Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

phân biệt các từ 'làm'

Phân biệt 做,干,办,办理
做、干:2 từ này gần nghĩa。Nhưng,những sự việc dùng “做”đều mang tính cụ thể,ví dụ:“做饭”、“做衣服”、“这张书桌是他自己做的”,đều không thể dùng “干”。dùng “干”đối với những việc có ý nghĩa khái quát,trừu tượng,tân ngữ thường là những danh từ có tính khái quát như “活、事、工作”等,ví dụ:“在工地干活呢”、“这个工作我怕干不好”、“那事你干完了吗?” Những chỗ dùng “干”này có lúc cũng có thể dùng “做”,nhưng trong khẩu ngữ thường dùng “干”。
做、作:2 từ ý nghĩa tương cận,trong tiếng Hán Phổ Thông hiện đại,âm đọc của 2 từ này cũng tương đồng,thông thường có thể hoán đổi cho nhau,ví dụ “叫做(∕作)”、“作(∕做)主”、“作(∕做)诗”。Nhưng:
+ “做”thường dùng khi chế tác những vật cụ thể,ví dụ “做衣服、做饭、做家具”等,“作”thường dùng với ý nghĩa mang tính khái quát “从事、作为”等,ví dụ:“作战、作废、作斗争、作宣传”等。
+ “作”trong lịch sử xuất hiện khá sớm,thường dùng trong văn viết,“做”xuất hiện khá muộn,thường dùng trong khẩu ngữ,ví dụ: “作伐(∕做媒)、作文(∕做文章)”ý nghĩa giống nhau,từ phía trước dùng trong văn viết。
办理、办:2 từ đều mang nghĩa “làm” ,những chỗ dùng“办理”thông thường đều có thể dùng“办”;“办”thường dùng trong khẩu ngữ。Nhưng:
+ Những từ kết hợp với “办理”đa phần là từ song âm tiết ,còn những từ theo sau “办”thì thường là từ đơn âm tiết,ví dụ:“迅速办理∕速办、快办”、“酌情办理∕酌办”。
+ Những việc dùng “办理”thường có liên quan đến 1 cơ quan nào đó,hoặc phải thông qua 1 số thủ tục nhất định,ví dụ:“办理结婚登记”,thông thường những sự việc hàng ngày do tự mình giải quyết thì dùng “办”,ví dụ:“给女儿办嫁妆”。

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: