ngôi và có thể được đảo lên đầu câu thay cho "if"

Ex. If I were you, I wouldn't do that.

Were I you, I wouldn't do that.


Lưu ý: Đôi khi câu điều kiện loại II có thể được dùng thay cho câu loại I khi nói đến những kế hoạch, dự định, đề nghị chưa rõ ràng.

Ex. Will Mary be in time if she gets the ten o'clock bus?

No, but she would be in time if she got the nine-thirty bus. No, but she will be in time if she gets the nine-thirty bus.

III. LOẠI III:

Dùng để diễn tả một điều kiện giả định không có thực (unreal condition) trong quá khứ , thường để nói đến một sự hối tiếc theo công thức:

If + past perfect, ... would (not)+ present perfect.

Ex. If you had studied hard, you wouldn't have failed the exam.

Lưu ý: Had có thể được đảo lên thay cho "if"

Ex. Had you studied hard, you wouldn't have failed the exam.

Lưu ý: với cách sắp đặt vị trí mệnh đề trong câu điều kiện:

Khi muốn nhấn mạnh kết quả: ....... if.....

Ex. If I had enough money, I would buy a car. (nghĩa là tôi không mua xe hơi vì tôi thực sự không có tiền chứ không phải vì tôi không thích mua xe hơi)

I would buy a car if I had enough money. (nghĩa là giả sử như tôi có đủ tiền thì tôi cũng mua xe hơi chứ không mua nhà)

__________________

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: