Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

tieng Han so cap 2

Dùng để nối hai câu biểu hiện những sự thật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.

Ví dụ:

• 그의 행동에는 잘못된 점이 많다. 하지만 그럴 수밖에 없는 이유가 있다는 것도

인정해야 한다. (Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng

có lý do là anh ta không thể làm khác hơn được).

• 아버지가 무엇을 묻고 있는가는 명백했다. 하지만 나는 얼른 대답하지 못했다. ≪ Trích

이동하, 장난감 도시≫

(Rõ ràng là bố tôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thể trả lời một cách nhanh nhẩu được)

Từ ‘전’ là một danh từ có nghĩa là “trước” và ‘-에’ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm

ngữ pháp ‘-기 전에’ được dùng để diễn tả “trước khi làm một việc gì đấy”. Cụm ngữ pháp này luôn

kết hợp với động từ, “-기” được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của

hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

Ví dụ: 

- 한국어를 공부하기전에 베트남어 잘 알아요. Trước khi học tiếng Hàn, bạn phải giỏi tiếng Việt.

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

- 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이

없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.

- 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ

nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

- 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요? Bây giờ tôi không có thời gian nên

ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: ‘-았/었(었)는데',

‘-겠는데'.

Ví dụ:

• 불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.

• 친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay

ho (để đi) không nhỉ?

Ghi chú 1: Mẫu '-ㄴ(은)데’ được dùng cho tính từ và ‘-이다' trong thì hiện tại.

Ví dụ:

- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데,

한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn

Quốc.

- 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.

- 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.

- 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

Ghi chú 2: Mẫu ‘-는데' được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-요” để thành ‘-

는데요’. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu

hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?

- 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.

- (김영수씨) 있어요? Anh ấy có đây không ạ?

- 오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.

- 잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.

- 집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.

- 일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.

- 앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy

đến.

네. / 예.

[Ne / ye]

Vâng

아니오.

[Anio.]

Không

여보세요.

[Yeoboseyo.]

Alô. (Khi nghe điện thoại)

안녕하세요.

[Annyeong-haseyo.]

Xin chào.

안녕히 계세요.

[Annyong-hi gyeseyo.]

Tạm biệt ( khi bạn là người đi và chào người ở lại ).

안녕히 가세요.

[Annyeong-hi gaseyo.]

Tạm biệt. ( khi bạn là người ở lại và chào người đi )

어서 오세요.

[Eoseo oseyo.]

Xin mời vào.

고맙습니다. / 감사합니다.

[Gomapseumnida. / Gamsahamnida.]

Cám ơn.

천만에요.

[Cheonmaneyo.]

Không có gì.

미안합니다. / 죄송합니다.

[Mianhamnida. / Joesong-hamnida.]

Xin lỗi.

괜찮습니다. / 괜찮아요.

[Gwaenchansseumnida.]

Không sao.

실례합니다.

[Sillyehamnida.]

Xin lỗi.(khi muốn phiền ai)

미안해 [Mianhae] : Xin lỗi (đối với người thân hoặc người ít tuổi hơn)

괜찮아 [Gwaenchana] : Không sao

(đối với người thân hoặc người ít tuổi hơn)

고마워 [Gomaweo] : Cảm ơn

(đối với người thân hoặc người ít tuổi hơn)

아니에요[Anieyo] : Không có gì / Không

안녕 [Annyeong] :Chào (đối với người thân hoặc người ít tuổi hơn)

안녕하십니까 [Annyeonghasimnika] : Xin chào (câu chào lịch sự nhất)

안녕 [Annyeong]

: ‘bình an’ hoặc ‘mạnh khỏe’

안녕히 [Annyeonghi]

: một cách bình an

응/어 [Eung/Eo] : Ừ

아니 [Ani] : Không / Không phải

(đối với người thân hoặc người ít tuổi hơn)

여권을 보여 주세요.

[Yeokkwoneul boyeo juseyo]

Xin cho xem hộ chiếu.

여기 있습니다.

[yeogi isseumnida]

Đây ạ

 여권 [yeokkwon] : hộ chiếu

 ~을 [~eul] : yếu tố đứng sau danh từ để tạo thành bổ ngữ trong câu

 보여 주세요 [boyeo juseyo]

: Xin cho xem

 여기 [yeogi] : đây

 있습니다 [isseumnida] : có / ở

 한국 [han:guk] : Hàn Quốc

 ~에는 [~eneun] : ở

 무슨 [museun] : gì

 일 [il] : việc / công việc

 ~로 [~lo] : yếu tố đứng sau danh từ khi nói về lý do

 무슨 일로 [museun illo]

: vì việc gì / về việc gì

 오셨습니까?[osyeosseumnikka?] : đến (được dùng khi hỏi một cách lịch sự)

 관광하러[gwan:gwang:hareo]

: để du lịch

 왔어요 [wasseoyo]

: đã đến (được dùng khi trả lời)

 때문에[ttaemune] : vì

 직업 [jigeob] : nghề nghiệp

 ~이 [~i] : yếu tố đứng sau danh từ để tạo thành chủ ngữ

 무엇 [mueot] : gì / cái gì

 ~입니까? [~imnikka?]

: là (được dùng khi hỏi)

 무엇입니까?[mueosimnikka?]

: là gì? / là cái gì?

 회사원 [hoesawon]

: nhân viên công ty

 ~입니다 [~imnida]

: là (được dùng khi trả lời)

 학생 [haksaeng] : học sinh

 선생님 [seonsaengnim] : giáo viên

직업이 무엇입니까?

[Jigeobi mueosimnikka?]

Nghề nghiệp là gì?

회사원입니다.

[Hoesawonimnida.]

Tôi là nhân viên công ty

귤 : quýt

사과 : táo

배 : lê

파파야 : đu đủ

자몽 : bưởi

용과 : thanh long

람부탄 : chôm chôm

두리안 : sầu riêng

망고스틴 : măng cụt

옥수수 : bắp

구아바 : ổi

파인애플 : thơm

포도 : quả nho

딸기 : quả dâu tây

오렌지 : quả cam

복숭아 : quả đào

체리 : quả anh đào

감 : quả hồng

레몬 : quả chanh

수박 : quả dưa hấu

반석류 (구아바) : quả ổi

살구 : quả mơ

포멜로 : quả bưởi

사보체 : quả hồng xiêm

롱안 : quả nhãn

아보카도 : quả bơ

코코넛 : quả dừa

람부탄 : quả chôm chôm

망고스틴 : quả măng cụt

망고 : quả xoài

서양자두 : quả mận

밀크과일 : quả vú sữa

금귤 : quả quất

토마토 : quả cà chua

고추 : quả ớt

오이 : quả dưa chuột

Đuôi từ liên kết'-(으)면’ có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc

một quy định. ‘-면’ được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là ‘-ㄹ’ và ‘-

으면’ được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘-ㄹ’.

그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.

Thỉnh thoảng từ '만일’ hoặc ‘만약’(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm

hỏi nhé.

Đuôi từ liên kết '-(아/어/여)서’ được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này,

nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như ‘가다’(đi), ‘오다’(đến), ‘없다’(không

có).v.v… trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, '-(아/어/여)서’ không thể dùng trong câu

cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết ‘-

(으)니까’. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서 못 갔어요. (Vì) tôi bận nên tôi không đi được.

Đuôi từ liên kết ‘-(으)러’ được dùng với động từ ‘가다’(đi), ‘오다’(đến) hoặc những động từ di

chuyển như ‘다니다’ ở mệnh đề sau để diễn đạt ý ” đi (đến đâu đó) để….”.

Ví dụ:

- 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

- (저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

- 수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

- 탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.

- ‘-러’ được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim ‘ㄹ’. Còn ‘-으러’ được dùng với

động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘ㄹ’.

Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ

định kết hợp với ‘-(으)러’.

Ví dụ:

- 안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

회화: (HỘI THOẠI) 

*이것은 무엇입니까?? (Cái này là cái gì?) 

–책상입니다. (Là cái bàn) 

*저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?) 

–저것은 의자입니다. (Cái kia là cái ghế) 

문법: (NGỮ PHÁP) 

1. 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? : CÁI NÀY (CÁI ĐÓ/ CÁI KIA) LÀ CÁI GÌ? 

이것은 무엇입니까? (CÁI NÀY LÀ CÁI GÌ?) 

저것은 무엇입니까? (CÁI ĐÓ LÀ CÁI GÌ?) 

2. (이것/그것/저것) N 입니다. (LÀ ……..) 

이것은 책입니다. (CÁI NÀY LÀ CUỐN SÁCH) 

저것은 옷입니다. (CÁI KIA LÀ CÁI ÁO) 

CHÚ Ý: 

a.Khi đặt câu hỏi: 

***Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời 

***Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời 

***Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời 

***Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời 

b.Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được. 

TỪ MỚI TRONG BÀI: 

과 (BÀI HỌC) 

이것 (CÁI NÀY) 

은 (TRỢ TỪ CHỦ NGỮ) 

책상 (CÁI BÀN) 

의자 (CÁI GHẾ) 

발음 (PHÁT ÂM) 

문법 (NGỮ PHÁP) 

책 (SÁCH) 

창문 (CỬA SỔ) 

볼펜 (BÚT CHÌ) 

문 (CỬA) 

연필 (BÚT CHÌ)

*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)

–여기는 서울대학교입니다. (Đây là trường Đại học Seoul)

* 우리는 회국 학생입니다. (Chúng tôi là sinh viên nước ngoài)

* 우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다. (Chúng tôi đang học tiếng Hàn ở trường Đại học Seoul)

*선생님은 무엇을 하십니까? (Cô đang làm gì ạ?)

–나는 한국어를 가르칩니다. (Tôi đang dạy tiếng Hàn)

문법: (Ngữ pháp)

1. 여기는 N입니다. Đây là N (N: địa điểm)

*여기는 서울대학교입니다.

–[Đây là Đại học Seoul]

* 여기는 베트남입니다.

–[Đây là Việt Nam]

*여기는 호찌민입니다.

–[Đây là thành phố Hồ Chí Minh]

–>의문문 (Câu hỏi)

—-여기는 N 입니까? Đây là N phải không?

*여기는 서울입니까? (Đây là Seoul phải không?)

–네, 여기는 서울입니다. (Vâng, Đây là Seoul)

2. 여기는 어디입니까? Đây là đâu?

*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)

–여기는 서울입니다. (Đây là Seoul)

*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)

–여기는 교실입니다. (Đây là phòng học/giảng đường)

3. N1은/는 N2에서 N3을/를 Vㅂ/습니다.

—–N1 thực hiện hành động N3 tại/ở N2

*우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다.

–(Chúng tôi học Tiếng Hàn tại/ở đại học Seoul)

*윌슨 씨는 도서관에서 책을 읽습니다.

–(Wilson đọc sách ở thư viện)

4. N은/는 무엇을 V ㅂ니까?/습니까? : N đang làm gì?

(Dùng để hỏi ai đó đang làm gì, cũng có thể dùng để hỏi nghề nghiệp của ai đó)

*당신은 무엇을 합니까?

–(Anh đang làm gì vậy?)

*윌슨 씨는 무엇을 읽습니까?

–(Wilson đang đọc gì thế?)

당신: Ngôi thứ 2 (Anh, bạn, chị, cô, em…)

5. V 십니까? : ….Đang làm gì thế ạ?

(Đây là lối nói tôn kính, dùng khi nói với người hơn mình về tuổi tác, cấp bậc, địa vị xã hội…)

–Dùng với động từ không có Batchim

*김 선생님은 무엇을 하십니까?

–(Thầy Kim đang làm gì ạ?)

–나는 영어를 가르칩니다.

–(Tôi đang dạy tiếng Anh)

*윌슨 씨는 한국어를 배우십니까?

–(Wilson đang học tiếng Hàn phải không?)

–네, 저는 한국어를 배웁니다.

–(Vâng, tôi đang học tiếng Hàn)

V-으십니까?

(Dùng khi động từ có Batchim)

*무엇을 읽으십니까?

–(Đang đọc gì thế ạ?)

–한국어 책을 읽습니다.

–(Đang đọc sách tíêng Hàn)

Chú ý: Không sử dụng lối nói tôn trọng để trả lời.

TỪ MỚI TRONG BÀI:

여기: Đây, nơi đây

어디: ở đâu, đâu

서울대학교: Đại học Seoul

우리: Chúng tôi, chúng ta

외국: Nước ngoài

학생: Học sinh

…에서: Ở, tại (nơi chốn)

배우다: Học

하다: Làm

나: Tôi (Dùng với người thấp hơn mình về tuổi tác, địa vị, chức vụ…)

가르치다: Dạy (học)

교실: Phòng học, lớp học

대학교: Đại học

읽다: Đọc

학교: Trường học

오늘은 무슨 요일입니까?

(Hôm nay là thứ mấy?)

–오늘은 목요일입니다.

– (Hôm nay là thứ sáu)

*내일은 무엇을 하십니까?

(Mai anh sẽ làm gì?)

–학교에 갑니다.

– (Đi học)

*토요일과 일요일에도 학교에 가십니까?

(Thứ bảy và chủ nhật cũng đi học chứ?)

–아니요, 주말에는 집에서 쉽니다.

–(Không, cuối tuần tôi nghỉ ở nhà)

–텔레비전을 보고, 책을 읽습니다.

–(Xem Tivi và đọc sách)

문법: (NGỮ PHÁP)

1. N은/는 무슨 N입니까? : —-N LÀ N GÌ? 

(Nếu là THỨ sẽ là THỨ MẤY?)

오늘은 무슨 요일입니까?

[Hôm nay là thứ mấy?]

—오늘은 화요일입니다.

—[Hôm nay là thứ ba]

이것은 무슨 책입니까?

[Cái này là sách gì vậy?]

—그것은 한국어책입니다.

—[Cái đó là sách Tiếng Hàn]

2. N (Thời gian, thời điểm)에: Vào lúc, vào N (thời gian)

우리는 수요일에 도서관에 갑니다.

[Chúng tôi đi đến thư viện vào thứ 4]

나는 토요일에 학교에 가지 않습니다.

[Tôi không đến trường vào chủ nhật/ Chủ nhật tôi không đi đến trường]

N에도: Thậm chí N, Ngay cả N cũng

(Nói về sự khác thường)

철수는 일요일에도 학교에 갑니다

[Cheolsu ngay cả chủ nhật cũng đến trường

Cheolsu thậm chí chủ nhật cũng đi học]

N에는: Vào, vào lúc N (Thời gian, thời điểm)

(Dùng để nhấn mạnh)

주말에는 집에서 쉽니다.

[Vào cuối tuần thì tôi nghỉ ở nhà]

금요일에는 학교에서 공부합니다.

[Vào thứ sáu tôi học ở trường]

3. N1와/과 N2 : –N1 VÀ N2

 Nếu N1 có batchim thì cộng với 과

Và ngược lại nếu N1 không có batchim thì cộng với 와

(Các bạn cần lưu ý, cái này không giống với 은/는, 이/가, 을/를..)

금요일과 토요일에는 학교에 갑니다.

[Vào thứ 6 và thứ 7 tôi đi học]

나는 영어와 한국어를 가르칩니다.

[Tôi dạy tiếng Anh và tiếng Hàn]

4. S1/V1/A1 고 S2/V2/A2 : — S1/V1/A1 VÀ S2/V2/A2

(Không phân biệt động từ, tính từ có Batchim hay không có Batchim)

오늘은 날씨가 나쁘고 춥습니다.

[Hôm nay thời tiết không tốt và lạnh]

나는 도서관에 가고 월슨 씨는 식당에 갑니다.

[Tôi đi đến thư viện, còn/và Cheolsu đi đến nhà hàng/ nhà ăn]

나는 한국어를 배우고 영어를 가르칩니다.

[Tôi học tiếng Hàn và dạy tiếng Anh]

TỪ MỚI TRONG BÀI:

무슨: gì..

…요일: Thứ…

목요일: Thứ sáu

토요일: Thứ bảy

와/과: Và

일요일: Chủ nhật

주말: Cuối tuần

쉬다: Nghỉ ngơi

텔레비전: Tivi

보다: Xem, nhìn, coi

–고: Và

월요일: Thứ hai

화요일: Thứ ba

수요일: Thứ tư

금요일: Thứ sáu

장미: Hoa hồng

공원: Công viên

친구: Bạn

영화: Phim

수첩: Sổ tay

쓰다: Viết, sử dụng, đắng (vị)

연결하다: Liên kết, kết nối

틀리다: Sai

회화 (HỘI THOẠI)

*어제 무엇을 했어요?

(Hôm qua bạn đã làm gì?)

–시내에서 친구를 만났어요.

– (Tôi đã gặp bạn ở trung tâm thành phố)

–그리고 다방에서 차를 마시고, 극장에 갔어요.

–(Và uống nước ở quán, rồi đi xem phim)

*무슨 영화를 보았어요?

(Bạn đã xem phim gì?)

–”편지”를 보았어요.

– (Đã xem phim “lá thư”)

–음악이 아주 좋았어요.

–(Nhạc hay lắm!)

문법 (NGỮ PHÁP)

1. THÌ QUÁ KHỨ:

Động từ/ Tính từ + 었/았/였습니다.

Cũng giống như chia đuôi 요, chia động từ/tính từ thì quá khứ cũng chia động từ/tính từ thành 3 nhóm cơ bản (có quy tắc), ngoài ra còn có những nhóm động/tính từ bất quy tắc không tuân theo 3 nguyên tắc dưới đây. (Sẽ có những bảng chia đuôi cho những nhóm động từ bấy quy tắc đó)

–a. Động từ, tính từ (bỏ 다) kết thúc bằng ㅗ hoặc ㅏ thì sẽ cộng với 았습니다/ 았어요.

Ví dụ:

*영화를 보다 (Xem phim) bỏ 다 trở thành 영화를 보, vì kết thúc là ㅗ nên sẽ cộng với았습니다/ 았어요 để ->영화를 보았습니다/ 았어요 (viết lại thành영화를 봤습니다/ 영화를 봤어요 (Đã xem phim)

*차를 마시다 (Uống trà)

Phủ định của차를 마시다 là 차를 마시지 않다. (Không uống trà)

Bỏ 다 trở thành 차를 마시지 않, vì kết thúc là ㅏ nên sẽ cộng với 았습니다/ 았어요 ->차를 마시지 않았습니다/ 았어요 (Đã không uống trà)

*국장에 가다 (Đi đến rạp hát) bỏ 다 thành 국장에 가, vì kết thúc là ㅏnên sẽ cộng với았습니다/ 았어요 để -> 국장에 가았습니다/ 았어요

국장에 가았습니다/ 았어요 (viết lại thành국장에 갔습니다/국장에 갔어요)

–b. Các động từ, tính từ còn lại (Ngoại trừ động từ có 하다) ta sẽ bỏ 다 và cộng với 었습니다/ 었어요

Ví dụ:

*책을 읽다 (Đọc sách) bỏ 다 thành 책을 읽, vì kết thúc là l (không phải ㅗ,ㅏ) nên sẽ cộng với었습니다/ 었어요để -> 책을 읽었습니다/ 었어요

*영어를 가르치다 (Dạy tiếng Anh) bỏ 다 thành 영어를 가르치, vì kết thúc là ㅣnên sẽ cộng với었습니다/ 었어요để -> 영어를 가르치었습니다/ 었어요

(Viết lại thành 영어를 가르쳤습니다/영어를 가르쳤어요)

–c. Các động từ tính từ có 하다, ta sẽ bỏ 다 và cộng với 였습니다/였어요 để trở thành Động/Tính từ 했습니다/ 했어요.

Ví dụ:

*공부하다 (Học) ->공부했습니다 / 공부했어요

*좋아하다 (Thích) -> 좋아했습니다 / 공부했어요

* 따뜻하다 (Ấm áp) -> 따뜻했습니다 / 공부했어요

2. S1고 S2 : S1 RỒI/ SAU ĐÓ S2

(Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, hành động 1 kết thúc thì hành động 2 bắt đầu)

나는 커피숍에서 차를 마시고 극장에 갔어요.

[Tôi đã uống trà ở quán cà phê rồi/ sau đó đi đến rạp hát]

친구를 만나고 도서관에서 공부했어요.

[Tôi đã gặp bạn rồi sau đó học ở thư viện]

TỪ MỚI TRONG BÀI:

어제: Hôm qua

시내: Nội thành, trung tâm

그리고: Và

차: Trà

마시다 : Uống

극장: Rạp hát, nhà hát

편지: Thư

음악: Nhạc

아주: Rất

공부: Học

커피: Cà phê

물: Nước

재미있다: Thú vị, hay

운동하다: Vận động, tập thể dục

주스: Nước trái cây

회화 (HỘI THOẠI)

*오늘은 날씨가 어떻습니까?

(Hôm nay thời tiết thế nào?)

–날씨가 좋습니다.

– (Thời tiết tốt)

*덥습니까?

(Nóng không?)

–아니오, 덥지 않습니다.

–(Không, không nóng)

*춥습니까?

(Lạnh không?)

–아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다.

– (Không, Không lạnh. Hôm nay trời ấm áp)

*일본은 요즈음 날씨가 어떻습니까?

– (Nhật Bản dạo này thời tiết như thế nào?)

문법: (NGỮ PHÁP)

1. N 이/가 A ㅂ/습니다. N THÌ A

(Nói về tính chất của 1 vật, sự việc nào đó)

날씨가 따뜻합니다.

[Thời tiết ấm áp]

교실이 덥습니다.

[Phòng học thì nóng]

 N có Batchim thì cộng với 이 còn không có batchim thì cộng với 가

—A có Batchim thì cộng với 습니다., còn không có batchim thì cộng với ㅂ니다.

2. Câu hỏi: N이/가 Aㅂ/습니까? N THÌ A KHÔNG?

—————————–N CÓ A KHÔNG?

(Dùng để hỏi sự vật, sự việc nào đó có phải như thế không?)

날씨가 춥습니까?

[Thời tiết có nóng không?]

이것이 좋습니까?

[Cái này tốt không?]

3. N이/가 A지 않습니다. N THÌ KHÔNG A.

날씨가 덥지 않습니다.

[Thời tiết không nóng/ Trời không nóng]

가방이 좋지 않습니다.

[Cái cặp không tốt]

4. N이/가 어떻습니까? : N THÌ NHƯ THẾ NÀO? / N THÌ THẾ NÀO?

(Dùng để hỏi 1 sự vật, sự việc như thế nào?)

날씨가 어떻습니까?

[Thời tiết như thế nào?]

책이 어떻습니까?

[Cuốn sách thế nào?]

5. N1 은/는 N2이/가 A ㅂ니다/습니다. N1 – N2 THÌ A.

오늘은 날씨가 덥습니다.

[Hôm nay thời tiết nóng

Hôm nay trời nóng

Trời hôm nay nóng

Thời tiết hôm nay nóng]

TỪ MỚI TRONG BÀI:

오늘: Hôm nay

날씨: Thời tiết

어떻다: Như thế nào, thế nào

좋다: Tốt, hay, giỏi

덥다: Nóng

춥다: Lạnh

따뜻하다: Ấm áp

요즈음: Dạo này, gần đây

나쁘다: Xấu, không tốt

비: Mưa

눈: Tuyết , mắt

잘: Tốt, giỏi, hay

맞다: Đúng

그림: Tranh

고르다: Chọn, lựa chọn

회화: (HỘI THOẠI)

*이것은시계입니까?? (Cái này là đồng hồ phải không?)

–네, 시계입니다. (Đúng thế. Là đồng hồ ạ)

*이것은 구두입니까? (Cái này là đôi giày phải không?)

–아니오, 구두가 아닙니다. (Không, không phải là đôi giày)

–그것은 운동화입니다. (Cái đó là đôi giày thể thao)

문법: (NGỮ PHÁP)

1. 이것 (그것/저것)은 N입니까? : Cái này, cái đó, có phải là N không?

이것은 시계입니까? (CÁI NÀY LÀ ĐỒNG HỒ PHẢI KHÔNG?)

저것은 운동화입니까? (CÁI ĐÓ LÀ GIÀY THỂ THAO PHẢI KHÔNG?)

2. 네, N 입니다. (VÂNG, ĐÚNG LÀ/LÀ ……..)

네, 시계 입니다. (VÂNG, LÀ CÁI ĐỒNG HỒ)

네, 구두입니다. (UH, LÀ ĐÔI GIÀY)

3. 아니오, N 이/가 아닙니다.

아니오, 시계가 아닙니다 (KHÔNG, KHÔNG PHẢI LÀ ĐỒNG HỒ)

아니오, 책이 아닙니다 (KHÔNG, KHÔNG PHẢI LÀ SÁCH

TỪ MỚI TRONG BÀI:

시계 (đồng hồ)

네 (vâng, dạ)

구두 (giày: chung chung)

아니오 (Không)

아닙니다 (không phải là..)

운동화 (giày thể thao)

꽃 (Hoa)

공책 (cuốn tập)

나무 (cây, cây xanh)

가방 (cái cặp, túi xách)

Tuổi 살 (xal) khi người lớn tuổi hỏi người ít

tuổi hơn mình hoặc dùng cho

trẻ em, người nhỏ tuổi.

세 (xê) nói chung

나이 (na-i) dùng trong câu hỏi

연세 (iơn-xê) hỏi tôn kính

Một tuổi 한살 hăn-xal

Hai tuổi 두살 tu- xal

Ba tuổi 세살 xê-xal

Bốn tuổi 네살 nê-xal

Mười tuổi 열살 iơl-xa

Mười lăm tuổi 열다섯살 iơl-ta-xớt-xal

Hai mươi tuổi 스무살 xư-mu-xal

Ba mươi tuổi 서른살 xơ-rưn-xal

Bốn mươi tuổi 마흔살 ma-hưn-xal

Năm mươi tuổi 쉰살 xuyn-xal

Sáu mươi tuổi 예순살 iê-xun-xal

Bảy mươi tuổi 일흔살 il – hưn-xal

Táùm mươi tuổi 여든살 iơ-tưn-xal

Chín mươi tuổi 아흔살 a-hưn-xal

Mấy tuổi? 몇살?

miớt-xal

Mười lăm tuổi ạ. 열다섯살 이예요. iơl-tà-xớt-xal i-ê-iô

Ngài (ông, bà) bao nhiêu tuổi ạ? 연세가 어떻게 되세요? iơn-xê-ca ơ-tớt-cê tuê-xê-iô

연세가 얼마 나 되셨습니까? iơn-xê-ca ơl-ma-na tuê-xiớt-xưm-ni-ca

Cô (cậu, anh, chị) năm nay bao nhiêu tuổi? 나이가 어떻게 되요? na-i-ca ơ-tớt-cê tuê-xê-iô

몇살 입니까?

- Năm nay tôi 26 tuổi.

금년에 스물여섯살 이예요.

cưm-niơn-ê xư-mul iơ-xớt-xal i-iê-iô

- Cô ấy bao nhiêu tuổi?

그 아가씨는 몇살 이예요?

cư-a-ca-xi-nưn miớt-xal i-iê-iô

- Người ấy khoảng 40 tuổi.

그사람이 마흔살 쯤 됬어요.

cư-xa-ra-mi ma-hưn-xal-chưm tuết-xơ-iô

- Ông ấy bao nhiêu tuổi?

그분은 연세가 어떻게 되세요?

cư-bu-nưn iơn-xê-ca ơ-tớt-cê tuê-xê-iô

- Trông anh (chị, cô, ông) trẻ hơn tuổi

나이 보다 젊게 보여요.

na-i-bô-tà chơm-cê bô-iơ-iô

Ăn 먹다 mốc-tà

Uống 마시다 ma-xi-tàø

Mặc 입다 íp-tà

Nói 말하다 mal-ha-tà

Đánh, đập 때리다 te-ri-tà

Đứng 서다 xơ-tà

Xem 보다 bô-tà

Chết 죽다 chúc-tà

Sống 살다 xal-tà

Giết 죽이다 chu-ci-tàø

Say 취하다 shuy-ha-tàø

Chửi mắng 욕하다 iốc-ha-tà

Học 공부하다 công-bu-ha-tà

Ngồi 앉다 an-tà

Nghe 듣다 tứt-tà

Đến 오다 ô-tàø

Đi 가다 ca-tàø

Làm 하다 ha-tàø

Nghỉ 쉬다 xuy-tà

Rửa 씻다 xít-tà

Giặt 빨다 bal-tà

Nấu 요리하다 iô-ri-ha-tà

Ăn cơm 식사하다 xíc-xa-ha-tà

Dọn vệ sinh 청소하다 shơng-xô-ha-tà

Mời 초청하다 shô-shơng-ha-tà

Biếu, tàëng 드리다 tư-ri-tà

Yêu 사랑하다 xa-rang-ha-tà

Bán 팔다 pal-tà

Mua 사다 xa-tà

Đặt, để 놓다 nốt-tà

Viết 쓰다 xư-tà

Đợi, chờ 기다리다 ci-ta-ri-tà

Trú, ngụ, ở 머무르다 mơ-mu-ri-tà

Đổi, thay, chuyển 바꾸다 ba-cu-tà

Bay 날다 nal-tà

Ăn cắp 훔치다 hum-shi-tà

Lừa gạt 속이다 xô-ci-tà

Xuống 내려가다 ne-riơ-ô-tà

Lên 올라가다 ô-la-ca-tà

Cho 주다 chu-tà

Mang đến 가져오다 ca-chiơ-ô-tà

Mang đi 가져가다 ca-chiơ-ca-tà

Gọi 부르다 bu-rư-tà

Thích 좋아하다 chô-ha-ha-tà

Ghét 싫다 xil-tha

Gửi 보내다 bô-ne-tà

Mong muốn 빌다 bil-tà

Muốn (làm gì đó) động từ +고싶다 cô-xíp-tà

Muốn làm 하고싶다 ha-cô-xíp-tà

Chạy 뛰다 tuy-tà

Kéo 당기다 tang-ci-tà

Đẩy 밀다 mil-tà

Cháy 타다 tha-tà

Trách móc 책망하다 shéc-mang-ha-ta

Biết 알다 al-tà

Không biết 모르다 mô-rư-tà

Hiểu 이해하다 i-he-ha-tà

Quên 잊다 ít-tà

Nhớ 보고싶다 bô-cô-xíp-tà

Ngủ 자다 cha-tà

Thức dậy 일어나다 i-rơ-na-tà

Đếm 계산하다 ciê-xan-ha-tà

Chuẩn bị 준비하다 chun-bi-ha-tà

Bắt đầu 시작하다 xi-chác-ha-tà

Gặp 만나다 man-na-tà

Họp 회의하다 huê-i-ha-tà

Phê bình 비평하다 bi-piơng-ha-tà

Tán dóc 잡담하다 cháp-tam-ha-tà

Nói chuyện 이야기하다 i-ia-ci-ha-tà

Cãi nhau 싸우다 xa-u-tà

Cười 웃다 út-tà

Khóc 울다 ul-tà

Hy vọng 희망하다 hưi-mang-ha-tà

Trở về 돌아오다 tô-la-ô-tà

Đi về 돌아가다 tô-la-ca-tà

Đóng 닫다 tát-tà

Mở 열다 iơl-tà

Tháo 풀다 pul-tà

Chào 인사하다 in-xa-ha-tà

Hỏi 묻다 mút-tà

Trả lời 대답하다 te-táp-ha-tà

Nhờ, phó thác 부탁하다 bu-thác-ha-tà

Chuyển 전하다 chơn-ha-tà

Công ty 회사 huê-xa

Nhà 집 chíp

Đường phố 도로 tô-rô

Ga xe điện 전철역 chơn-shơ-liớc

Xe ô tô 자동차 cha-tông-sha

Máy bay 비행기 bi-heng-ci

Nhà trường 학교 hắc-ciô

Học sinh 학생 hắc-xeng

Sinh viên 대학생 te-hắc-xeng

Thầy giáo/ cô giáo 선생님 xơn-xeng-nim

Chợ 시장 xi-chang

Hoa quả 과일 coa-il

Rượu 소주 xô-chu

Bia 맥주 méc-chu

Tiệm ăn 식당 xíc-tang

Tủ lạnh 냉장고 neng-chang-cô

Tivi 텔레비전 thê-lê-bi-chơn

Máy tính 컴퓨터 khơm-piu-thơ

Cái bàn 상 xang

Ghế 의자 ưi-cha

Quạt 선풍기 xơn-pung-ci

Đồng hồ 시계 xi-ciê

Dòng sông 강 cang

Núi 산 xan

Đất 땅 tang

Bầu trời 하늘 ha-nưl

Biển 바다 ba-tà

Mặt trời 태양 the-iang

Trăng 달 tal

Gió 바람 ba-ram

Mưa 비 bi

Rạp hát 극장 cức-chang

Phim 영화 iơng-hoa

Vé 표 piô

Công viên 공원 công-uôn

Vườn thú 동물원 tông-mu-ruôn

Bóng đá 축구 shúc-cu

Sân vận động 운동장 un-tông-chang

Sân bay 공항 công-hang

Đồ vật 물건 mul-cơn

Vui mừng 기쁘다 ci-bu-tà

Hạnh phúc 행복하다 heng-bốc-ha-tà

Buồn 슬프다 xưl-pư-tà

Vui vẻ 기분이 좋다 ci-bu-ni chốt-tà

Không vui 기분이 안좋다 ci-bu-ni an-chốt-tà

Đẹp (nữ) 예쁘다 iê-bư-tà

Đẹp (nam) 잘생기다 chal-xeng-ci-tà

Xấu (hình thức) 못생기다 mốt-xeng-ci-tà

Xấu (nội dung) 나쁘다 na-bư-tà

Trẻ 젊다 chơm-tà

Già 늙다 nức-tà

Lớn 크다 khư-tà

Nhỏ 작다 chác-tà

Nhiều 많다 man-tà

Ít 적다 chớc-tà

Tốt 좋다 chốt-tà

Không tốt 안좋다 an-chốt-tà

Hay, thú vị 재미 있다 che-mi-ít-tà

Dở, không hay 재미 없다 che-mi-ợp-tà

Béo 뚱뚱하다 tung-tung-ha-tà

Thon thả 날씬하다 nal-xin-ha-tà

Có mùi (hôi, thơm) 냄새 나다 nem-xe na-tà

Thơm 냄새 좋다 nem-xe chốt-tà

Chín 익다 íc-tà

Sống (chưa chín) 설익다 xơ-ríc-tà

Yếu 약하다 iác-ha-tà

Khỏe 건강하다 cơn-cang-ha-tà

Dài 길다 cil-tà

Ngắn 짧다 cháp-tà

Cao 높다 nớp-tà

Thấp 낮다 nát-tà

Rộng 넓다 nớp-tà

Chật 좁다 chốp-tà

Dày 두껍다 tu-cớp-tà

Mỏng 얇다 iáp-tà

Sâu 깊다 cíp-tà

Nóng 덥다 tớp-tà

Lạnh 춥다 shúp-tà

Xa 멀다 mơl-tà

Gần 가깝다 ca-cáp-tà

Nhanh 빠르다 ba-rư-tà

Chậm 느리다 nư-ri-tà

Đắt 비싸다 bi-xa-tà

Rẻ 싸다 xa-tà

Tội nghiệp 불쌍하다 bul-xang-ha-tà

Sạch sẽ 깨끗하다 ce-cứt-ha-tà

Bẩn thỉu 더럽다 tơ-rớp-tà

Xanh 푸르다 pu-rư-tà

Đỏ 빨갛다 bal-cát-tà

Vàng 노랗다 nô-rát-tà

Trắng 하얗다 ha-iát-tà

Đen 검다 cơm-tà

Ông tổ 조부 chô-bu

Ông nội 할아버지 ha-la-bơ-chi

Bà nội 할머니 hal-mơ-ni

Ông ngoại 외할아버지 uê-ha-la-bơ-chi

Bà ngoại 외할머니 uê-hal-mơ-ni

Cha, bố, ba 아빠 a-ba

Cha, bố, ba 아버지/아버님 a-bơ-chi/a-bơ-nim

Cha, bố, ba 부친 bu-shin

Mẹ, má 엄마 ơm-ma

Mẹ, má 어머니/어머님 ơ-mơ-ni/ơ-mơ-nim

Mẹ, má 모친 mô-shin

Cha mẹ 부모님 bu-mô-nim

Bác trai 큰아버지 khưn-a-bơ-chi

Chú 작은아버지 cha-cưn-a-bơ-chi

Chú họ 삼촌 xam-shôn

Cậu 외삼촌 uê-xam-shôn

Dì 이모 i-mô

Anh (em trai gọi) 형 hiơng

Anh (em gái gọi) 오빠 ô-ba

Anh cả 큰형 khưn-hiơng

Anh thứ 작은형 cha-cưn-hiơng

Chị 누나 nu-na

Chị (em gái gọi) 언니 ơn-ni

Em 동생 tông-xeng

Em trai 남동생 nam-tông-xeng

Em gái 여동생 iơ-tông-xeng

Anh rể 형부 hiơng-bu

Em rể 매제 me-chê

Chị dâu 형수 hiơng-xu

Em dâu 제수씨 chê-xu-xi

Anh em 형제 hiơng-chê

Chị em (trai) 남매 nam-me

Chị em (gái) 자매 cha-me

Con trai 아들 a-tưl

Con gái 딸 tal

Con trai đầu 맏아들 mát-a-tưl

Con gái đầu 맏딸 mát-tal

Con trai út 막내아들 mác-ne-a-tưl

Con gái út 막내딸 mác-ne-tal

Con cái 자녀 cha-niơ

Cháu chắt 손자 xôn-cha

Cháu trai 조카 chô-kha

Cháu gái 손녀 xôn-niơ

Chồng 남편 nam-piơn

Vợ 아내 a-ne

Bà xã/Ông xã 집사람 chíp-xa-ram

Mẹ vợ 장모님 chang-mô-nim

Bố vợ 장인 chang-in

Bố chồng 시아버지 xi-a-bơ-chi

Mẹ chồng 시어머니 xi-ơ-mơ-ni

Con dâu 며느리 miơ-nư-ri

Con rể 사위 xa-uy

Họ hàng 친척 shin-shớc

Hàng xóm 이웃 i-út

Bố nuôi 양아버지 iang-a-bơ-chi

Con nuôii 양자 iang- cha

Bố ghẻ 계부 cie- bu

Mẹ ghẻ 계모 cie- mô

Thời gian 시간 xi-can

Giây 초 shô

Phút 분 bun

Giờ 시 xi

Ba mươi phút 삼십분 xam-xíp-bun

반 ban

Kém …전 chơn

Bây giờ là mấy giờ? 지금 몇시예요? chi-cưm-miớt-xi-iê-iô?

Bốn giờ kém năm 네시 오분전 nê-xi-ô-bun-chơn

Sáu giờ 여섯시 iơ-xớt-xi

Bảy giờ rưỡi 일곱시반/삼십분 il-cốp-xi-ban/ xam-xíp-bun

Mười giờ mười phút 열시 십분 iơl-xi-xíp-bun

Mười hai giờ kém năm 열두시 오분 전 iơl-tu-xi-ô-bun-chơn

Một tiếng đồng hồ 한시간 hăn-xi-can

Hai tiếng mười hai phút 두시간 이십분 tu-xi-can-i-xíp-bun

Hai tiếng đồng hồ sau 두시간 후 tu-xi-can-hu

Trước năm giờ 다섯시까지 ta-xớt-xi-ca-chi

Xuân 봄 bôm

Hạ 여름 iơ-rưm

Thu 가을 ca-ưl

Đông 겨울 ciơ-ul

Ngày 일 il

Tháng 월 uơl

Năm 년 niơn

Thứ hai 월요일 uơ-riô-il

Thư ba 화요일 hoa-iô-il

Thứ tư 수요일 xu-iô-il

Thứ năm 목요일 mốc-iô-il

Thứ sáu 금요일 cưm-iô-il

Thứ bảy 토요일 thô-iô-il

Chủ nhật 일요일 i-riô-il

Tuần 주 chu

Tuần này 이번주 i-bơn-chu

Tuần sau 다음주 ta-ưm-chu

Tuần trước 지난주 chi-nan-chu

Tháng 달 tal

Tháng này 이번달 i-bơn-tal

Tháng sau 다음달 ta-ưm-tal

Tháng trước 지난달 chi-nan-tal

Hôm nay 오늘 ô-nưl

Hôm qua 어제 ơ-chê

Ngày mai 내일 ne-il

Sáng 아침 a-shim

Trưa 점심 chơm-xim

Chiều 오후 ô-hu

Tối 저녁 chơ-niớc

Ban đêm 밤 bam

Ban ngày 낮 nát

Tháng 1 일월 i-ruơl

Tháng 2 이월 i-uơl

Tháng 3 삼월 xam-uơl

Tháng 4 사월 xa-uơl

Tháng 5 오월 ô-uơl

Tháng 6 유월 iu-uơl

Tháng 7 칠월 shi-ruơl

Tháng 8 팔월 pa-ruơl

Tháng 9 구월 cu-uơl

Tháng 10 시월 xi-uơl

Tháng 11 십일월 xíp-i-ruơl

Tháng 12 십이월 xíp-i-uơl

Năm nay 금년 cưm-niơn

Năm sau 내년 ne-niơn

Năm ngoái 작년 chác-niơn

Ngày mồng năm 오일 ô-il

Ngày hai mươi lăm 이십오일 i-xíp-ô-il

Ngày mồng năm tháng sáu năm 2000.

이천년 유월 오일.

i-shơn-niơn iu-uơl ô-il

Hôm nay là ngày mấy?

오늘은 몇일 입니까?

ô-nư-rưn miơ-shil-im-ni-ca

Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.

오늘은 유월 오일 입니다.

ô-nư-rưn iu-uơl ô-il im-ni-tà

Hôm qua là thứ tư.

어제는 수요일 이었어요.

ơ-chê-nưn xu-iô-il i-ớt-xơ-iô

Hôm nay là ngày mấy tháng năm?

오늘은 오월 몇일 입니까?

ô-nư-rưn ô-uơl miơ-shil im-ni-ca

Một ngày 하루 ha -ru

Hai ngày 이틀 i- thưl

Ba ngày 삼일 xam-il

Bốn ngày 사일 xa-il

Năm ngày 오일 ô-il

Một tháng 한달 hăn-tal

Hai tháng 두달 tu-tal

Năm tháng 오개월 ô-ce-uơl

Mười một tháng 십일개월 xíp-il-ce-uơl

Một năm 일년 i-liơn

Hai năm 이년 i-niơn

Ba năm 삼년 xam-nion

Mười lăm năm 십오년 xíp-ô-niơn.

Một năm sáu tháng 일년 육개월 i-liơn-iúc-ce-uơl

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: