Thuy Khi
- Xác định các kích thước bao theo vị trí làm việc.
-Xđ tải trọng t/d lên piston.
-tính toán lực cần thiết để piston chuyển động theo 2 chiều.
- chọn kết cấu xi lanh ; áp suất theo tiêu chuẩn
-tính đkính ướt của xilanh D và cần đẩy d theo vận tốc và theo lực <d=0,5 -0,7)D>
-xác định hành trình của xilanh H (H<= 1,5D )
- tính lưu lượng cần thiết thoe giá trị vận tốc.
-Tính kiểm tra bền ổn định xilanh.
TĐTL:
-Ưu: + tạo được lực và momen lớn vs kích thước và khuôn khổ nhỏ
+ Tạo Đc chuyển động nhẹ nhàng
+Thay đổi vận tốc , số vòng quay đầu ra một cách vô cấp và đảo chiều dễ dàng.
+Bố trí các phần tử dễ dàng gọn nhẹ, dễ dàng tự động hóa khi kết hợp với điện.
+Bảo vệ quá tải cho các thiết bị và máy đơn giản nhờ van áp lực;
+Đo các giá trị lực và mô men dễ dàng nhờ các đồng hồ đo.
Dầu thủy lực:
yêu cầu :
+Có độ nhớt và ít phụ thuộc vào nhiệt độ, dầu không chịu nén , có áp suất hơi bão hòa thấp và nhiệt độ sôi cao .
+có tính trơ với bề mặt kim loại hạn chế khả năng xâm nhập của khí và dễ tách khí;
+ Dầu có mô đun đàn hồi và trọng lượng riêng ổn định. Ko có tính độc và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh; có tính cách điện tốt ngay cả khi bị bẩn và không dễ cháy .
+Giá thành hạ và chi phí bảo quản thấp .
Tính nén được của chất lỏng :
Là tính thay đổi thể tích khi áp suất tác dụng lên chất lỏng thay đổi đc đặc trưng bởi hệ số nén Bp- là lượng thay đổi thể tích tương đối khi áp suất thay đổi 1 đơn vị .
Các mạch cơ bản
Mạch hở : Dầu đc bơm hút từ thùng sau đó đẩy qua các thiết bị và trở về thùng (ko quay lại đầu hút của bơm ngay ). Dễ dàng làm mát ; dễ dàng có thể lọc dầu thg dùng trong các loại thiết bị cỡ lớn ; Nhược : Thùng dầu lớn và dễ bị bẩn
Mạch Kín : dầu được bơm đẩy qua thiết bị thủy lực sau đó quay trở về đầu hút của bơm.
Ưu : +nhỏ gọn và có thể đảo chiều 1 cách dễ dàng,dầu được bảo vệ tốt do nằm kín.
Nhược : dầu khó làm mát,HTTL dễ nóng dẫn đến rò rỉ . Thường dùng cho loại công suất nhỏ và bố trí thêm bơm để cung cấp dầu cho mạch do bị rò rỉ .
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro