Tieng Anh co ban 1 (1-10)
BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé.
Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Singular (số ít)
1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con...
2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con...
3) He: anh ấy, ông ấy...
She: cô ấy, bà ấy...
It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)
NTT giải thích từng từ đây:
- Ngôi thứ nhất, chữ "I" dùng để tự xưng, tức là nói về chính mình, không phân biệt nói với ai, các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là "I" dù nói chuyện với ai cũng vậy. Nói với bạn bè thì xưng là tôi, tao, tớ, mình, với người lớn tuổi hơn thì là em, con, cháu, với người nhỏ hơn thì mình lại là anh chị, chú, bác...(Có câu chuyện vui là một em bé mới học lớp 6, về nhà học bài TA, đọc vang cả nhà "Tôi là ai, ai là tôi, tôi là ai, ai là tôi..." ông bố không hiểu nó đang học bài, nghe vậy bèn nói: "Trời ơi, mày là ai mày cũng không biết hay sao?")
- Ngôi thứ hai, chữ "You" dùng để gọi người đang nói chuyện với mình, không phân biệt già,trẻ, bé, lớn, trai, gái, người nào mình cũng gọi là "You" hết. Các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là "I" và gọi người đang nói chuyện với mình là "You" hết. TA chỉ có 2 chữ I và You thôi, còn trong tiếng Việt phải tùy quan hệ giữa 2 người mà hiểu.
Thí dụ nhé, A và B là 2 mẹ con nói chuyện với nhau, A là mẹ và B là con, vậy A sẽ xưng I, gọi B là You, lúc này I là mẹ, You là con, đúng không nào? Nhưng khi B nói với mẹ, B sẽ xưng I, gọi A là You, lúc này I sẽ là con, và You là mẹ. Như vậy ta thấy không có nghĩa cố định cho 2 từ này, nó sẽ thay đổi tùy theo mình đang nói chuyện với ai.
- Ngôi thứ ba, chữ "he" dùng để nói về một người đàn ông, nói theo ngữ pháp là thuộc giống đực, trẻ thì có thể là cậu ấy, anh ấy, lớn tuổi là ông ấy, nếu ghét quá thì có thể là "thằng cha ấy" v.v... . Các bạn nhớ kỹ điều này: chúng ta không nói chuyện trực tiếp với người đó mà là nói về người đó, cho nên "you" có thể là "anh", nhưng "he" thì là "anh ấy". Nào , thí dụ NTT lại nói chuyện với anh ếch, NTT sẽ gọi anh ếch là gì? (Lớp: You!) đúng rồi, nhưng bây giờ NTT hỏi anh ếch có quen, có biết tên cái anh mặc áo xanh ngồi cuối lớp kia không, lúc đó NTT sẽ gọi anh đó là gi? (Lớp: He!) Cái người gọi là "he" đó có thể có mặt ngay tại chỗ, nhưng mình chỉ không nói chuyện trực tiếp với người đó thôi, các bạn phải phân biệt được 2 chữ đó nhé.
- Cũng ngôi thứ ba, nếu NTT nói về một người phụ nữ, NTT sẽ gọi là "she", giống như "he" vậy, có thể là cô ấy, bà ấy... (ghét quá thì có thể là "mụ ấy").
- Nếu NTT nói về một món đồ vật, hoặc một con vật, NTT sẽ gọi là "It", nghĩa là nó, hoặc một số thứ trung tính, không phân biệt giới tình như thời gian, thời tiết... ta cũng sẽ gọi là "It".
- Cuối cùng, chúng ta thấy, mỗi đại từ đó chỉ để xưng hoặc gọi một người thôi, một anh, 1 chị, một ông ây, hay một món đồ cho nên ta gọi chúng là số ít.
============================
Bài 2 : ĐỘNG TỪ TO BE
Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Be, một động từ quan trọng trong TA, To Be có nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên là LÀ. Các bạn nhớ là tên To Be nhưng động từ này gồm có ba chữ là AM, IS , ARE nhé. Khi chia với chủ ngữ, chúng ta bỏ chữ To đi và dùng một trong ba chữ đó. Cách dùng:
1) I am: tôi lả
2) You are: anh , chị, bạn là
3) He is: anh ấy là, ông ấy là
She is: cô ấy là, bà ấy là
It is: nó là
Cách viết tắt: (dùng dấu phẩy lửng, tức là dấu phẩy ở trên thay cho một mẫu tự)
1) I am ==> I' m
2) You are ==> You' re
3) He is ==> He' s
She is ==> She' s
It is ==> It' s
Các bạn làm BT áp dụng nhé.
==============================
Bài 3 : DANH TỪ / MẠO TỪ
* Nouns: (danh từ)
- Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật...
Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence...
Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S.
Ex: a student ==> two students
a car ==> three cars
an ice-cream ==> ice-creams
* Mạo từ A, an: một
- A: đứng trước 1 phụ âm
- An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI)
Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book...
Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau:
Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít)
I am a student.
You are a nurse.
He is a teacher.
She is a cook.
It is a pen.
Các bạn có thể dùng tự điển trực tuyến của diễn đàn mình tra nghĩa từ mới nhé, NTT không có thì giờ dịch, nhưng các bạn cần nhớ là trong TA danh từ đếm được số ít là phải có a/an, tiếng Việt không có. Chúng ta nói "Tôi là học sinh" chứ không nói "Tôi là MỘT học sinh", nhưng câu TA thì lại bắt buộc phải có a/an.
Các bạn làm BT nhé!
BÀI TẬP 3:
A. Đổi sang số nhiều:
1. a pen ==>
2. an egg ==>
3. a cup ==>
4. a teacher ==>
5. an apple ==>
B. Thêm a hay an:
1. _____ car
2. _____ arm
3. _____ house
4. _____ cat
5. _____ student
6. _____ ink-pot
7. _____ small orange
8. _____ old book.
BÀI TẬP 4:
Điền vào chỗ trống:
1. ______ am _____ pupil.
2. You _______ a doctor.
3. He _______ a singer.
4. ______ is _____ actress.
5. ______ is _____ dog.
BÀI TẬP 5:
Xếp lại cho đúng trật tự từ trong các câu sau:
1. a/ am/ teacher/ I. ===>
2. student/ he/ a/ is. ===>
3. is/ Mary/ a/ pupil. ===>
4. House/ it/ a/ is. ===>
5. apple/ is/ an/ this. ===>
6. a/ that/ is/ car. ===>
(Các bạn nhớ viết hoa từ đầu câu nhé!)
Làm bài rồi mới được xem nhé:
BT3.
A. 1. pens/ 2. eggs / 3. cups /4. teachers / 5. apples
B. 1. a/ 2.an / 3. a / 4. a / 5.a / 6. an / 7. a / 8. an
BT4
1. ___I___ am __a___ pupil.
2. You ____are___ a doctor.
3. He __is_____ a singer.
4. ____She__ is __an___ actress.
5. ___It___ is __a___ dog.
BT5
1. I am a teacher
2. He is a student
3. Mary ia a pupil
4. It is a house
5. This is an apple
6. That is a car
===========================
Bài 4 : THIS/ THAT
Hôm nay chúng ta học chữ This và That nhé.
This: đây, này (trong tầm tay). This is : Đây là
That: đó , kia (xa tầm tay) ). That is: Đó là
Ex: This is a house.
-----That is an apple.
Các bạn làm BT nhé.
Chúng ta đã học các loại tính từ, và đã học chữ This/ That với nghĩa "Đây/ Này/ Đó / Kia". Đây là một BT kết hợp hai bài học đó.
BÀI TẬP
Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo hai mẫu:
- This/ That + Is + a/an + N.
- This/ That + N + Is + Adj.
Ex: This/ a/ house ===> This is a house.
--- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ)
1. This/ a/ car. ===>
2. This/ car/ old. ===>
3. That/ an/ armchair. ===>
4. That/ armchair/ big. ===>
5. This/ a/ boy. ===>
6. This/ boy/ tall. ===>
7. That/ a/ girl. ===>
8. That/ girl/ short. ===>
ĐÁP ÁN BT về This/ That:
1. This/ a/ car. ===> This is a car.
2. This/ car/ old. ===>This car is old.
3. That/ an/ armchair. ===> That is an armchair.
4. That/ armchair/ big. ===> That armchair is big.
5. This/ a/ boy. ===> This is a boy.
6. This/ boy/ tall. ===>This boy is tall.
7. That/ a/ girl. ===> That is a girl.
8. That/ girl/ short.===> That girl is short.
===========================
Bài 5 : TÍNH TỪ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU
Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...).
Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a).
Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái.
Ex: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó)
That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house)
Mẫu câu: S + Be + Adj
I am young.
You are nice.
That boy is tall and thin.
Mary is pretty.
This book is old.
To Be dùng với tính từ sẽ có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ "thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh ấy thì cao", nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính, không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có động từ thì chắc chắn là động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng Anh).
Các bạn làm BT nhé.
BÀI TẬP 6:
A. Tìm tính từ trái nghĩa của những tính từ sau:
tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, .
(ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor)
B. Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful)
1. This is an ______ book.
2. Tom is 1m 90. He is ______ .
3. Mrs Brown is 70 years old. She is _____ .
4. Miss World is _______ .
5. A diamond is _______ .
Hôm nay chúng ta học một loại tính từ chỉ quyền sở hữu của những đại từ đã học. Hai loại từ này có liên quan với nhau.
Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học)
My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học))
(My: của tôi, your: của anh /chị…)
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với các loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé.
Ex: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats)
Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều.
Ex: my book, my books.
===================================
Bài 7: DANH TỪ (số nhiều)
Hôm trước chúng ta đã học danh từ dùng để chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật... Trước danh từ đếm được số ít (chúng ta sẽ học danh từ không đếm được sau) có chữ a/ an.
Ex: a student, a pen, an egg, an apple
Số nhiều của danh từ : trong tiếng Anh từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S.
Ex: a student ==> two students
----a car ==> three cars
---an ice-cream ==> ice-creams
Dĩ nhiên khi đã có S thì không có a/an nữa.
Các bạn lưu ý các trường hợp ngoại lệ:
1. Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O thêm ES. (CHI SHAU SAN XE ZO)
Ex: a bus ==> buses
---a box ==> boxes
---a potato ==> potatoes
(nhưng radio, kilo, piano, kymono chỉ thêm S, các bạn nhớ nhé!)
2. Danh từ tận cùng là F, FE đổi thành V rồi thêm ES.
Ex: a shelf ==> shelves
-----a knife ==> knives
3. Danh từ tận cùng là phụ âm+ Y đổi thành I rồi thêm ES,nhưng nếu trước Y là nguyên âm (UỂ OẢI) thì không đổi.
Ex: a lorry ==> lorries
-----a boy ==> boys
4. Danh từ có số nhiều riêng: (phải học thuộc thôi)
Ex: a man ==> men
-----a woman ==> women
-----a child ==> children
-----a goose ==> geese
Đổi sang số nhiều:
1. a table
2. an egg
3. a car
4. an orange
5. a house
6. a student
Ngoại lệ:
*Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O:
1. a class
2. a six (1 con số 6 ấy mà)
3. a watch
4. a dish
5. a quiz (tận cùng là chữ Z rất ít khi gặp, các bạn không nhớ cũng không sao)
6. a tomato
* Danh từ tận cùng là F, FE:
1. a leaf
2. a wife
* Danh từ tận cùng là Y:
1. a country
2. a key
* Danh từ có số nhiều riêng:
1. a policeman
2. a washer-woman
3. an ox (thêm giống như "a child" nhưng không có chữ 'r')
4. a tooth (thêm giống như "a goose")
==============================
Bài 8: SỐ NHIỀU CỦA This/ That
This. that , these, those: This: đây, này (trong tầm tay) số nhiều: these
That: đó , kia (xa tầm tay) số nhiều: those.
Ex: This is a house. ==> These are houses.
-----That is an apple. ==> Those are apples.
-----This boy is tall. ==> These boys are tall.
-----That girl is short. ==> Those girls are short.
Các bạn nhớ this/ that đổi sang số nhiều là these/ those, động từ is thành are và danh từ số nhiều thêm S nhé, chỉ có tính từ không thay đổi.
BT về số nhiều:
A. Đồi sang số nhiều:
1. This is a glass. ===>
2. This glass is new.===>
3. That is an orange. ===>
4. That orange is big. ===>
5. I am a boy. ===>
6. You are a girl. ===>
7. He is a student. ===>
8. She is a teacher. ===>
9. It is a car. ===>
10. It is an apple. ===>
(ai quên số nhiều của I, you, he she, it xem lại bài 6 về các đại từ nhân xưng số nhiều nhé)
B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A.
(Ex: this is : đây là..., this pen: câu bút này...)
===================================
Bài 9: TỪ/ CỤM TỪ CHỈ NƠi CHỐN
Hôm nay chúng ta sẽ học một số từ chỉ nơi chốn. Tên chúng là trạng từ (adverbs) nhưng chúng ta chưa học nhiều về loại từ này nên các bạn KHông cần nhớ tên, chỉ cần nhớ nghĩa để dùng là được rồi, sau này đến bài về các loại trạng từ chúng ta sẽ học kỹ hơn.
Các bạn hãy nhớ mấy từ này nhé:
- here: ở đây
- there: ở kia (xa hơn: over there)
- downstairs: dưới nhà
- upstairs: trên gác, trên lầu
- inside: ở bên trong
- outside: ở bên ngoài
- downtown: ở dưới phố (chỗ buôn bán kinh doanh)
Nhưng chúng ta cũng thường gặp những cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ+ danh từ.
- Cụm từ là một số từ ghép chung với nhau, nhưng chưa thành câu.
Ex: my new book, that pen, those houses
- Giới từ là gì? Định nghĩa từ này bằng tiếng Anh cũng rất mơ hồ, là từ để nối các từ với nhau. Chúng ta hãy nhớ nghĩa của chúng và sẽ nhận ra. Điều cần nhớ là giới từ luôn luôn đứng trước một danh từ.(sau nay sẽ học thêm trường hợp khác). Giới từ không thể đứng một mình.
- Đây là một số giới từ chỉ nơi chốn thường gặp:
- in: ở trong.
- on: ở trên.
- under: ở dưới.
- behind: ở phía sau
- in front of: ở phía trước
- next to : kế bên
- between: giữa (2 người, 2 vật, chứ không phải ở ngay chính giữa)
- Các bạn thấy, cần phải có một danh từ theo sau mới đủ nghĩa, không thể nói trên/ trong , phải là trên cái gì, trong cái gì...
- Danh từ theo sau giới tử nếu không có tình từ sở hữu/ this/ that/ these/ those thi phải có mạo từ THE. Mạo từ này không có nghĩa , nó chỉ dùng với những danh từ xác định, vì chúng ta đã xác định vị trí nên ta có thể dùng "The".
Ghép các từ lại ta sẽ có những cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: in my room, on that table, under the chair , in front of the house...
Các bạn làm BT phía dưới nhé.
Bài Tập về cụm từ chỉ nơi chốn:
A. Dịch sang tiếng Việt:
1. in his desk:
2. on the table:
3. under my chair:
4. behind this door:
5. in front of the blackboard:
6. next to the book:
7. between two windows:
B. Dịch sang tiếng Anh:
1. trong phòng của tôi:
2. trên cái kệ: (shelf)
3. dưới cái bàn:
4. phía sau cái bàn giấy của cô ấy:
5. phía trước căn nhà đó:
6. kế bên cửa sổ:
7. ở giữa hai sinh viên:
C. BT sửa lỗi sai:
Mỗi câu có một lỗi, các bạn hãy sửa cho đúng nhé.
1. My shoes is under the chair.
2. This is you pen.
3. The book is in the table.
4. Mary and Tom are on the room.
5. His fathers is there.
6. Her desk is between the windows.
7. The clock is next the glass.
8. Their mother is upstair.
9. The dog is bihind the shelf.
10. Our teacher is in front off the blackboard.
Các bạn làm BT nhé.
============================
BÀI 10: To Be: ở
Chúng ta đã học To Be với nghĩa là, thì ( To Be đi với danh từ nghĩa là "là", đi với tính từ nghĩa là "thì"), hôm nay chúng ta sẽ học To Be với nghĩa là "ở"
Trong bài 9, chúng ta đã học một số từ và cụm từ chỉ nơi chốn, khi dùng với những từ và cụm từ này To Be sẽ có nghĩa là "ở".
Mẫu câu: S + Be + Location (nơi chốn)
Ex: He is here.
----My shoes are under the chair.
----The students are in the class.
Các bạn làm BT nhé.
Bài tập áp dụng mẫu câu S + Be + Location
A. Viết thành câu hoàn chỉnh từ những từ được cho, thêm To Be và những từ cần thiết nếu cần:
Ex: My hat/ on/ table. ===> My hat is on the table.
1. Mary/ in/ house. ===>
2. dog/ under/ bed. ===>
3. His keys/ next to/ his hat. ===>
4. They/ upstairs. ===>
5. I/ here. ===>
6. Her photograph/ between/ two windows. ===>
B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A.
============================
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro