Tiếng La Tinh !Veterinary
1. Tên nhãn thuốc
Danh từ chỉ tên các dạng thuốc không được đếm , được viết ở C1 số ít, tên dạng thuốc đếm được viết ở cách 1 số nhiều
Danh từ chỉ tên cây thuốc, chất thuốc, nguyên liệu làm thuốc viết ở cách 2 số ít.
2.Tính từ chỉ 1 đặc điểm tính chất của dạng thuốc phải phù hợp với danh từ chỉ dạng thuốc về giống , số , cách. Ví dụ
Nước cất = aqua destillata
Cao canhkina đặc = Extractum cinchonae sprissum
Các viên dẹt santonin màu đỏ= tablettae santonini rubrae
Thuốc tiêm glucosa ưu trương = ijectio glucosi hipertonica
Cồn thuốc phiện đơn = tinctura opii simplex
3. Tên 1 loại muối hoặc 1 hóa chất được viết như sau:
Tên gốc muối hoặc anion viết ở các cách 1
Tên kim loại hoặc cation luôn viết ở cách 2 số ít
VD: Cac bo nat ka li = kalii carbonas
Oxit sắt = ferri oxydum
4. Danh từ chỉ tên axit bao h cũng là giống trung vì acidum,i,N,n cho nên tên các axit là các tính từ phải phù hợp với danh từ acidum. VD:
Axit axetic = acidum aceticum
Axit nitoric = acidum nitricum
5. Tên bộ phận của cây, của tổ chức, của cơ quan , của 1 cơ thể viết ở cách 1
Tên cây, tên tổ chức, cơ quan luôn viết ở cách 2 số ít. VD
Folie citri = các lá chanh
Corpus linguae = thân lưỡi
Cornua uteri suis = các sừng ở tử cung của lợn
6.Tên của cây, bộ phận của tổ chức, cơ quan có thể là danh từ kép gồm một danh từ cộng tính từ tính chất, trong trường hợp này tí nh từ đi theo phải phù hợp với danh từ về giống, số, cách VD:
Nervus mandibularis = dây thần kinh hàm dưới
Nervus,i,N,m,2 = dây thần kinh
Mandibularis,is,e,adj = thuộc hàm dưới
Plexus lumbosacraris = đám rối thần kinh hông khum
Glandulae labiales = các tuyến môi
7. Tên vi khuẩn thường là danh từ kép gồm 2 từ có thể là 2 danh từ hoặc là 1 danh từ và 1 tính từ
- Tên vi khuẩn là 2 danh từ thì danh từ thứ nhất chỉ tên giống vi khuẩn viết ở cách 1 , danh từ thứ 2 chỉ tên loài hoặc tính chất gây bệnh ,cơ quan mà nó gây bệnh viết ở cách 2. VD:
+Clostridium tetani= vi khuẩn uốn ván
+Eschirichia coli = trực khuẩn ruột già
+Mycoderma aceti = nấm lên men giấm
- Tên vi khuẩn là danh từ +tính từ thứ nhất chỉ tên giống viết ở cách 1 số ít, tính từ chỉ tính chất gây bệnh, cơ quan hoặc loài vật mắc bệnh thì phải phù hợp với danh từ về giống, số, cách. VD
+ Staphylococcus aureus = tụ cầu khuẩn vàng
+ Bacillus histiolyticus = trực khuẩn làm tan giữa tổ chức
+ Streptococcus ahemolyticus = liên cầy khuẩn ko dung huyết
+pasteurella boviseptica = cầu trực khuẩn tụ huyết trùng bò
8. Tính từ chỉ tính chất 1 bệnh thì nó chỉ phù hợp với danh từ chỉ bệnh đó, còn cơ quan mắc bệnh hoặc loài vật mắc bệnh để ở C2 . VD
Diarrhoea alba pullorum = bệnh bạch lỵ gà con
Anaemia infectiosa equorum = bệnh thiếu máu truyền nhiễm của ngựa
Cancer localis uteri = ung thư cục bộ tử cung
9. khi 1 dạnh từ có 2 tính từđi theo để bổ nghĩa cho nó thì cả 2 tính từ đều phải phù hợp với danh từ đó về giống, số và cách. VD
Aqua destillata recens = nước cất mói
Tablettae albae effervescentes = các viên dẹt trắng sủi bọt
Solutio acidi sulfurici diluta = dung dịch axit sufuric loãng
10. Quy tắc viết danh pháp quốc tế tên gọi loài
Tất cả các loài vật, thực vật, cây , vi sinh vật .. đều có tên khoa học bằng tiếng la tinh hoặc được la tinh hóa gọi là danh pháp quôc tế , gọi tên loài hay” danh từ khoa học” phải viết in nghiêng nét đậm hoặc viết thẳng nét đơn.
+ Tên la tinh 1 số loài động vật:
Ascaris suum = giun đũa lợn
Ascaris lumbricoides = giun đũa người
Fasciola hepatica = sán lá gan
Fasciola gigantica = sán lá gan
Fasciolopsis buski = sán lá ruột
Ví dụ về đơn thuốc tiếng la tinh
1.Thuốc kháng sinh
Hãy lấy streptomixin 1g
Nước cất 5ml
Vitamin B1 5ml
Trộn , cách dùng: tiêm bắp thịt, ngày 2 lần
Recipe: streptomicini...1g
Aqua destillatae...5g
Vitamin B1... 5ml
M.S. : intramuscularis(I.M) b.i.d
2. Hợp Dịch
Hãy lấy: kali bromua 4g
Natri bromua 4g
Amon bromua 4g
Nước cất vừa đủ 200ml
Trộn, đóng gói, cách dùng: 15ml, ngày 3 lần
Recipe: kalii bromidi ...4g
Natrii bromidi...4g
Ammonii bromidi ...4g
Aquam destillatam..ad...200ml
M.D.S: 15ml,t.i.d.
3.Nhũ Dịch
Hãy lấy: dầu thầu dầu 20ml
Gôm arabie vừa đủ 200ml
Đóng gói.cách dùng: 15ml, 3h uống 1 lần
Recipe: olei ricini...20ml
Gummi arabici....200ml
D.S:15,q.3h
4. Thuốc nhỏ mắt
Hãy lấy: kẽm sunfat 0,05g
Nước cất....20ml
Trộn , đóng lọ, dùng: nhỏ mắt
Recipe: zinci sulfatis...0,05g
Aquae destillatae...20ml
M.D.S: in oculum.
5.Dhuốc bột
Hãy lấy: codein photphat 0,015g
Natri bicanonat 0,03g
Trộn, chế thành bột uống. cách dùng: ngày 3 lần
Recipe: codeini phosphastis...0.015g
Natrii bicarbonatis...0,03g
M.Fiat pulvis.S.t.i.d
6.Dung dịch
Hãy lấy: kali iodua 6g
Nước cất. 20ml
Trộn. đóng trong nọ màu sẫm. Cách dùng: uống 18ml ngày 3 lần
Recipe: kalii iodi...6g
Aquae destillatae...200ml
M.Detur in vitro nigro. S:18ml,t.i.d
La Tinh
Tiếng Việt
Staphylococcus aurcus
Tụ cầu khuẩn vàng thâm
Stph.albus
Tụ cầu khuẩn trắng
Streptococcus hemolyticus
Liên cầu khuẩn dung huyết
Streptococcus viridans
Liên cầu khuẩn màu lục
Streptococcus ahemolyticus
Liên cầu khuẩn ko dung huyết
Streptococcus pyogenes
Liên cầu khuẩn mưng mủ
Diplococcus pneumoniae
Liên cầu khuẩn viêm phổi
Trực khuẩn
Erysipelothrix rhusiopathiae
Trực khuẩn lợn đóng dấu
Pasteurella multocida
Trực khuẩn tụ huyết trùng
Pasteurella equiseptica
TK tụ huyết trùng ngựa
Pasteurella lepiseptica
TK tụ huyết trùng thỏ
Pasteurella mutriseptica
TK tụ huyết trùng chuột
Clostridium septicum
Trực khuẩn thủy thũng ác tính
Clostridium hystolyticum
TK làm tan tổ chức
Clostridium botulium
Trực khuẩn đọc thịt
Cách viết tên vi sinh vật: Trong vi sinh vật học danh từ kép thường dùng chỉ tên vi khuẩn. Cách viết như sau:
- danh từ thứ 1 chỉ tên giống vi khuẩn viết ở cách 1 số ít (C1S)
- danh từ thứ 2 chỉ tên loài vi khuẩn, tính chất, đặc điểm gây bệnh, cơ quan,loài vật mắc bệnh thì luôn viết ở cách 2 số ít(C2S)
Ví dụ:
+ Clostridium,i,N,m,2 = tên 1 giống trực khuẩn yến khí
Tetanos,1,N,m,2 = co cứng cơ vân
=> Clostridium tetani = vi khuẩn uốn ván
+Escherichia,ae,N,f,1 = Tên giống cầu khuẩn
Colum,i,N,m,2 = Ruột già
=> Escherichia coli = vi khuẩn ruột già
+Diploccus,i,N,m,2 = tên giống song cầu trùng
Pneumonia , ae,f,1 = bệnh viêm phối
=> Diploccus pneumoniae : vi khuẩn gây viêm phổi
+ Mycoderma,ae,N,f,1 = tên 1 giống nấm
Acetum,i,N,n,2 = giấm ăn
=> Mycoderma aceti: nấm lên men phân giải đường thành giấm
2. Viết nhãn thuốc
Tên dạng thuốc viết ở cách 1. Thuốc dạng lỏng không đếm được viết ở cách 1 số ít (C1S). Thuốc ở dạng đếm được viết ở cách 1 số nhiều(C1P)
Tên chất thuốc, cây thuốc, hoặc nguyên liệu chế dạng thuốc đó viết ở cách 2 số ít (C2S)
Ví dụ:
Cồn thuốc benladon: Tinctura( C1S) belladonnae(C2S)
Viên tròn lô hội: Pilulae(C1P) aloes(C2S)
Viên dẹt morphin: Tabletae(C1P) morphinae(C2S)
3. Viết Trong đơn thuốc
Trong đơn thuốc sau chữ “recipe=hãy lấy” luôn nhớ: lượng thuốc viết ở C4. Các tên thuốc đều phải viết ở C2. Dạng thuốc đếm được ở C2 số nhiều, không đếm được ở cách 2 số ít. Mỗi tên thuốc viết 1 dòng, viết hoa chữ đầu dòng
VD1:
Recipe: Kalii bromidi 2g
Syrupi codeinae 4g
Aquae 30ml
Nghĩa là
Hãy lấy: kali bromua 2g
Xiro codein 4g
Nước 30ml
VD2:
Recipe: Ampullarum strychnini 4
Nghĩa là : haxylaasy 4 ống thuốc tiêm strychnin
VD3:
Recipe: Extracti stemonae 10ml
Aquae 40ml
Nghĩa là: hãy lấy cao bách bộ 10ml
Nước 40ml
* Một số đơn thuốc tiêu biểu!
Hãy lấy nước long não 2ml
Recipe: Aquae camphorae... 2ml
Hãy lấy cồn thuốc Benladon 3 giọt
Recipe: Tincturae belladonnae... 3guttas
Hãy lấy cao đỗ trọng màu vàng.10ml
Nước cất 40ml
Recipe: Extracti eucommiae flavi...10
Aquae destillatae 40ml
Hãy lấy 3 viên dẹt thuốc hạ sốt màu trắng
Recipe: Tablettarum pyramidoni albarum ... 3
Hãy lấy: Axit bo ric đậm đặc
Brommua kali khan
Recipe: Acidi borici concentrati...
Kalii Bromidi exsiccati ...
Hãy lấy 10 viên dẹt màu trắng sủi bọt
Recipe: Tablettarum albarum effervescentium...10
Hãy lấy 10ml dung dịch axit sun furic loãng
Recipe: solutionis acidi sulfurici dilutae...10ml-as
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro