Bộ thủ 4
BỘ 05 NÉT: 23 bộ.
95.玄 Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ - màu của trời của phật.
96.玉 Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).
97.瓜 Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98.瓦 Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.
99.甘 Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100.生 Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.
101.用 Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc卜 là bói với chữ Trung中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành.
102.田 Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
103.初 Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác: 疋.
104.疒 Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).
105.癶 Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám八.
106.白 Bạch: Trắng, màu của phương Tây.
107.皮 Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108.皿 Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109.目 Mục: mắt (Hình con mắt).
110.矛 Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù.
111.矢 Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.
112.石 Thạch: Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu口- hòn, tảng đá).
113.示 Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻.
114.禸 Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).
115.禾 Hòa: cây lúa.
116.穴 Huyệt: Cái hang.
117.立 Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.
BỘ 06 NÉT: 29 bộ.
118.竹 Trúc: Cây Tre, Hình thức khác:⺮
119.米 Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120.糸 Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121.缶 Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy.
122.网 Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒,罓.
123.羊 Dương: Con dê.
124.羽 Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125.老 Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:考.
126.而 Nhi: Râu.
127.耒 Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).
128.耳Nhĩ: Tai để nghe.
129.聿 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
130.肉 Nhục: Thịt. Cách viết khác: 月( gần giống chữ nguyệt: 月).
131.臣 Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).
132.自 Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.
133.至 Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.
134.臼 Cữu: Cái cối giã gạo.
135.舌 Thiệt: Cái lưỡi.
136.舛 Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.
137.舟 Chu: Thuyền.
138.艮 Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.
139.色 Sắc: Sắc mặt. diện mạo.
140.艸 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹.
141.虍 Hô: Vằn lông con cọp.
142.虫 Trùng: Côn trùng, rắn rết.
143.血 Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144.行 Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).
145.衣 Y: Áo.
146.襾 Á: Che đậy, cái nắp.
BỘ 07 NÉT: 20 bộ.
147.見 Kiến: Thấy, xem, nhìn.
148.角 Giác: Cái sừng.
149.言 ngôn: Nói (thoại).
150.谷 Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.
151.豆 Đậu: Cái bát có nắp đậy.
152.豕 Thỉ: Con Heo (Lợn).
153.豸 Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.
154.貝 Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quí.
155.赤 Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.
156.走 Tẩu: Chạy.
157.足 Túc: Chân.
158.身 Thân: Thân mình.
159.車 Xa: Cái xe.
160莘 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.
161.辰 Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).
162.辵 Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶.
163.邑 Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn...
164.酉 Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu).
165.釆 Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn).
166.里 Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền田 và thổ土).
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro