Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥
733 Truyện
Phat NTSC
Thu NTSC
TSCCN ngon tinh
phuong huong, bp TSCCĐ,VCĐ
Dai cuong NTSC
TSCCHPL 80 - 150
BIBIGUGU: TSCTTHAN
11

11

37 0 5

O…

yêu hay hận

yêu hay hận

5 0 2

ko có…

LSHTKT2- KTCTH TSCĐ Anh
vd-tscpt-60-71
TT 45-2013-BTC KHẤU HAO TSCĐ
TSCTG - 末世重生之少爷 107-121
Bai 2:Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư
BỆNH TẢ

BỆNH TẢ

314 0 2

BỆNH TẢ DO VIBRIO CHOLERAE1. Tác nhân Vi khuẩn tả (Vibrio cholerae) có hình dạng cong như dấu phẩy (do đó còn được gọi là phẩy khuẩn tả), không bắt màu gram, không sinh nha bào, di động nhanh nhờ có một lông. Vi khuẩn tả dễ nuôi cấy trong môi trường nghèo dinh dưỡng, pH kiềm (pH từ 8,5-9,0) và mặn.Vi khuẩn tả có khoảng 140 nhóm huyết thanh đã được xác nhận, nhưng chỉ có nhóm huyết thanh O là gây được bệnh tả. Vi khuẩn tả được chia thành V. cholerae O1 và không O1 (Vibrio cholerae không ngưng kết với O1 còn được gọi là chủng NAG). V. cholerae gồm 2 týp sinh học (biotype) là vi khuẩn tả cổ điển và tả El Tor. Mỗi týp sinh học lại được chia thành các týp huyết thanh như Ogawa, Inaba và Hikojima.Tả cổ điển được Robert Koch phát hiện năm 1883 và là nguyên nhân gây ra 6 vụ đại dịch tả trên thế giới từ năm 1816 đến năm 1926. Tả El Tor do Gotschlich tìm ra năm 1905 ở khu vực Eltor - Ai Cập, đây là nguyên nhân gây ra đại dịch tả lần thứ 7 bắt đầu từ 1961 đến nay. Từ cuối năm 1992, chủng tả O139 lần đầu tiên được phát hiện trong một vụ dịch tả lớn ở miền nam Ấn Độ và Bangladesh (trong 3 tháng có 100.000 người mắc). Đến cuối năm 1994, người ta cũng đã phát hiện ra V. cholerae O139 trong một vài vụ dịch tả ở một số nơi khác (Pakistan, Nepal, Malaysia, Thái Lan, và miền tây Trung Quốc).Vi khuẩn tả gây bệnh bằng độc tố ruột. Độc tố ruột gắn vào niêm mạc ruột non, hoạt hoá enzym adenylcyclase dẫn đến tăng AMP vòng, làm giảm hấp thu Na+, tăng tiết Cl- và nước gây tiêu chảy cấp tính.…

CÂU 8: NÊU TÍNH CHẤT CỦA 2 HỆ NTSC VÀ PAL, SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT
8.Vốn cố định(k/n,đặc điểm tuần hoàn,hao mòn và khấu hao TSCĐ,bảo toàn VCĐ,các chỉ tiê
quyết định 32/2008 về tscđ trong đv hcsn
tscns

tscns

1,052 2 11

chuong 4_II TSCD thuoc so huu dn