thuyluc
1.1. lịch sử phát triển và khả năng ứng dụng của hệ thống
truyền động thủy lực
+/ 1920 đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ.
+/ 1925 ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nh-: nông nghiệp, máy khai
thác mỏ, máy hóa chất, giao thông vận tải, hàng không, ...
+/ 1960 đến nay ứng dụng trong tự động hóa thiết bị và dây chuyền thiết bị với trình
độ cao, có khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống truyền động thủy lực với công
suất lớn.
1.2. những -u điểm và nh-ợc điểm của hệ thống truyền động
bằng thủy lực
1.1.1. Ưu điểm
+/ Truyền động đ-ợc công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu t-ơng đối đơn giản,
hoạt động với độ tin cậy cao nh-ng đòi hỏi ít về chăm sóc, bảo d-ỡng).
+/ Điều chỉnh đ-ợc vận tốc làm việc tinh và vô cấp, (dễ thực hiện tự động hoá theo
điều kiện làm việc hay theo ch-ơng trình có sẵn).
+/ Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc nhau.
+/ Có khả năng giảm khối l-ợng và kích th-ớc nhờ chọn áp suất thủy lực cao.
+/ Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thủy lực, nhờ tính chịu nén của dầu nên
có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh (nh- trong cơ khí và điện).
+/ Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của cơ
cấu chấp hành.
+/ Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn.
+/ Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều mạch.
+/ Tự động hoá đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp, bằng cách dùng các phần tử
tiêu chuẩn hoá.
1.1.2. Nh-ợc điểm
+/ Mất mát trong đ-ờng ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất
và hạn chế phạm vi sử dụng.
+/ Khó giữ đ-ợc vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén đ-ợc của chất
lỏng và tính đàn hồi của đ-ờng ống dẫn.
+/ Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống ch-a ổn định, vận tốc làm việc thay
đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro