Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

tieng anh can ban

Định nghĩa về giới từ: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:

I went into the room.

I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : 

Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về 

Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:

Trước đó ta gặp : in the morning 

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )

-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )

-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3) Giới từ kép ( compound prepositions ):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) 

-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì )

-By means of ( do, bằng cách)

-In spite of (mặc dù)

-In opposition to ( đối nghịch với )

-On account of ( bởi vì )

-In the place of ( thay vì )

-In the event of ( nếu mà )

_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

-For the shake of ( vì )

_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)

_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )

_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh

1) Giời từ chỉ thời gian:

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )

-On : vào ( thường đi với ngày )

-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )

-Before: trước 

-After : sau 

-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

-To, into, onto : dến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese

-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo

-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

-With : với 

-Without : không, không có

-According to: theo

-In spite of : mặc dù

-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

-To : để

-In order to : để

-For : dùm, dùm cho

-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. 

-So as to: để

5) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở

-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì

-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).

-Because of : bởi vì 

-Owing to : nhờ ở, do ở

-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý nghĩa của một số giới từ:

1/about:

Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy

Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.

Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km

Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

2/Against:

Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại

Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.

Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.

So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.

Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.

3/At

Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ

Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc

At play : đang chơi

At oen's prayers : đang cầu nguyện

At ease : thoải mái

At war : đang có chiến tranh

At peace : đang hòa bình

Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai

Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.

Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

4/BY:

Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy

Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.

Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.

Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.

Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy

Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.

Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

Một số thành ngữ:

Little by little : dần dần

day by day : ngày qua ngày

Two by two : từng 2 cái một

by mistake : do nhầm lẫn.

Learn by heart : học thuộc lòng.

4/FOR

Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh

chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm

Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười

Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN

Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó

5/FROM

Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)

Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)

Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)

Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)

Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)

6/IN

Chỉ nơi chốn:

Chỉ thời gian:

Buổi : In the moning

Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái

Be in debt : mắc nợ

Be in good health : có sức khỏe

Be in danger : bị nguy hiểm

Be in bad health : hay đau yếu

Be in good mood : đang vui vẻ

Be in tears : đang khóc

Một số thành ngữ khác

-In such case :trong trường hợp như thế

-In short, in brief : tóm lại

-In fact : thật vậy

-In other words : nói cách khác

-In one word : nói tóm lại

-In all: tổng cộng

-In general : nói chung

-In particular : nói riêng

Bài tập về giới từ trong tiếng anh

I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)

2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and what she's doing. (form/ about)

3. The glass is full _____ water. (of/ with)

4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)

5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)

6. I don't get on very well ____ him. (to/ with)

II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. I won't see you______ Friday. (till/ for/ in)

2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)

3. He is just getting _______ his severe illness. (out of/ out/ over)

4. My house is just ______ the street. (on/ across/ beside)

5. My mother is a true friend ______me. (for/ to/ with)

6. Aren't you glad that you went to the party with us_______all? (after/ in/ with)

III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. He made a speech______ this subject. (on/ at/ in/ from)

2. He complained ______ the children ______ the mess they've made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)

3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)

4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)

5. I will stay in London_____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)

6. She reminds me_______ my mother. (with/ to/ by/ of)

IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.

1. The boat moved slowly _______ the coast.

2. She spends a lot _______ time _____ her English.

3. I'm going______ the shop to buy some milk.

4. "Where's Tom?" - "He's ______ the kitchen making some coffee."

5. Shelly sat here _______ me.

6. The train will leave ______ five minutes.

Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

Nhằm giúp các bạn độc giả của Kênh Tuyển Sinh có định hướng rõ ràng khi học ngữ pháp tiếng anh cũng như những bạn đang có nhu cầu muốn ôn tập các kiến thức về ngữ pháp, kenhtuyensinh.vn tổng hợp những chủ đề quan trọng trong khi học ngữ pháp. Với bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để củng cố kiến thức cũng như có thêm niềm đam mê trong việc học tiếng anh.

Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp tiếng anh

Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài tập về mạo từ trong tiếng anh

Tính từ: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.

So sánh tính từ: Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ

Trạng từ trong tiếng anh (phó từ) - Adverbs:Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

Phân động từ ( Phân từ) - Participles: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.

Bảng động từ bất quy tắc - Irregular vebs: Bảng Động từ bất quy tắc

Rút gọn - Astractions: Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.

Liên từ: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.

Thán từ - Interjections: Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó...

Mệnh đề: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ ngữ của nó.

Các thì trong tiếng Anh: Cách dùng các thời/thì như hiện tại thường (present simple), quá khứ thường (simple past), tương lai (future), hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) etc..

Câu điều kiện(Conditionals): Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.hoc tieng anh online

Đại danh từ(Pronouns): Đại danh từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ.

Động từ (Verbs): Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.

Câu chủ động & Câu bị động:

Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).

Câu (Sentences): Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (.)(hoặc chấm than (!), hai chấm (:), hỏi chấm (?) ...).

Cụm từ (Phrases): Cụm từ (phrase) là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ. cụm từ được phân thành mấy loại sau đây: cụm danh từ, cụm danh động từ, cụm động từ nguyên mẫu, cụm giới từ, cụm phân từ, cụm tính từ

Câu bị động (Passive Voices): Bị (Thụ) động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Câu trực tiếp - Câu gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches): Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng.

Giống (Gender): Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.

So sánh trong tiếng anh: Có 3 cấp so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh cực cấp

Phó từ (Trạng từ - Adverbs): Tổng quan về phó từ (Trạng từ - abverbs)

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh (Inversions): Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"

Mạo từ xác định (Definite Article): Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article) - THE

Mạo từ bất định A/An: Cách dùng mạo từ bất định A/An

Danh từ (nouns): Tiếng Anh có 4 loại danh từ: Danh từ chung(Common nouns), Danh từ riêng (Proper nouns), Danh từ trừu tượng (Abstract nouns), Danh từ tập hợp(Collective nouns)

Giống của danh từ (Gender of nouns): Các giống của danh từ: Giống đực, giống cái, trung tính

Số nhiều của danh từ: Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

Số nhiều của danh từ kép: Cấu tạo của danh từ kép

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được: Đặc điểm của danh từ đếm được & danh từ không đếm được

Sở hữu cách: 's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt

Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp: So sánh phó từ

Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật.

Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "chủ sở hữu".

Tính từ chỉ phẩm chất: Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất

Tính từ sở hữu/Đại từ sở hữu: Tính từ sở hữu (My,Your,His,Her,Its,Our,Their) Đại từ sở hữu (Mine, Yours, His, Hers, Its, Ours, Theirs)

Đại từ phản thân: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves

Tính từ bất định - Đại từ bất định: One, many, much, several etc.

Đại từ và tính từ nghi vấn: Who (đại từ), Whom (đại từ), What (đại từ và tính từ), Which (đại từ và tính từ), Whose (đại từ và tính từ)

Đại từ nhân xưng: Cách dùng Đại từ nhân xưng I/You/He/She/It/We/They

Đại từ và tính từ chỉ định: Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives), Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, When, Where, That, Whose, Of which, Why

Nói thêm về What và Which: What cũng có nghĩa là "Những điều mà/Những gì mà". Which cũng có nghĩa là "Điều đó".

Giới từ: Giới từ là một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On account of...) đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức...

Thì hiện tại (Present): Hiện tại đơn giản (Simple Present, Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì quá khứ (Past): Quá khứ đơn giản (Simple Past), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì tương lai (Future): Tương lai đơn giản (Simple Future), Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), Tương lai hoàn thành (Future Perfect), Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Điều kiện cách (Conditional): Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional), Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional), Câu điều kiện (Conditional Sentences)

Mệnh lệnh cách (Imperative): Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries): Can &Could , May &Might , Must , Ought ,Shall &Should , Will &Would , Need , Dare , Used

Giả định cách (Subjunctive):  Thể hiện ước muốn hoặc hy vọng.

Hoà hợp các thì (Sequence of tenses): Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính.

Câu hỏi đuôi: Tag questions

Động từ nguyên mẫu (Infinitive): Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.

Nguyên mẫu không có To: Động từ nguyên mẫu không có To sau: Do & Do not , Did & Did not etc.

1. Thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để chi:

Ví dụ

Thói quen hằng ngày

- They drive to the office every day (Hằng ngày họ lái xe đi làm)

- She doesn't come here very often. ( Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

- Do you usually have bacon and eggs for breakfast? ( Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?)

Sự việc hay sự thật hiển nhiên

- We have two children. ( Chúng tôi có 2 đứa con.)

- Water freezes at 0° C or 32° F. ( Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)

- What does this expression mean? ( Cụm từ này có nghĩa là gì?)

Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình

- Christmas Day falls on a Monday this year. ( Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

- The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. ( Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. )

- Ramadan doesn't start for another 3 weeks. ( Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. )

Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói

(Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. )

- They don't ever agree with us. ( Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) 

Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Câu khẳng đinh

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + V + (O)

Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta thêm 's' hay 'es' vào sau động từ.

- S + do not/don't + V + (O)

- S + does not/doen't + V + (O)

- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?

- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?

Ví dụ:

They drive to the office every day.

Water freezes at 0° C or 32° F.

Ví dụ:

They don't ever agree with us.

She doesn't want you to do it.

Ví dụ:

Do you understand what I am trying to say?

What does this expression mean?

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để:

Ví dụ

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.

Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

- S + be-not + V-ing + (O)

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ: He's thinking about leaving his job.

Ví dụ: I'm not looking. My eyes are closed tightly.

Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone?

3. Thì quá khứ đơn

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ

Ví dụ

Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)

I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)

They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó. )

Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. )

They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm. )

When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. )

Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn

Yesterday

(two days, three weeks) ago

last (year, month, week)

in (2002, June)

from (March) to (June)

in the (2000, 1980s)

in the last century

in the past

Cấu trúc của thì quá khứ đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + V-ed/P2 (+ O)

S + did not/didn't + V (+ O)

(Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)

(Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

She came back last Friday.

They were in London from Monday to Thursday of last week.

She didn't come back last Friday

They were not in London from Monday to Thursday of last week.

When did she come back?

Were they in London from Monday to Thursday of last week?

4. Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ muốn nói về một sự việc nào đó trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn).

While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )

Were you expecting any visitors? ( Anh có mong đợi người khách nào không?)

Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)

I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)

I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )

In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)

She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)

They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay. )

The company was declining rapidly before he took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. )

We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)

I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

- S + was/were + V-ing (+ O)

- S + was/were + not + V-ing (+ O)

- (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:

I was thinking about him last night.

We were just talking about it before you arrived.

Ví dụ:

I wasn't thinking about him last night.

We were not talking about it before you arrived.

Ví dụ:

Were you thinking about him last night?

What were you just talking about before I arrived?

5. Thì hiện tại Hoàn thành

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ:

Ví dụ

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

I've broken my watch so I don't know what time it is. ( Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)

They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)

She's taken my copy. I don't have one. (Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.)

The sales team has doubled its turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.)

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)

We haven't seen Janine since Friday. ( Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)

How long have you been at this school?  ( Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?)

For 10 years/Since 2002. (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.)

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

Have you ever been to Argentina? ( Anh đã từng đến Argentina chưa?)

I think I have seen that movie before. (Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.)

Has he ever talked to you about the problem? ( Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?)

I've never met Jim and Sally. ( Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.)

We've never considered investing in Mexico. ( Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.)

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

We've been to Singapore a lot over the last few years. ( Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. )

She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. ) học tiếng anh

We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. ( Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi. )

The army has attacked that city five times. (Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.)

I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.)

She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. )

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

-  S+ have/has + V3 + (O)

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

I have spoken to him.

I've been at this school for 10 years.

Ví dụ:

I haven't spoken to him yet.

I haven't ever been to Argentina.

Ví dụ:

Have you spoken to him yet?

How long have you been at this school?

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ:

Ví dụ

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?)

You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?)

I've got a stiff neck. I've been working too long on computer. (Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.)

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.)

I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived. (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.)

He's been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.)

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

She's been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.)

He's been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.)

The university has been sending students here for over twenty years to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như: 'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

I've been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.)

You haven't been getting good results over the last few months. ( Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)

They haven't been working all week. They're on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.)

He hasn't been talking to me for weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.)

We've been working hard on it for ages. ( Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm. )

I've been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.)

Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?)

He's been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.)

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

He's been phoning me all week for an answer.

I have been exercising hard recently.

He hasn't been talking to me for weeks

I have not been exercising recently.

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Have you been exercising lately?

7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Học cách chia thì trong tiếng anh | Cach chia 12 thi trong tieng anh

Có khi nào các em ngồi ngẫm nghĩ rồi tự hỏi: Tại sao bất cứ sách ngữ pháp nào cũng có nói về cách chia thì, bất cứ chương trình học nào, cấp lớp nào cũng có dạy về chia thì.Thậm chí người ta còn in ra những cẩm nang, những "bí quyết" dùng thì. Trên bất cứ diễn đàn tiếng Anh nào chỉ cần click vào là có nói về chia thì ! Thế mà nghịch lý thay, chia thì là một trong những dạng bài tập khó nhất, học sinh "ngán" nhất. Thử xem lại 6 năm học ở phổ thông có năm nào không có chương trình về chia thì không? vậy mà học sinh lớp 12 có mấy ai dám chắc đã nắm vững về cách chia thì ? Rồi có khi nào các em lại từ hỏi tiếp " Tại sao thầy cô- họ cũng học công thức đó, cũng cách dùng đó- như mình - mà tại sao họ làm bài được? còn ta thì không! Vậy những sai lầm trong cách học chia thì ở chổ nào? Làm sao khắc phục? Những kinh nghiệm "xương máu" dưới đây, thầy hy vọng giúp các bạn phần nào.

Học cách chia thì trong tiếng anh

Thông thường ta có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu. Ví dụ như thấy chữ ago là thì qua khứ đơn, chữ usually thì là hiện tại đơn. Mà cách này cũng đúng thật khi ta học ở trình độ sơ cấp ( như lớp 6,7 phổ thông hiện nay ); thế là nó hình thành trong đầu ta như một qui luật. Chính điều này (áp dụng máy móc) đã làm cho ta "hư" sau này và không thể hiểu nổi nhiều trường hợp như: Tại sao gặp chữ usually mà lại chia quá khứ đơn !

Tiếp sau đây mời các em theo dõi mẫu đối thoại sau đây giữa thầy và một người lạ mặt.

Vậy làm sao bây giờ? học cách gì cho đúng ?

- Học theo cách dùng chứ không theo dấu hiệu.

Vậy người ta cho dấu hiệu để làm gì?

- Chỉ để tham khảo để biết ngử cảnh mà thôi.

Vậy khi gặp câu: " I always (get) up late." " thì phải ngồi đưa vào ngữ cảnh gì gì đó để chia thì à ? làm xong 10 câu như vậy chắc hết giờ luôn quá !

- Câu hỏi hay ! Thật ra đó là nguyên tắc thôi, người có kinh nghiệm luôn có 2 cách làm:

 Cách1 : Đối với những câu dễ , đơn giản => họ chỉ cần dựa theo dấu hiệu mà làm

Cách 2 : đối với những câu khó, phức tạp họ mới sử dụng cách phân tích theo ngữ cảnh.

Vậy cách chia thì theo kiểu phân tích ngữ cảnh là sao? có dễ học không ? nếu nó thật sự hay và hiệu quả sao người ta không dạy?

Ôi ! hình như bạn là phóng viên chuyên đi phỏng vấn hay sao mà hỏi toàn câu hóc búa không vậy?

Thứ nhất: "bài bản" xưa nay là vậy, con người có sức ý quán tính nên cứ nghỉ cái gì "theo sách" là tốt , toàn diện hết nên không có ý muốn thay đổi.

Thứ hai: Chương trình ở trường có giáo án hết , tiết nào dạy thì gì, nên khó mà thay đổi được. Mà dạy từ từ theo kiểu đơn giản như vậy thì học sinh hiểu và làm bài được ngay, kết quả thấy liền nên thầy, cô thường chọn theo cách này cho nhẹ.( hiểu, nhưng là hiểu theo kiểu thầy bói xem voi, không tổng hợp được)

Thứ ba : Phương pháp này phải nói là hơi khó tiếp thu, đòi hỏi phải giảng rất kỹ, mất nhiều thời gian ( nhưng hiểu rồi là ngon lành, xài hoài luôn). Vậy bạn không là giáo viên hay sao mà không cần giáo án, bạn từng dạy ai cách này chưa? kết quả thế nào?

Ghê thật ! hình như bạn còn là công an nữa thì phải ! điều tra ghê thiệt, câu hỏi lại sắc như dao ấy, lại "soi mói đời tư" người ta nữa chứ. Giáo viên ở trường, trung tâm thì không nhưng dạy thì có. Hìhi, ưu điểm chổ này đây. Dạy theo kiểu tài tử, yêu thích là chính nên không bị áp lực gò bó, tha hồ thử nghiệm.

Bạn từng dạy ai cách này chưa?

Dạy cách này không đó chứ!

Kết quả thế nào?

Kết quả 10 người thì hết 8 thành công, còn 2 người kia thì tiếp thu không vô nổi vì trình độ yếu, đành phải học theo cách truyện thống ( nhưng cũng hơn những ngưoi không học phương pháp này vì dù sao cũng đã được học qua "nội công tâm pháp" chánh tông của cucku )

Tìm hiểu phương pháp chia thì theo sơ đồ

Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi các em phải tập cho quen mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ các em có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra.

Cách làm như sau:

Khi gặp một câu về chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3 khu vực sau:

Xãy ra suốt quá trình thời gian

Xảy ra rồi

Đang xảy ra trước mắt

Chưa xảy ra

Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này.

Nếu ta thấy hành động đó đã xãy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Xảy ra rồi , nhóm này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau : quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành

- Đã hoàn tất có thời gian xác định: quá khứ đơn

-  Đã hoàn tất không có thời gian xác định : hiện tại hoàn thành

- Có trước - sau : quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động sau.

Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn. Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ : Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùngtương lai đơn. Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" ( when, as, after, before, by the time...) thì không được dùng will

Đâu thầy trò mình ứng dụng thử vài câu xem sao nhé

Ví dụ 1:

When  a child, I usually (walk) to school.

Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao: when a child ( khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết các thì bên phải sơ đồ (các thì  tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định ( when a child) nên dung quá khứ đơn - xong

Ví dụ 2: When I came, he ( already go) for 15 minutes.

Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen  thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone.

Tóm tắt về cách dùng 12 thì trong tiếng anh

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...

(-) S do/ does not + V +...

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now

_ Thói quen ở hiện tại: i play soccer

_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...

Cách chia số nhiều:

Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:

-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"

-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"

 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.

+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ

Cách phát âm s,es:

/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge

/s/: t, p, f, k, th

/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại 

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc: 

 (+) S + have/has been + Ving 

(-) S + have/has been + Ving

 (?) Have/Has + S + been + Ving

 * Cách dùng:

 _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V 

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

Cách đọc ed: /id/: t,d

/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh

/d/: các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc: 

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng: 

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

10. Tương lai tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

11. Tương lai hoàn thành

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + will have been + Ving

(-) S + won’t have been + Ving

(?) (How long) + will + S + have been + Ving

*Cách dùng:

_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )

_ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Trên đây chỉ là những cách dùng cơ bản nhất của 12 thì trong tiếng anh,qua đây các bạn sẽ có cái nhìn tổng thể nhất về 12 thì,vì bài cũng khá dài nên ad không đăng thêm ví dụ nữa.Tuy nhiên đây không phải là mấu chốt để có thể làm tốt bài tập chia đCách chia động từ trong Tiếng Anh

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trước khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng: Xem ví dụ sau:

when he saw me he (ask) me (go) out

Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw. Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out

Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )

- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )

- Ving (động từ thêm ing )

- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?

Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

1) MẪU V O V 

Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ 

Công thức chia mẫu này như sau :

Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET 

thì V2 là BARE INF 

Ví dụ:

I make him go 

I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...

thì V2 là Ving (hoặc bare inf )

Ví dụ:

I see him going / go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V

Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa 

Cách chia loại này như sau:

Nếu V1 là :

KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,

ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE 

Thì V2 là Ving

Ví dụ:

He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA 

STOP

+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại 

Ví dụ:

I stop eating (tôi ngừng ăn )

+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó 

Ví dụ:

I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER

+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm 

I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf :

Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó 

Ví dụ:

Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

REGRET

+ Ving : hối hận chuyện đã làm 

I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách 

+ To inf : lấy làm tiếc để ......

Ví dụ:

I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói 

TRY

+ Ving : nghỉa là thử

Ví dụ:

I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...

Ví dụ:

I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF 

Ví dụ:

I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf 

Ví dụ:

I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:

The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaired

4) MEAN

Mean + to inf : Dự định

Ví dụ:

I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) 

Mean + Ving :mang ý nghĩa

Ví dụ:

Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

5) GO ON 

Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm 

After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )

Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.

After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

6) các mẫu khác 

HAVE difficulty /trouble / problem + Ving 

WASTE time /money + Ving 

KEEP + O + Ving 

PREVENT + O + Ving

FIND + O + Ving 

CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to

Look forward to

Object to

Accustomed to

Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

Những động từ đi cùng tính từ – LOOK, FEEL, SEEM, SOUND

Bạn có thể download bảng động từ trong tiếng Anh tại đây:

Động từ, trạng từ và tính từ Một động từ là một từ mà diễn tả một hành động – ví dụ: walk (đi bộ), work (làm việc), drive (lái xe). Những trạng từ là những từ miêu tả những hành động mà được mô tả bởi những động từ- xảy ra như thế nào.

He walked slowly – (How did he walk? Slowly.)

Anh ta đi bộ một cách chậm chạp (Anh ta đi bộ như thế nào? Chậm chạp)

She worked hard – (How did she work? Hard.)

Cô ta làm việc một cách chăm chỉ (Cô ta làm việc như thế nào? Chăm chỉ)

He drives dangerously – (How does he drive? Dangerously.)

Anh ta lái xe một cách nguy hiểm (Anh ta lái xe như thế nào? Nguy hiểm)

Một số động từ có thể sử dụng với tính từ, để cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ của động từ đó. Những động từ này có chức năng là một cầu nối giữa tính từ và một điểm cụ thể của một chủ từ.

Helen nói rằng ‘It’s a gorgeous dress, Alice, but the other one seemed nicer.’ (‘nice’ refers to ‘the dress’)

‘Nó là một chiếc áo đầm đẹp, nhưng cái kia thì có vẻ đẹp hơn.’ (‘nice’ đi với ‘the dress’)

Alice trả lời ‘It is lovely, isn’t it? But you’re right, the blue dress looks better.’ (‘better’ refers to ‘the dress’; ‘look’ refers to an aspect of the dress – here, the way it looks)

‘Nó thật đẹp phải không? Nhưng bạn đã nói đúng, áo đầm màu xanh dương đẹp hơn.’ (‘better’ đi với ‘the dress; ‘look’ miêu tả một điểm của áo đầm – ở đây, hình thức của áo đầm)

Helen nói rằng ‘And after that I expect we’ll all be feeling peckish…’ (‘peckish’ refers to ‘we’; ‘feel’ refers to an aspect of ‘we’. In other words, we don’t look peckish, we don’t sound peckish, we feelpeckish.)

‘Và cuối cùng tôi nghĩ rằng chúng ta đều cảm thấy đói bụng…’ (‘peckish’ đi với ‘we’, ‘feel’ đi với một điểm của ‘we’. Nói cách khác, chúng ta không nhìn có vẻ đói bụng, chúng ta không nghe như đói bụng, chúng ta cảm thấy đói bụng.)

Những động từ về quan điểm, cảm giác và thay đổi trạng thái với tính từ

Những động từ này có thể được sử dụng với tính từ theo cách này được gọi là những động từ liên kết. Chúng còn được gọi là copula verbs. Chúng có thể chia thành những nhóm sau:

Những động từ quan điểm: seem, appear

Your plan seems realistic.

Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế.

He appears older than he really is.

Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi.

Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound

The blue dress looks better.

Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn.

This fabric feels lovely.

Loại vải này có vẻ đẹp.

I didn’t enjoy the food. It tasted horrible.

Tôi không thích món này. Nó dở quá.

These flowers smell beautiful.

Những hoa này có mùi thơm.

That sound system sounds expensive.

Hệ thống âm thanh đó có vẻ đắt tiền.

Những động từ thay đổi trạng thái: become, get, go, turn

She became very angry when she saw what they had done.

Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm.

As night fell the air grew cold.

Càng tối, trời càng lạnh.

The sun got hotter and hotter.

Trời càng lúc càng nóng hơn.

His face went white with shock when he heard the news.

Mặt của anh ta trắng bệt với ngạc nhiên khi nghe tin.

As I get older, my hair is starting to turn grey.

Khi tôi già đi, tóc bắt đầu bạc đi.

Những động từ, trạng từ và tính từ khác

Những động từ Link/copula có thể đi với tính từ. Chúng cũng có chức năng như một động từ mà đi cùng với trạng từ.

She looked angry (adjective) = she had an angry expression

Cô ta giận dữ (tính từ) = cô ta có sự biểu lộ giận dữ

She looked angrily (adverb) at her husband. Here, ‘looked’ is a deliberate action.

Cô ta nhìn chồng một cách giận dữ. Ở đây, ‘looked’ là một động từ có chủ ý.

The cake tasted beautiful (adjective) = the cake had a beautiful taste.

Chiếc bánh này ăn ngon (tính từ) = chiếc bánh này có vị ngon.

She quickly (adverb) tasted the cake. Here, ‘tasted’ is a deliberate action.

Cô ta ăn thử chiếc bánh một cách vội vã. Ở đây, ‘tasted’ là một động từ có chủ ý.

Tính từ trong tiếng anh: Tìm hiểu về các loại tính từ được phân loại theo vị trí, tính từ được phân loại theo công dụng, tính từ chỉ mức độ hoặc công thức so sánh tính từ cũng như cấu tạo của tính từ ghép.

Giới từ trong Tiếng Anh

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh

Những quy tắc ghi nhớ trật tự tính từ khi học tiếng anh

>> Giáo dục, e-learning, tiếng anh, học tiếng anh, ngữ pháp tiếng anh

Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn không nắm vững kiến thức cơ bản? vẫn không thể nhớ được các loại tính từ trong tiếng anh? bạn gặp khó khăn trong việc phân loại và sử dụng tính từ, động từ, danh từ? Bạn vẫn chưa biết cách xây dựng câu trong tiếng anh?... Tất cả những vấn đề trên đây đều được thể hiện trong khoá học tiếng anhđược biên soạn dành riêng cho người mất căn bản tại cổng đào tạo trực tuyến Academy.vn. Xem video giới thiệu về khoá học này:

Tính từ - Adjectives

1. Định nghĩa:

Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ

a good pupil (một học sinh giỏi)

a b man (một cậu bé khỏe mạnh)

Tính từ trong tiếng anh: Cách sử dụng công thức và vị trí của tính từ

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:

The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

an afraid boy

an asleep woman

a well woman

an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

A frightened woman

A sleeping boy

A healthy woman

A sick soldier

Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:

aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:

The hound seems afraid.

Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a large room

a charming woman

a new plane

a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ:

snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng

14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng

14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn

14 từ giúp bạn khả năng suy đoán từ vựng khi học tiếng anh

Dưới đây là danh sách 14 từ vựng và cấu tạo của chúng

1. precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap(Latin: head, chief, get, receive)]. hoc tieng anh

2. detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].

3. intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].

4. offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].

5. insist: in-và stare [tiếng anh giao tiếp - Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].

6. monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].

7. epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].

8. aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].

9. uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]

10. nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].

11. reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].

12. indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].

13. oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].

14. mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].

*  Tầm quan trọng của việc học từ vựng tiếng anh đều đặn hàng ngày

Ngoài ra, trong cuốn Improving Spelling and Vocabulary in the Secondary School, Richard E. Hodges, NXB ERIC, 1982, trang 30. Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau:

ab- (xa) -Ex: aback(lùi lại)

be- (trên tất cả các bên, quá) - Ex: de- (đảo ngược, suy vi, đi xuống)

dis-, dif- (không, đảo ngược) Ex: disagree (không đồng ý)

ex- (trong số, cựu ) Ex:ex-service (cựu nhân viên)

pre- (trước) Ex:pre-human (tiền nhân)

un- (làm ngược) un Ex: undo (tháo, cởi)

ad- (đến, về phía) Ex: ad-lib (ứng khẩu)

com, con-, co- (với, cùng nhau) Ex: co-education (hợp tác giáo dục)

en-, em- (trong, vào trong, chứa hay bao gồm) Ex: enter (vào trong)

in- ( vào trong, không) Ex: in-between( người ở giữa )

pro- (ủng hộ, trước) Ex: pro-rate (chia theo tỉ lệ)

sub- (dưới, bên dưới ) Ex:sub-abdominal([giải phẩu] ở dưới bụng)

Các ví dụ chỉ là tương đối thôi nên bạn nào có ví dụ hay hơn thì post ngay cho mình sửa để tất cả đều tiến bộ nhá!!!! Có rất nhiều bạn những cái này dùng để làm gì. Mình xin nhắc lại là khi gặp những từ có những tiếp đầu tố hay đầu ngữ này thì có thể đoán được từ đó mà không cần tra từ điển ( khi đang thi chẳng hạn) Nó luyện cho ta khả năng suy đoán từ vựng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: