Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Thương Mại Dịch Vụ

Câu1: TM trong nền KTQD:

Khái niệm: TM (trade) vừa có nghĩa là Kd vừa có nghĩa là trao đổi HH- DV

Theo nghĩa rộng: TM là toàn bộ hđộng Kd trên ttrg. TM đồng nghĩa với Kd được hiểu như là các hđộng ktế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể Kd trên ttrg.

Theo nghĩa hẹp: TM là qtrình mua bán HH-DV trên ttrg, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa. Nếu hđộng trao đổi HH (Kd HH) vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi đó là ngoại thương (Kd quốc tế)

Bản chất (đặc trưng)

- TM ptriển dựa trên cơ sở của nền ktế nhiều thành phần (TM nhiều thành phần). Cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều thành phần đó là do còn nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX. Nền ktế nhiều thành phần trong sự vận động của cơ chế ttrg ở nc ta là nguồn lực tổng hợp to lớn để ptriển ktế đưa TM ptriển trong điều kiện hội nhập.

- TM-DV ptriển theo định hướng XHCN dưới sự qlý của Nhà nc. Sự vận động của nền ktế, TM theo cơ chế ttrg không thể nào giải quyết hết được những vđề do chính cơ chế đó và bản thân hđộng TM-DV đặt ra. Đó là những vđề qh lợi ích, TM với môi trường, nhu cầu Kd với các nhu cầu Xh, gian lận TM, buôn lậu... những vđề đó trực tiếp hay gián tiếp tác động trở lại và ảnh hưởng sự ptriển của TM-DV. Vì vậy sự tác động của Nhà nc vào các hđộng TM trong và ngoài nc là một tất yếu của sự ptriển.

- TM-DV tự do hay tự do lưu thông HH-DV theo cơ chế ttrg và theo pháp luật. Sx HH trước hết là sx giá trị use, nhưng những giá trị use này p được trao đổi mới trở thành HH. Bởi vậy TM làm cho sx ngày càng phù hợp hơn với những biến đổi không ngừng của ttrg trong nc và ngoài nc, với tiến bộ KHKT, đồng thời thông qua việc phục vụ tiêu dùng làm nảy sinh những nhu cầu mới mà kích thích sx. Tự do TM làm cho lưu thông HH nhanh chóng, thông suốt là điều kiện nhất thiết p có để ptriển TM và ktế HH.

- TM-DV theo giá cả ttrg. Giá cả ttrg được hình thành trên cơ sở giá trị ttrg, nó là giá trị trung bình và giá trị cá biệt của những HH-DV chiếm phần lớn trên ttrg. Mua bán theo giá cả ttrg tạo ra động lực để thúc đẩy SXKD ptriển tạo cơ hội để các DN vươn lên.

- Tất cả các mqh ktế trong lĩnh vực TMDV đều được tiền tệ hóa và thiết lập một cách hợp lý theo định hướng kế hoạch của Nhà nc, tuân thủ theo các qui luật của lưu thông HHDV của nền ktế.

Vai trò:

- TM là điều kiện để thúc đẩy SX HH ptriển. Thông qua hđộng TM trên ttrg, các chủ thể Kd mua bán được các HHDV. Điều đó đảm bảo cho qtrình tái Sx được tiến hành bthg, lưu thông HHDV thông suốt.

- TM có vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức hưởng thụ của cá nhân và DN thông qua việc mua bán HHDV trên ttrg, góp phần thúc đẩy sx, phân công lđ Xh, thực hiện cách mạng KHCN ở các ngành trong nền KTQD.

- TM có vai trò gắn kết nền ktế trong nc với nền ktế thế giới, thực hiện chính sách mở cửa. Trong xu thế quốc tế hóa đời sống ktế diễn ra mạnh mẽ, ttrg trong nc có mối liên hệ chặt chẽ với ttrg nc ngoài thông qua hđộng ngoại thương. Sự ptriển mạnh mẽ của hđộng ngoại thương sẽ bảo đảm mở rộng ttrg các yếu tố đầu vào, đầu ra của ttrg trong nc và bảo đảm cân bằng giữa hai ttrg đó.

- Trong hđộng TM đòi hỏi các DN tính năng động sang tạo trong SXKD, thúc đẩy cải tiến phát huy sang kiến để nâng cao tính cạnh tranh của HHDV trên ttrg. Điều đó góp phần thúc đẩy LLSX ptriển nhanh chóng, giúp cacs DN tồn tại cà ptriển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

Với ý nghĩa và vai trò như vậy, để ptriển TM ở nc ta cần chú trọng ptriển cả nội thương và ngoại thương, bảo đảm HH lưu thông thông suốt, nâng cao năng lực và chất lượng hđộng TM để mở rộng ttrg trong nc và hội nhập quốc tế có hiệu quả.

Nội dung:

- TM là qtrình điều tra, nghiên cứu, xác định nhu cầu ttrg về các loại HHDV. Đây là khâu đầu tiên trong qtrình hđộng KDTMDV nhằm trả lời cho các cầu hỏi: cần KD loại HHDV nào? Chất lượng ra sao? Số lượng bao nhiêu? Mua bán vào lúc nào?

- TM là qtrình huy động và use hợp lí các nguồn tài nguyên để thỏa mãn nhu cầu của XH.

- TM là qtrình tổ chức các mqh ktế TM. Ở khâu công tác này, giải quyết các vđề về KT, tổ chức và luật pháp phát sinh giữa các DN trong qtrình mua bán HH.

- TM là qtrình tổ chức hợp lý các kênh phân phối và tổ chức chuyển giao HHDV. Đây là qtrình liên quan tới việc điều hành và vận chuyển HHDV từ sx đến người use với những điều kiện hiệu quả tối đa. Qtrình này giải quyết các vđề: thay đổi quyền sở hữu tài sản, di chuyển HH qua các khâu vận chuyển, dự trữ, bảo quản, đóng gói, bốc dỡ, cung cấp thông tin ttrg cho nhà sx.

- TM là qtrình qlý HH ở các DN và xúc tiến mua bán HH. Đối với các DM TM đây là nội dung công tác quan trọng kết thúc qtrình KD HH.

Câu 2: TM thời mở cửa:

Thành tựu:

-Chuyển việc mua bán từ cơ chế tập trung bao cấp sang mua bán theo cơ chế ttrg, giá cả đc hình thành trên cơ sở giá trị và QH cung cầu

-Chuyển ttrg từ trạng thái chia cắt, khép kín sang tự do lưu thông theo qui luật ttrg và pháp luật

-Các loại hình DV gắn với lưu thông HH ptriển mạnh, thúc đẩy SXKD, góp phần phục vụ đời sống và giải quyết việc làm tro ng ld

-HH ngày càng phong phú đa dạng, phù hợp với thị hiếu VH' td, văn minh TM ngày càng cao

-Phương thức KD ngày càng đc đổi mới , từng bc thích ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt

-Trật tự kỷ cương trên ttrg đc khôi phục, tệ buôn bán gian lận TM, KD trái phép dc đầu đc kiềm chế

-Nhiều cán bộ qlý và KD qua sang lọc và đc đào tạo trong cơ chế mới đã khẳng định đc về phảm chất và năng lực

Hạn chế:

-Nền TMDV nc ta còn nhiều vđề như: tổ chức còn phân tán, manh mún, buôn bán chủ yếu vẫn theo kiểu chụp giật, qua nhiều tầng lớp, chưa thiết lập đc MQH lâu dào giữa cơ sở SX và nhà buôn

-Tình trạng trốn thuế, gian lận TM, buôn lậu, làm giả còn phổ biến

Biện pháp ptriển TM: (câu 8: biện pháp đẩy mạnh KD HH )

Câu3: Qlý nhà nc về TM:

Tính tất yếu khách quan của qlý nhà nc về TM:

- TM là hđộng mang tính liên ngành, có tính chất XH hóa cao, mà mỗi doanh nhân không thể xử lí các vđề một cách tốt đẹp được.

- TMDV là lĩnh vực chứa đựng những mâu thuẫn của đời sống KTXH ( giữa doanh nhân với doanh nhân, giữa doanh nhân với người lđ, giữa doanh nhân với cộng đồng)

- Trong lĩnh vực TM DV có những hđộng mà DN, ng ld không thể làm được hoặc có những vị trí mà NN cần p chiếm lĩnh để điều chỉnh các qh KT.

- Trong hđộng TMDV có cả DNNN

Vai trò của QLNN đối với TM:

- NN tạo ra môi trường và điều kiện cho TM ptriển. NN bảo đảm sự ổn định về mặt KT, CT, XH cho TM ptriển.

- NN định hướng cho sự ptriển của TM. Sự định hướng này được thực hiện thông qua việc XD và tổ chức thực hiện các chiến lược KTXH, các chương trình mục tiêu, các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.

- NN điều tiết và can thiệp vào qtrình hđộng TM của nền KTQD thông qua các nội dung cơ bản: NN qlý điều tiết tổng cung và tổng cầu những sp quan trọng nhất của nền KTQD còn những thiếu hụt mất cân bằng do ttrg tự điều tiết; NN điều tiết giá cả ttrg. Sự can thiệp và điều tiết của NN p dựa trên cơ sở củng cố bảo đảm dân chủ, công bằng xh cho mọi người, mọi thành phần KT, mọi hđộng TM trên ttrg.

- Qlý trực tiếp khu vực KTNN. NN qui định rõ những bộ phận, những ngành then chốt, những nguồn lực và tài sản mà NN trực tiếp qlý.

Nội dung của QLNN đối với TM:

- Ban hành các văn bản pháp luật về TMDV. XD hệ thống các chính sách, chiến lược, qui hoạch, kế hoạch ptriển TM.

- Tổ chức đăng kí KDTM

- Tổ chức thu thập, xử lí và cung cấp các thông tin dự báo về định hướng ttrg trong và ngoài nc.

- Điều tiết lưu thông HH theo định hướng ptriển của NN và theo qui định của pháp luật

- Qlý chất lượng HH lưu thông trong nc và HH XNK

- Tổ chức hướng dẫn các hđộng xúc tiến TM

- Kí kết hoặc tham gia các điều ước quốc tế về TM

- Đại diện và qlý các hđộng TM của người VN ở nc ngoài

- Hướng dẫn thanh tra việc thực hiện chính sách qui hoạch ptriển TM và việc chấp hành các qui định pháp luật về TM, xử lí các vi phạm pháp luật về lĩnh vực TM, tổ chức đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng cấm, hàng giả, đầu cơ lũng đoạn ttrg.

Bộ máy QLNN về TM:

- CP thống nhất qlý NN về TM

- Bộ TM chịu trách nhiệm trước CP về qlý NN về TM

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm qlý NN về TM đối với lĩnh vực được phân công phụ trách và phối hợp với Bộ TM.

- UBNN các cấp thực hiện việc qlý NN về TM trong phạm vi địa phương theo sự phân cấp của CP.

Câu4: TM ở các DNSX:

Bản chất: hđộng TM của DNSX là nói đến hđộng liên quan đến việc mua sắm vật tư kĩ thuật cho sx (TM đầu vào) và qtrình tiêu thụ sp (TM đầu ra)

Vai trò:

- TM đảm bảo cho qtrình SXKD của các DN diễn ra liên tục bthg.

TM đầu vào: đóng vai trò quan trọng vì TM đầu vào là qtrình mua sắm vật tư cho sx của các DN. Chỉ có đảm bảo đủ số lượng, đúng mặt hàng và chất lượng cần thiết với time qui định thì sx mới có thể tiến hành bthg và SXKD mới có hiệu quả

TM đầu ra: đóng vai trò quyết định sự tồn vong của DN vì: đối với mỗi DN, sp được sx ra để bán cho người tiêu dùng, p tiêu thụ được sp thì DN mới tồn tại và ptriển được.

- TM giúp cho DN thực hiện được 3 mục tiêu của mình: lợi nhuận, vị thế và an toàn

- TM có vai trò điều tiết, hướng dẫn vai trò của SXKD của DN. Từ đó góp phần mở rộng MQH với các DN khác và ptriển QHTM quốc tế.

Nội dung: tất cả các hđộng liên quan và phục vụ qtrình mua sắm vật tư cho sx và tiêu thụ sp như: tài chính, luật pháp, dvụ, vận tải, kho tàng...

Câu 5: Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch mua sắm vật tư ở DNSX:

Câu6: Tiêu thụ sp ở DNSX:

Khái niệm: tiêu thụ là qtrình chuyển hóa hình thái giá trị của sp (hàng hóa sang tiền tệ)

Theo hiệp hội kế toán quốc tế: tiêu thụ HHDV là việc chuyển giao quyền sơ hữu sp HH đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền HH hoặc được quyền thu tiền bán hàng.

Vai trò:

- Quyết định sự tồn tại và ptriển của DN

- Công tác tiêu thụ sp p gắn người sx với ng td, từ đó, giúp ng sx hiểu thêm về kết quả SXKD của mình và nhu cầu của khách hàng

- Tiêu thụ đóng vai trò cân đối giữa cung và cầu về loại hàng hóa trong nền KTQD. Sp tiêu thụ đc điều đó có nghĩa là sx diễn ra bthg, trôi chảy, tránh được mất cân đối, giữ được bình ổn trong xh.

Nội dung:

- Hđộng nghiên cứu, điều tra nhu cầu ttrg về các loại sp HH; để từ đó xác định được ttrg cần những loại sp nào, dung lượng của ttrg về loại sp ra sao, sp đó có những đặc điểm kt nào?

- Lựa chọn sp thích ứng và tiến hành tổ chức sx. Sp thích ứng bao hàm về lượng, chất lượng và giá cả.

- Tổ chức hoàn chỉnh sp và đưa HH về kho thành phẩm: nhiệm vụ hoàn chỉnh sp bao gồm: kiểm tra CL sp và đính nhãn hiệu, bao gói, kẻ mác...

- Định giá bán và thông báo giá

- Lên phương án phân phối vào các kênh tiêu thụ

- Tổ chức các hđộng bán hàng và xúc tiến bán hàng

- Tổ chức các nghiệp vụ kĩ thuật bán hàng, đánh giá kq tiêu thụ sp trong đó nghiệp vụ thu tiền được coi là quan trọng.

Các hình thức tiêu thụ: trực tiếp và gián tiếp

Tiêu thụ trực tiếp: là hình thức ng sx bán thẳng sp của mình cho ng td cuối cùng, không p thông qua khâu trung gian.

Ưu điểm: - có được hệ thống cửa hàng phong phú và tiện lợi

- do thg xuyên tiếp xúc với khách hàng và ttrg nên biết đc tình hình cung cầu và giá cả, thị hiếu khách hàng...

Nhược điểm: tốc độ chu chuyển của vốn KD chậm

Tiêu thụ gián tiếp: là hình thức ng sx bán sp của mình cho ng td cuối cùng p thông qua 1 số khâu trung gian. Ng sx -> ng bán buôn (đại lý hay môi giới) -> ng bán lẻ -> ng td

Ưu điểm: - time tiêu thụ ngắn, nên thu hồi vốn nhanh

- tiết kiệm chi phí bảo quản, hao hụt

Nhược điểm: khó qlý, ksoát khâu trung gian.

Câu7: Dự trữ SX

Khái niệm: là tất cả những vật tư HH đang nằm ở các DN chờ đợi để bước vào tiêu dùng SX trực tiếp.

Dự trữ sx đc hình thành từ 3 yếu tố: dự trữ thg xuyên, bảo hiểm và chuẩn bị. Trong đó dự trũ bảo hiểm và chuẩn bị là hằng số.

Vài trò: đảm bảo cho mọi hđộng SXKD của DN diễn ra bthg trong mọi điều kiện.

Phương pháp xác định dự trữ thg xuyên: Dtx: là đại lượng dự trữ nhằm đảm bảo cho qtrình sx diễn ra bthg liên tục giữa 2 kì cung ứng liền nhau. Đại lượng D(tx) luông thay đổi từ tối đa (khi nhập lô hàng mới) đến tối thiểu (khi xuất lô hàng cuối cùng)

* PP tính trực tiếp: D(tx)=m* t(tx)

m : mức dự trữ bq 1 ngày đêm

t(tx): time dự trữ thg xuyên

* PP căn cứ vào chênh lệch giữa 2 kì cung ứng liền nhau:

Tn: time cách quãng giữa 2 kỳ cung ứng liên tiếp

Vn: khối lượng HH nhập về tương ứng kì cung ứng trên

* PP xác định dựa trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí đặt hàng:

C: toàn bộ chi phí đặt hàng

C1: cp' giao dịch, vận chuyển 1 lần đặt mua

N: tổng nhu cầu vật tư HH của DN trong năm kế koạch

D: khối lượng vật tư HH đặt mua 1 lần

G: đơn giá vật tư HH

C2: cp' bảo quản dự trữ 1 đơn vị vật tư HH trong 1 năm

C nhỏ nhất bằng cách vi phân C theo D ta được:

Khối lượng đặt hàng tối ưu:

Chi phí tối thiểu cho đặt hàng và dự trữ: (không p chi phí mua hàng)

* PP xác định căn cứ vào mức xuất hàng tối thiểu của DNTM:

Mx: mức xuất hàng tối thiểu của DNTM

PP xác định căn cứ vào trọng tải thiết kế của phương tiện vận tải:

Qtk: trọng tải thiết kế của phương tiện vận tải

Phương pháp xác định dự trữ bảo hiểm: D(bh) là đại lượng dự trữ đc use khi có các biến cố hoặc biến động của sx mà DN chưa lường trc đc.

* PP tính trực tiếp:

D(bh)= m* t(bh)

t(bh): time dự trữ bảo hiểm

PP căn cứ vào chênh lệch giữa 2 kì cung ứng liền nhau:

t(bh)=

Tn': time cách quãng giữa 2 lần cung ứng liền nhau, nhưng có khoảng cách lớn hơn khoảng cách bình quân

: khoảng cách cung ứng bình quân

Vn': khối lượng vật tư HH nhập về time tưng ứng Tn'

* PP căn cứ vào time thực tế:

t(bh)= t1+t2+t3

t1: time cần thiết để các tổ chức Kd vật tư xuất lô hàng cho đv tiêu dùng

t2: time vật tư vận động từ nơi mua đến nơi tiêu thụ

t3: time để các đv tiêu dùng làm các thủ tục cần thiết đưa vật tư vào dây chuyền sx

Dự trữ chuẩn bị: là đại lượng dự trữ được tính toán trên cơ sở dự trữ thg xuyên. Người ta thường qui định số ngày cho dự trữ chuẩn bị là 1 đến 5 ngày

Câu8: Tổ chức KD HH trong nền KTQD

Khái niệm 1: là việc ĐT tiền của và công sức tổ chức các hđộng nhằm mđík sinh lời.

Khái niệm 2: (theo Luật DN): là việc thực hiện 1 hoặc 1 số hoặc tất cả các công đoạn của qtrình ĐT từ sx đến tiêu thụ sp hoặc việc thực hiện các dvụ trên ttrg nhằm mđík sinh lời.

Mục tiêu KD của DN là lợi nhuận. Nhưng trong thực tế hđộng KD của mình, ko p lúc nào mục tiêu lợi nhuận cũng đc đặt lên hàng đầu, mà cùng 1 lúc, DN thường có nhiều nhu cầu khác nhau và ko thể thỏa mãn tất cả nhu cầu đó ngay lập tức, do đó, đòi hỏi p có sự phân loại nhu vầu và lựa chọn mục tiêu. Những mục tiêu quan trọng và có tính khả thi thì đc đặt lên hàng đầu, cứ thế tuần tự đến mục tiêu có tính lâu dài hơn. Thông thường DN có 5 nhóm mục tiêu:

- Khách hàng - Đổi mới - Chất lượng - Lợi nhuận (mục tiêu quan trọng nhất và chi phối toàn bộ hđộng SXKD của đơn vị) - Cạnh tranh

Nguyên tắc KD cơ bản:

- SXKD những HHDV có chất lượng tốt và đáp ứng nhu cầu của khách hàng

- P lôi cuốn khách hàng rồi mới nghĩ tới cạnh tranh

- Làm lợi cho mình đồng thời làm lợi cho khách hàng

- Tìm kiếm ttrg đang lên và chiếm lĩnh ttrg nhanh chóng

- ĐT vào tài năng và nguồn lực để tạo ra nhiều giá trị sp

- Nhận thức và nắm cho đc nhu cầu của ttrg để tìm cách đáp ứng đầy đủ

Các biện pháp đẩy mạnh KD trong nền KTTT:

1.Đổi mới quan điểm nhận thức về KD TM trong cơ cấu KTQD thời kì đẩy mạng CNH HDH: ptriển mạnh TM, nâng cao chất năng lực và chất lượng hđộng để mở rộng ttrg trong nc và hội nhập quốc tế có hiệu quả. hình thành các trung tâm TM lớn, các chợ nông thôn... tạo thuận lợi cho việc tiêu thụ nông sản, ptriển TM điện tử...ĐH Đảng IX

2.Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu chính sách lưu thông HH trong và ngoài nc:

Đối với lưu thông HH trong nc:

- XD và hoàn thiện kênh lưu thông HH hợp lý, tổ chức những điểm KD có vị trí then chốt, thuận lợi chon g td

- Thực hiện tốt văn minh TM

- Ứng dụng CNTT trong hđộng TM và qlý Nhà nc

- Đổi mới phương thức hđộng và qlý của TM Nhà nc

- Nghiên cứu đổi mới MQH KT giữa TMNN và HTX. TMNN và nông dân trong cung ứng vật tư NN và tiêu thụ nông sản

- Cổ phần hóa DNNN

- Khuyến khích ptriển tư nhân ở cả khu vực sn và KDTM

Đối với hđộng XNK:

- Nghiên cứu bổ sung pháp luật hiện hành phù hợp với yêu cầu thực hiện chiến lc KTXH và yêu cầu hội nhập

- Đẩy mạnh tiến trình kí kết và cụ thể hóa các cam kết quốc tế song phương và đa phương

- Hoàn thiện cơ chế qlý XNK phù hợp với tiến trình hội nhập KT khu vực và thế giới

- Thúc đẩy việc ĐT đổi mới CN, nâng cao trình độ qlý để tăng HQ và nâng cao năng lực cạnh tranh của HH VN

- Cải tiến cơ cấu hàng XNK, tăng tỉ trọng hàng chế biến sâu, ptriển sx một số ngành chủ lực

- Đổi mới, hoàn thiện chính sách khuyến khích DN có vốn ĐT nc ngoài tại VN ptriển XNK

- Tiếp tục đổi mới cải cách thủ tục hành chính trong qlý XNK

3.Đẩy mạnh công tác nghiên cứu ttrg xúc tiến TM. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN VN trên ttrg trong nc và thế giới. Nhà nc, các hiệp hội và DN cần tìm kiếm và mở rộng ttrg cho sp VN, trong đó DN đóng vai trò quan trọng: chủ động tìm kiếm ttrg tiêu thụ .

4.Đổi mới công tác qlý của Nhà nc về TM DV:

- Thực hiện qlý thống nhất trên phạm vi cả nc

- Đảm bảo thông tin 2 chiều kịp thời, nhanh chóng và chính xác, thực hiện tốt các qui định báo cáo thống kê giữa DN với cơ quan qlý Nhà nc. Các cơ quan cung cấp thông tin tư vấn ttrg cho DN.

- XD MQH và tổ chức thg xuyên đối thoại giữa cơ quan qlý của CP với DN mọi thành phần kt.

5.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong trên lĩnh vực TM DV, tăng cường đào tạo nguồn nhân lực và chất lượng hđộng để mở rộng ttrg trong nc và hội nhập quốc tế

Câu 9:(các biện pháp đẩy mạnh nằm ở câu 8)

Các loại hình KD HH: chuyên môn hóa, KD tổng hợp, đa dạng hóa.

Loại hình CMH: là loại hình KD mà DN chỉ KD 1 loại hoặc 1 nhóm HH có tính chất hoặc công dụng nhất định.

Ưu điểm:

- Có khả năng mở rộng và chiếm lĩnh ttrg, có thể trở thành độc quyền trên ttrg

- Có điều kiện tăng cường CSVCKT chuyên dùng và nâng cao năng suất lđ, tạo lợi thế cho cạnh tranh

- Có điều kiện đào tạo, bồi dưỡng những nhà qlý KD giỏi, những chuyên gia có tài

Hạn chế:

- Hệ số rủi ro cao

- Chuyển hướng KD chậm và khó đảm bảo cung ứng HH đồng bộ cho các nhu cầu

Loại hình KD tổng hợp: là loại hình KD mà DN KD nhiều loại HH khác nhau, nhưng không dựa trên cơ sở 1 ngành xương sống chiến lược nào. Hễ thấy loại HH nào có khả năng đem lại lợi nhuận thì đều KD.

Ưu điểm:

- Hạn chế đc một số rủi ro trong KD

- Do luôn p đối mặt với những HH mới, ttrg mới nên kích thích tính chủ động, sang tạo của ng sx và nhà KD

Nhược điểm:

- Khó hi vọng chiếm lĩnh đc ttrg và càng ko thể trở thành ĐQ

- Ko có điều kiện để tăng cường CSVCKT chuyên dùng, ĐT theo chiều sâu nên NSLD thấp, thu nhập thấp và sức cạnh tranh trên ttrg không cao

- HQ sd vốn thấp

Loại hình KD đa dạng hóa: là loại hình mà DN KD nhiều loại HH khác nhau nhưng bao giờ cũng dựa trên 1 ngành hàng xương sống chiến lược, đồng thời tổ chức KD ở nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng bao gời cũng có lĩnh vực KD chính, chủ yếu.

Là loại hình KD đc nhiều DN áp dụng. Phát huy đc những ưu điểm và hạn chế đc những nhược điểm của 2 loại hình trên.

Câu 10: hệ thống DNTM hiện nay ở nc ta: DNTM nhà nc, tập thể, tư nhân, 100% vốn nc ngoài, liên doanh, công ty cổ phần, công ty TNHH, hệ thống tiểu thương.

DNTMNN: tuy có giảm về số lượng, nhưng đã tăng cường về chất, tạo được uy tín vững chắc trong xã hội, là chỗ dựa quan trọng để Nhà nc thực hiện các chính sách trong lĩnh vực lưu thông phân phối. Sự giảm sút quy mô, số lượng DNTMNN trong những năm vừa qua là sự điều chỉnh hợp lý phù hợp với chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng XHCN. Nhà nc đã chủ trương đầu tư về tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực với phương châm "nắm to, bỏ nhỏ" để phát triển các những mặt hàng thiết yếu nhằm đảm bảo cho DNNN giữ vai trò chủ đạo trong hoạt độngTM, là một trong những công cụ của nhà nc để điều tiết cung cầu, ổn định giá cả. DNTMNN chỉ nắm giữ những ngành hàng, mặt hàng và lĩnh vực quan trọng có vị trí chiến lược đối với đất nc và dân cư. Chính vì vậy, DNNN TW thời gian qua gần như giảm không đáng kể (11,54%), trong khi đó, các DNTM địa phương với tiềm lực yếu hơn đã có sự giảm sút khá mạnh: từ 1.310 DN năm 1996 giảm còn 808 DN năm 2002. Thực trạng này cũng phần nào phản ánh một thực tế là các DN TƯ với tiềm lực về vốn, nhân lực lớn hơn và công nghệ kinh doanh tiến bộ hơn đã trụ vững và phát triển; Các DNTM địa phương yếu hơn đã không chịu nổi sự "va đập" của quá trình chuyển đổi nên một số lớn đã được chuyển đổi sở hữu, sát nhập hoặc giải thể...

Giải pháp:

- Tiếp tục đổi mới phương thức kinh doanh bằng cách liên kết để làm nhà phân phối cho các nhà sản xuất có uy tín; tạo lập hệ thống phân phối liên hoàn kiểu Petrolimex hoặc cafe Trung Nguyên... Muốn vậy, các DN phải củng cố, khôi phục nâng cấp hệ thống các cửa hàng điểm bán đã có, lập quy hoạch sử dụng một cách hợp lý, đồng thời phát huy một trong những lợi thế TM vô hình mà các DNTM thuộc các thành phần KT khác không dễ có được, đó là sự tín nhiệm của nhân dân đối với hệ thống thương nghiệp quốc doanh. Các DNTMNN cũng đã đến lúc phải tạo lập thương hiệu riêng cũng như sử dụng thương hiệu để ctranh.

- Nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng theo cách thức "động" để từ đó tạo lập các tiêu chuẩn kỹ thuật TM của HH và chủ động ký hợp đồng với các nhà sản xuất, trong đó chú trọng vào nông dân, chủ trang trại.

- Phân cấp kinh doanh theo khu vực: thành thị, nông thôn, miền núi, có sự phân biệt trong phương thức kinh doanh đối với những khu vực này, lấy hiệu quả của hoạt động kinh doanh trên thị trường đô thị để bù đắp cho những thua thiệt tại thị trường nông thôn, miền núi.

- Sát nhập các DN có cùng ngành hàng hoặc liên ngành hàng để tạo thế và lực trong ctranh.

DNTM tư nhân: trong những năm gần đây tốc độ phát triển của DN tư nhân trong lĩnh vực lưu thông nhanh hơn trong lĩnh vực sx rất nhiều. Hầu hết các ngành hàng đều có các DN tư nhân KD, song chưa có DN nào có ưu thế độc quyền KD HH. Hiện nay mô hình CTCP và CTTNHH ngày càng phát triển.

DN 100% vốn nc ngoài: chính sách mở cửa và thay đổi Luật đầu tư những năm gần đây đã thu hút nhiều hơn nhà đầu tư nc ngoài. Nhà nc khuyến khích các nhà đầu tư nc ngoài đầu tư ở những lĩnh vực Nhà nc khôg cần kiểm soát trực tiếp.

Hệ thống tiểu thương: đây là hệ thống của hàng, quầy hàng, điểm bán hàng của cá nhân. Thành phần tham gia và kD HH đa dạng. Ưu thế: đáp ứng đc các nhu cầu nhỏ lẻ, không thường xuyên và nhanh nhạy đáp ứng yêu càu thị trường. Một số tiểu thương KD có hiệu quả cao, có thể tích lũy mở rộng KD và chuyển thành các DNTN.

Giải pháp:

- XD đc chiến lc KD đúng: chiến lc KD là phương hướng hd, qui định loại HHDV DN đảm nhận, qui mô, các nguồn lực của sx, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của DN. Việc xác định mục tiêu của chiếnlc KD có ý nghĩa quan trọng. mục tiêu nó tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể của mt KD.

- Nắm vững mt KD: hd KD thực hiện trong môi trường cụ thể, mức sinh lời phụ thuộc trc hết vào khả năg phân tích và sự am hiểu môi trg KD. Từ đó hoạch định và thực hiện chiến lc KD.

+ nhóm yếu tố và MQH chủ thể KD có thể kiểm soát đc: DN cần hiểu biết các hình thái thị trường cùng QH tương ứng của nó, từ đó dự đoán rủi ro có thể xảy ra và phương án ứng phó.

+ nhóm yếu tố, MQH chủ thể KD không thể kiểm soát đc: chính trị, pháp luật, lạm phát, tạp quán: cần tìm hiểu cặn kẽ để có phương thức xử lí thích hợp

- Có cách ứng xử phù hợp với từng hình thái thị trường:

+ ctranh hoàn hảo: chấp nhận giá cả thị trg và xác định lượng HH có lợi nhuận cao nhất

+ ĐQ: tìm mức giá có lợi cho mình, nhưng để tăng lượng HH bán ra, có tổng doanh số và lợi nhuân cao, phải giảm giá trên mỗi đv HH

+ ctranh và ĐQ: cải tiến nâng cao CL HHDV, hạ giá thành, đổi mới phương thức KD, thanh toán, giao tiếp, trình độ văn minh thương nghiệp.

Câu 11: Các chỉ tiêu đánh giá KQ-HQ của DNTM:

- Khối lượng HH bán ra trong kì:

Chỉ tiêu tuyệt đối: Q= O(dk)+ Q(sx) -D(ck)

O(dk) tồn kho đầu kì

D(ck) dự trữ cuối kì

Chỉ tiêu tương đối:

Q1, Q0: khối lượng hàng bán ra ở kì nghiên cứu và kì gốc

- Doanh số bán hàng trong kì (doanh số bán thực hiện):

DS= Q*P

- Mức doanh lợi:

LN= Tổng doanh thu- Tổng chi phí

(câu 19)

- Mức doanh lợi trên vốn KD: cho biết hiệu quả use vốn KD của DN, 1 đồng vốn KD mang lại bn đồng lợi nhuân cho DN:

M1= Tổng LN/ Tổng vốn KD *100%

- Mức doanh lợi trên cp KD: cho biết hiệu quả use chi phí KD của DN, 1 đồng cp KD mang lại bn lợi nhuận cho DN:

M2= Tổng LN/ Tổng chi phí *100%

- Mức doanh lợi trên doanh số bán : cho biết 1 đồng doanh số bán thực hiện mang lại bn đồng lợi nhuận cho DN trong kì. Do đó chúng có ý nghĩa quan trọng trong việc chỉ ra cho DN thấy KD những HH nào, ttrg nào mang lại lợi nhuận cao:

M3= Tổng LN/ Tổng doanh số bán thực hiện *100%

(câu 18)Các chỉ tiêu đánh giá HQ sd vốn KD (vốn lưu động)

- Số vòng quay của vốn lưu động: (K)

K= Doanh số bán thực hiện/ C(BQ)

C(BQ): lượng vốn lưu động đc huy động rong 1 qtrình KD

C1..Cn: lượng vốn lưu động tại các thời điểm thứ 1...n của năm báo cáo

- Số ngày của 1 vòng quay (V):

V=T/K

T: số ngày theo lịch trong kì thường tính cho 1 năm =360 ngày

- Lượng vốn lưu động tiết kiệm: (B)

Các chỉ tiêu đánh giá HQ sd lđ:

- NSLD:

W(ld1)= Doanh số bán thực hiện/ số lượng ld

W(ld2)= Tổng LN thực hiện trong DN/ số lượng ld

Các chỉ tiêu phản ánh chi phí KD:

- Tổng cp KD (F):

- Tỉ lệ cp (Y):

Y= F/ doanh số bán thực hiện *100%

- Giảm mức cp (H):

H= Yo-Y1

Y1 Y0: tỷ lệ phí kì báo cáo và kì kế hoạch

- Nhịp độ giảm cp KD của DN (H'):

Câu 10: Hệ thống KD TM trong nền KTQD: thực trạng và biện pháp ptriển

Câu12: Kế hoạch lưu chuyển HH trong KDTM

Mức lưu chuyển HH là chỉ tiêu đánh giá về mặt qui mô hđộng của DN TM. Chỉ tiêu này thể hiện giá trị HHDV mà các DN TM bán cho các hộ tiêu dùng, các DN SXCN, XD, NN, các tổ chức KT khác...)

Trong TM tổng mức lưu chuyển HH là cơ sở để kế hoạch hóa thu nhập, chi phi KD, LN, vốn lưu động, chỉ tiêu về ld, vốn ĐT và các chỉ tiêu KT khác.

Nhiệm vụ chủ yếu của việc xây dựng kế hoạch lưu chuyển HH:

- Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn giao hàng, tạo điều kiện phân phối hợp lí HH vào các kênh tiêu thụ.

- Khai thác tôt các nguồn hàng để thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu ttrg.

- Thiết lập hợp lí tỉ lệ giữa các hình thức lưu chuyển thẳng và lưu chuyển qua kho.

- Hình thành đầy đủ và đồng bộ lực lượng dự trữ HH ở các DN TM.

- Tăng nhanh tốc độ chu chuyển của vốn lưu động.

Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch lưu chuyển HH:

- Doanh số bán hàng (theo các hình thức bán)

- Doanh số mua hàng (theo các hình thức mua)

- Tồn kho HH ở các DN đầu kì và cuối kì kế hoạch

- Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động kì kế hoạch

Phương pháp xây dựng kế hoạch lưu chuyển HH:

- PP thống kê- kinh nghiệm: dựa trên cơ sở số liệu báo cáo về hđộng KD của 6 tháng và 9 tháng, ước thực hiện của kì còn lại để xác định ước thực hiện kế hoạch lưu chuyển HH trong năm. Ước thực hiện và nhịp độ tăng giảm mức lưu chuyển HH của 1 số năm là cơ sở để xác định các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển cho năm sau.

Nhược điểm: không tính hết những thay đổi của nhu cầu ttrg kì kế hoạch.

- PP KT-kĩ thuật: là pp đúng đắn và có cơ sở. Dựa trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng khai thác các nguồn hàng để thỏa mãn nhu cầu đó.

Câu13: Dvụ TM

Khái niệm:

Theo nghĩa rộng: DV đc coi là lĩnh vực thứ ba trong nền KTQD. Theo cách hiểu này, các hđộng KT nămg ngoài 2 ngành CN và NN đều thuộc ngành DV.

Theo nghĩa hẹp: DV là những hđộng nhằm hỗ trợ qtrình KD, bao gồm các hỗ trợ trc, trong và sau khi bán hàng. Là phần mềm của sp đc cung ứng cho khách hàng.

Đặc điểm:

- Là sp vô hình, CL của DV rất khó đánh giá vì nó chịu nhiều yếu tố tác động như: ng bán, ng mua và thời điểm mua bán DV đó.

- Là sp vô hình, DV có sự khác biệt về cp so với các sp vật chất.

- Sx và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời, nên cung cầu DV ko thể tách rời nhau và p tiến hành cùng lúc.

- DV ko thể cất trong kho làm phần đệm điều chỉnh sự thay đổi nhu cầu ttrg như các sp vật chất khác.

Vai trò:

- DV đảm bảo cho các DN mở rộng và chiếm lĩnh ttrg, tăng cường sức cạnh tranh trên thương trường, từ đó, giúp DN thực hiện đc 3 mục tiêu KD của mình (LN, vị thế, an toàn)

- DV thể hiện trình độ văn minh TM vì nó ảnh hưởng đến quan điểm lối sống và tác động đến KTXH.

- DV là thay đổi cơ cấu TNQD và thu nhập cá nhân

- DV đóng vai trò tiên phong trong việc hình thành và phát triển SX HH lớn.

Các loại DV trong nền KTQD:

1.DV cung ứng đồng bộ có đảm bảo: được hình thành từ 2 lí do:

- Nhu cầu tiêu dùng bao giờ cũng đòi hỏi 1 tỷ lệ đồng bộ nhất định.

- Tiện lợi và có hiệu quả cho ng tiêu dùng

2.DV bán hàng và chuyển đưa HH đến tận nơi TD (hoặc gần nơi TD): đây là xu thế để mở rộng và chiếm lĩnh ttrg, căn cứ vào nhu cầu của ng TD, ng SX, nhà KD tổ chức đưa HH về nơi TD theo đúng nhịp độ TD.

3.DV bảo hành, sửa chữa miễn phí: có tác dụng là:

- Hạn chế đc 1 số rủi ro trong bán hàng

- Tiện lợi và có hiệu quả chon g TD

4.DV kĩ thuật phục vụ khách hàng: là các hđộng giúp đơn vị TD lắp đặt máy móc, HDSD, giúp đỡ đào tạo nhân viên kĩ thuật, đảm bảo phụ tùng thay thế theo đơn hàng yêu cầu.

5.DV tư vấn, ghép mối ng SX và ng TD: những DN KD lớn thường mở các văn phòng tư vấn về hđộng TM. Ở đây, những chuyên gia giỏi có thể làm tư vấn cho các DN hđộng TM có hiệu quả. DN KDTM do nắm đc khả năng của ng sx và yêu cầu của ng td nên có thể ghép mối hợp lí sx và td.

6.DV chiêu hàng: là hình thức DV mà DN dùng HH tác động vào khách hàng gây sự thích thú, hấp dẫn làm cho khách hàng nảy sinh quyết định mua hàng.

Biện pháp cụ thể: Chiêu hàng thông qua:

- các yếu tố phi vật chất của HH (tên gọi, nhãn hiệu, bao bì)

- hệ thống catalogue

- giới thiệu, trưng bày HH

- nghệ thuật bày bán HH

- gửi bìa mẫu sp cho những ng nổi tiếng

7.DV chiêu khách: là hình thức tác động trực tiếp vào tư tưởng của khách hàng, gây cảm tình và niềm tin của khách hàng, từ đó thuyết phục khách hàng mua hàng.

Biện pháp cụ thể:

- Chiêu khách ngay tại văn phòng hay nơi làm việc: p có địa điểm chiêu khách tốt, phương tiện CSVCKT tốt, nhân viên giao tiếp chuyên nghiệp, trình độ cao

- Chiêu khách thông qua đội ngũ nhân viên, tiếp thị bán hàng: p chọn nhân viên bán hàng giỏi nghiệp vụ, giỏi giao tiếp, p thực hiện 4 cho: chọn, thủ, đổi, trả.

- Chiêu khách thông qua kí gửi quà biếu, quà tặng.

- Chiêu khách thông qua tổ chức các hội nghị khách hàng.

8.DV tìm kiếm kẽ hở của Pháp luật:

Chú ý: p xử lí nghiêm minh tất cả các hành vi vi phạm pháp luật của Nhà nc.

Bất cứ 1 hệ thống pháp luật nào cũng không thể hoàn chỉnh đc mà luôn luôn có kẽ hỏ do:

- Luật pháp chỉ mang tính chất định hướng, ngăn ngừa những khuynh hướng xấu chứ không đi vào chi tiết, cụ thể hóa trong đời sống XH và SXKD

- Pháp luật bao giờ cũng có tính chất cứng rắn, còn bản thân hđộng SXKD thì biến động ko ngừng, do đó, Pháp luật bao giờ cũng sửa đổi chậm hơn thực tế khách quan.

- Bản thân những ng XD Luật pháp không p bao giờ cũng thâu tỏ nghệ thuật KD, thậm chí chưa bao giờ KD.

Bản thân qtrình XD Luật pháp và hoàn thiện Luật pháp ko p trách nhiệm của các nhà KD mà là của các nhà làm luật.

Đối với các nhà KD cần p nắm chăc Luật pháp và làm đúng luật, phát hiện kẽ hở của luật pháp 1 cách hợp pháp để thu đc lợi nhuận chính đáng.

9.DV quảng cáo: là phương pháp dùng ngôn ngữ và hình ảnh để tác động vào khách hàng gây chú ý, tạo say mê, từ đó thuyết phục khách hàng mua hàng.

Nội dung QC:

- Sp của DN đang bán hoặc sẽ bán trên ttrg tương tự như những HH nổi tiếng mà khách hàng quen dùng.

- Sp của DN có ưu thế gì đặc biệt so với những loại HH nổi tiếng khác.

Hình thức QC:

- P có độ biểu cảm cao phù hợp với nội dung QC.

- Ngôn ngữ và hình ảnh rõ ràng, dễ hiểu và phù hợp với quảng đại quần chúng.

Phương thức QC:

- P mang tính độc đáo, hấp dẫn.

- Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ thấy.

Công cụ và phương tiện QC: QC thông qua:

- Phương tiện in ấn: sách báo, tạp chí

- Phương tiện nghe nhìn

- Banner, áp phích, in ấn trên các phương tiện, quần áo

- Bao bì, nhãn hiệu sp

- Hđộng VH, TDTT

- Các nhân vật nổi tiếng

Câu 14: Đánh giá HQ các DV: suy cho cùng, DV chẳng p là thứ cho không, nó cũng hướng vào mục tiêu sinh lợi của DN. Việc đánh giá HQ các DV là rất phức tạp, nó có phần định lượng đc nhưng cũng có phần ko định lượng đc. Do đó, p đánh giá HQ trực tiếp của DV và ảnh hưởng cuối cùng do các hđộng DV.

Chỉ tiêu định tính:

- Niềm tin của khách hàng vào sp do các hđộng dvụ

- Vị thế của DN trên ttrg nhờ tác dộng của DV

- Sức cạnh tranh của DN

- Khả năng thâm nhập ttrg của DN tăng lên

Chỉ tiêu định lượng:

- Tổng doanh thu từ các hđộng DV (số tuyệt đối và tương đối)

- Tổng chi phí cho các hđộng DV

- LN đem lại từ hđộng DV

Câu15: MQH giao dịch TM

Tính tất yếu: QHGDTM là tổng thể các MQH lẫn nhau về KT tổ chức và qlý phát sinh giữa các DN trong qtrình buôn bán HH.

Phát sinh từ 2 lí lo:

- Do sự phân côn ld dẫn tới sự CMH SX (1 DN chỉ sx 1 hay 1 số loại sp nhất định). Trong khi đó, các DN này trong qtrình sx lại cần dùng nhiều các thứ khác nhau (là sp của các DN khác) -> MQH giữa các DN có tính lệ thuộc

- Trong nền KTTT mỗi DN là 1 chủ thể KT độc lập, họ có sở hữu khác nhau về vốn, do vậy, họ cũng có sở hữu khác nhau về sp tạo ra. -> MQH giữa các DN có tính độc lập tương đối

Sự mâu thuẫn này được giải quyết bằng MQH TM.

Bản chất:

- là QH ktế: liên quan đến lĩnh vực ktế.

- là QH thỏa mãn 3 tiêu chí:

+ mang tính lợi ích: 2 bên cùng có lợi

+ mang tính tổ chức: để thực hiện đc MQH p có hệ thống tổ chức

+ mang tính pháp lí: đc qui định bởi Pháp Luật.

- là QH tự do, bình đẳng, 2 chiều

Xu hướng ptriển: tốc độ ptriển của các MQHTM bằng bình phương tốc độ ptriển của sx. Nguyên nhân:

- Do sự ptriển của phân công LDXH và sự phân công LDXH không chỉ diễn ra ở phạm vi 1 QG mà nó đã trở thành sự phân công ld quốc tế.

- Do sự ptriển của KHKT-CN làm cho qui mô sx ngày càng mở rộng và tốc độ tiêu hủy sp ngày càng nhanh.

- Do danh mục và khối lượng sp đi vào lưu thông ngày càng nhiều do nhu cầu của con người đc giải phóng, ko bị trói buộc bởi cơ chế và do tốc độ đổi mới nhu cầu cực nhanh, nhu cầu của khách hàng ngày càng khó tính.

- Do sự ptriển mạnh mẽ của các ngành nghề và các vùng kt

Xu thế các MQHGD TM ngày càng phức tạp.

Câu 16: QHGDTM trực tiếp và gián tiếp:

QHGDTM trực tiếp: là QH giữa ng sx và ng td ko thông qua bất cứ khâu trung gian nào.

Ưu điểm:

- Gắn chặt chẽ ng sx và ng td, từ đó giúp ng sx có thể hiểu trực tiếp mọi yêu cầu của ng td và điều chỉnh toàn bộ hoạt đọng SXKD của mình sao cho phù hợp.

- Ng sx và ng td có thể hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong qt SXKD.

- Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển sp

- Có thể thực hiện đc những hợp đồng có giá trị lớn

- Giúp ng sx thay đổi thg xuyên KTCN phù hợp với ng td có định hướng

Nhược điểm:

- Làm tăng đầu mối giao dịch cho cả ng sx và ng td

- Khả năng đáp ứng yêu cầu đồng bộ bị hạn chế

QHGDTM gián tiếp: là QH giữa ng sx và ng td p qua 1 hoặc 1 số khâu trung gian.

Ưu điểm:

- Khả năng cung ứng đồng bộ cao

- Giúp ng sx nhỏ lẻ chiếm lĩnh đc ttrg và bán đc hàng

- Tính cơ động của HH cao

Nhược điểm:

- HH p vận động qua nhiều khâu trung gian do đó là chậm tốc độ chu chuyển HH

- Làm cách biệt tương đối giữa ng sx và ng td cho nên ng sx có thể không nắm đc và ksoát đc ng td, do đó, bị động trong qt SXKD

- Có thể làm chi ng sx bị mất ttrg và khó ksoát đc ttrg

Câu 17: Hạch toán KD trong TM

Bản chất: hạch toán KD là pp qlý và tính toán KQ hđộng KD của DN dựa trên các qui luật KT khách quan và QH tiền tệ. Từ đó nhằm mđík tối đa hóa lợi nhuận tron gKD.

Tính tất yếu:

-Trong nền KTTT, mỗi DN là 1 chủ thể KT độc lập, họ có sở hữu khác nhau về vốn và p tự mình quyết định 3 vđề KT cơ bản, nên DN p use hợp lí các nguồn lực.

- Xp từ qui luật khan hiếm các nguồn lực

- Để giải quyết MQH trong DN và giữa nội bộ DN với bên ngoài.

Vai trò:

Vĩ mô: Hạch toán KD là công cụ qlý của Nhà nc để định hướng các đơn vị KT theo kế hoạch của Nhà nc trên cơ sở vận dụng các qui luật KT khách quan trong nền KTQD. Từ đó, giúp duy trì các mục tiêu lớn, tích lũy td, thu chi NS, ổn định giá cả, điều tiết thu nhập giữa các đơn vị KT thông qua các mức thuế khác nhau.

Vi mô:

- Hạch toán KD đảm bảo kết hợp hợp lí giữa tổ chức qlý của Nhà nc và quyền chủ động trong hđộng SXKD của DN

- Hạch toán KD đảm bảo kết hợp giữa lợi ích của Nhà nc, của DN và ng ld

- Giúp chon g sx thực hiện đc 3 mục tiêu của mình: lợi nhuân, vị thế, an toàn

- Là điều kiện để kích thích các DN use hợp lí và tiết kiệm các nguồn lực và nâng cao KQ SXKD của mình

- Cho phép use hữu hiệu các đòn bẩy và biện pháp kích thích KT

Các nguyên tắc: đảm bảo quyền tự chủ KD cho các DN, lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi, khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất, giám đốc (giám sát) bằng đồng tiền các hđộng SXKD.

Đảm bảo quyền tự chủ KD cho các DN: DN p chịu trách nhiệm trc Nhà nc về mọi hđộng SXKD của mình. DN đc đảm bảo quyền tự chủ KD thể hiện ở những nội dung:

- DN đc chủ động XD chiến lược ptriển của DN và đề ra các giải quyết để thực hiện chiến lc đó

- Chủ động tổ chức SXKD, chủ động tiêu thụ KQ SXKD, chủ động trên ttrg

- Chủ động phân phối KQ SXKD sau khi hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nc

- Chủ động trong việc tuyển dụng, use và cho thôi việc nhưng p đúng chính sách và chế độ qui định

- Tự chủ về ĐT, ứng dụng tiến bộ KHKTCN

- Tự do liên doanh liên kết với các đơn vị ktế trong và ngoài nc theo luật định

Tuy nhiên cần tránh 2 thiên hướng:

- Các CQ qlý Nhà nc can thiệp quá sâu vào hđộng SXKD của DN và p xác định rõ trách nhiệm vật chất của các CQ qlý về những quyết định ảnh hưởng tới hđộng SXKD của DN.

- Các DN không thực hiện theo chính sách, pháp luật của Nhà nc.

Lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi: tự bù đắp cp và có lãi là nguyên tắc cơ bản bao trùm hđộng KD của mọi DN. Để gia tăng lợi nhuận, các DN p thực hiện các biện pháp:

- Biện pháp tăng doanh thu: tăng cường công tác nghiên cứu ttrg, nâng cao CL HH bán ra, tổ chức tốt các hđộng DV trc, trong và sau khi bán hàng; thực hiện các hđộng xúc tiến bán hàng

- Biện pháp giảm cpKD: tính đúng, tính đủ các cp đầu vào, xác định mức và cơ cấu dự trữ hợp lí

Khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất: là nguyên tắc tạo ra động lực của hạch toán KD, thống nhất, đảm bảo quyền và lợi ích, nghĩa vụ.

Biện pháp khuyến khích lợi ích vật chất:

- Cần quan tâm hết sức chăm lo lợi ích của ng ld, p coi lợi ích của ng ld là động lực quan trọng nhất khuyến khích ng ld

- Gắn lợi ích ng ld với HQ cuối cùng của hđộng SXKD của chính DN

- Không có quyền lợi nào mà không có trách nhiệm, quyền lợi càng lớn, trách nhiệm càng cao

Vì vậy, đi đôi với khuyến khích lợi ích vật chất, đề cao trách nhiệm vật chất.

Giám đốc bằng đồng tiền mọi hđộng KD: là use qh tiền tệ để theo dõi qtrình KD của DN, qua đó, kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu KT. Giám đốc bằng đồng tiền đc thực hiện qua các cơ chế tài chính, ngân hàng và qua đánh giá hđộng KD của DN thể hiện trên các mặt như: tình hình mua bán HH, tình hình dự trữ, tình hình cp KD, vốn KD, lợi nhuận của DN.

Câu 20: hiệu quả KD TMDV: phản ảnh trình độ use nguồn lực của xh trong lĩnh vực TMDV thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kt, kĩ thuật đc xác định bằng tỉ lệ so sánh giữa các đại lượng phản ảnh KQ đạt đc về KT với các đại lượng phản ánh chi phí đã bỏ ra hoặc nguồn vật lực đã huy động.

PP xác định chỉ tiêu:

a. Đánh giá HQ các DV: suy cho cùng, DV chẳng p là thứ cho không, nó cũng hướng vào mục tiêu sinh lợi của DN. Việc đánh giá HQ các DV là rất phức tạp, nó có phần định lượng đc nhưng cũng có phần ko định lượng đc. Do đó, p đánh giá HQ trực tiếp của DV và ảnh hưởng cuối cùng do các hđộng DV.

Chỉ tiêu định tính:

- Niềm tin của khách hàng vào sp do các hđộng dvụ

- Vị thế của DN trên ttrg nhờ tác dộng của DV

- Sức cạnh tranh của DN

- Khả năng thâm nhập ttrg của DN tăng lên

Chỉ tiêu định lượng:

- Tổng doanh thu từ các hđộng DV (số tuyệt đối và tương đối)

- Tổng chi phí cho các hđộng DV

- LN đem lại từ hđộng DV

b. Các chỉ tiêu đánh giá KQ-HQ của DNTM:

- Khối lượng HH bán ra trong kì:

Chỉ tiêu tuyệt đối: Q= O(dk)+ Q(sx) -D(ck)

O(dk) tồn kho đầu kì

D(ck) dự trữ cuối kì

Chỉ tiêu tương đối:

Q1, Q0: khối lượng hàng bán ra ở kì nghiên cứu và kì gốc

- Doanh số bán hàng trong kì (doanh số bán thực hiện):

DS= Q*P

- Mức doanh lợi:

LN= Tổng doanh thu- Tổng chi phí

(câu 19)

- Mức doanh lợi trên vốn KD: cho biết hiệu quả use vốn KD của DN, 1 đồng vốn KD mang lại bn đồng lợi nhuân cho DN:

M1= Tổng LN/ Tổng vốn KD *100%

- Mức doanh lợi trên cp KD: cho biết hiệu quả use chi phí KD của DN, 1 đồng cp KD mang lại bn lợi nhuận cho DN:

M2= Tổng LN/ Tổng chi phí *100%

- Mức doanh lợi trên doanh số bán : cho biết 1 đồng doanh số bán thực hiện mang lại bn đồng lợi nhuận cho DN trong kì. Do đó chúng có ý nghĩa quan trọng trong việc chỉ ra cho DN thấy KD những HH nào, ttrg nào mang lại lợi nhuận cao:

M3= Tổng LN/ Tổng doanh số bán thực hiện *100%

(câu 18)Các chỉ tiêu đánh giá HQ sd vốn KD (vốn lưu động)

- Số vòng quay của vốn lưu động: (K)

K= Doanh số bán thực hiện/ C(BQ)

C(BQ): lượng vốn lưu động đc huy động rong 1 qtrình KD

C1..Cn: lượng vốn lưu động tại các thời điểm thứ 1...n của năm báo cáo

- Số ngày của 1 vòng quay (V):

V=T/K

T: số ngày theo lịch trong kì thường tính cho 1 năm =360 ngày

- Lượng vốn lưu động tiết kiệm: (B)

Các chỉ tiêu đánh giá HQ sd lđ:

- NSLD:

W(ld1)= Doanh số bán thực hiện/ số lượng ld

W(ld2)= Tổng LN thực hiện trong DN/ số lượng ld

Các chỉ tiêu phản ánh chi phí KD:

- Tổng cp KD (F):

- Tỉ lệ cp (Y):

Y= F/ doanh số bán thực hiện *100%

- Giảm mức cp (H):

H= Yo-Y1

Y1 Y0: tỷ lệ phí kì báo cáo và kì kế hoạch

- Nhịp độ giảm cp KD của DN (H'):

Câu 5: Hệ thống chí tiêu kế hoạch mua sắm vật tư ở các DNSXKD

Ý nghĩa:

- Phản ánh toàn bộ nhu cầu về vật tư hàng hóa của DN trong kỳ kế hoạch

- Phản ánh các nguồn về vật tư hàng hóa đảm bảo cho các nhu cầu ở trên

- Phản ánh khối lượng vật tư hàng hóa cần đặt mua trong ky

- Phản ánh mqh giữa DN với các đơn vị ktế khác trong qtrình mua sắm các yếu tố đầu vào

Phương pháp xác định:

1.Phương pháp trực tiếp:

Mi: mức tiêu dung vật tư để sxsp

Qi: khối lượng sp loại i dự kiến sx trong năm kế hoạch.

2.Phương pháp tính theo sp tương tự:

Mtt: mức tiêu dung vật tư của sp tương tự

Q...

K: hệ số điều chỉnh

3.Phương pháp tính theo sp đại diện

Nsxsp=Mđd*Q

Mđd: mức tiêu dùng vật tư để sxsp đại diện.

Ti: tỉ trọng sp loại i

4.Phương pháp hệ số( dựa vào thực tế use ở kỳ đã qua)

Nb/c: nhu cầu vật tư của DN kỳ báo cáo

k: tốc độ ptriển của kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo

h: hệ số tiêys kiệm vật tư.

5.Phương pháp xác định nhu cầu dựa vào time use.

P: toàn bộ nhu cầu cần p có cho tiêu dung trong kỳ

T: time use

6.Phương pháp xác định nhu cầu vật tư dựa vào sự tham gia của nhiều loại vật tư cấu thành nên sp cuối cùng.

- Xác định lượng vật tư hàng hóa cần cho sxsp trong kỳ:

Q: sản lượng

M: mức use vật tư cho 1 sp

- Xác định toàn bộ nhu cầu vật tư thực tế cần p có để sxsp trong kỳ, đồng thời có tính đến tổn thất trong qtrình use.

K: hệ số thu nhập thành phần

- xác định nhu cầu từng loại vật tư hàng hóa tham gia vào qtrình sxsp

Ha,b,c... tỷ trọng của loại vật tư a,b,c...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #tmdv