thuế nhà nước
Câu 1: trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế:
· Khái niệm: Thuế là khoản đngs góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn đc pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
· Đặc điểm:
- Tính bắt buộc: là tính vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế và các hình thức động viên tài chính khác của NSNN.
+ đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ đc hình thành 1 cách khách quan và có 1 ý nghĩa xã hộ đặc biệt – việc động viên mang tính bắt buộc của nhà nước.
+ tính bắt buộc của việc chuyển giao thu nhập bắt nguồn từ các lý do sau:
ü Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng, nhà nước tất yếu phải sử dụng quyền lực chính trị để bắt buocj mọi đối tượng có thu nhập phải chuyển giao.
ü Để đảm bqaor cung cấp hàng hóa công cộng, nhà nước chỉ có sử dụng phương pháp thuế để bắt buộc tất cả những người kể cả những người ăn không phải chuyển giao thu nhập của mình sang khu vực công.
· Tính không hoàn trả trực tiếp:
- Thuế hoàn trả cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của nhà nước, sự ko hoàn trả trực tiếp thể hiện cả trước và sua khi nộp thuế
+ trước nộp thuế: nhà nước ko hề cung cấp 1 dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế.
+ sau nộp thuế: nhà nước cũng ko có sự bồi hoàn trực tiwwps nào chon g' nộp thuế.
- Người nộp thuế ko thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế vs lý do họ ko đc hoặc ít đc sử dugnj các dịch vụ công cộng. họ cũng ko có quyền đòi hỏi đc thừa hưởng nhiều dịch vụ công cộng hơn số thuế mà họ đã phải trả.
· Tính pháp lý cao:
- Thể hiện thuế đc quyết định bởi quyền lực chính trị nhà nước. nhà nước là 1 tổ chức chính trị đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xh.
- Để sự chuyển giao bắt buộc thông qua để diễn ra đc êm thấm thì những quy định của pháp luật cũng ko đc tùy tiện mà phải dựa trên những cơ sở khoa học nhất định.
Câu 2: phân tích làm rõ vai trò của thuế đối vs nền kinh tế:
· Thứ 1: thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước.
- Từ khi nhà nước ra đời, vai trò đích thực của thuế là tạo nguồn thu nhập cho NSNN mà trước hết là bộ máy quản lý nhà nước và trang trải các chi phí thực hiện chức năng của NN.
- Vs xu hướng chi tiêu công cộng ngày càng tăng mang tính quy luật. cho nên ở các quốc gia, thuế đã trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN.
- Để đảm bảo nguồn thu ổn định, đủ cho nhu cầu chi thường xuyên ngay cả khi nền kinh tế có nhiều biến động ko thuận lợi phải coi trọng thuế gián thu vì nó ổn định hơn thuế trước thu.
- Để thực sự giữ vai trò là nguồn thu nhập quan trọng vào NSNN, thuế phải bao quát hầu hết và hết sxkd.
· Thứ 2: thuế là công cụ điều tiết vĩ mô:
- Thuế có thể sử dugnj như 1 công cụ nhạy bén góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư.
+ vì lợi ích sh, NN có thể tăng thuế, giảm thuế đối vs thu nhập của từng lớp dân cư và vs DN để kích thích hoặc kìm hãm sự đi lên của các lĩnh vực ngành nghề khác nhau của nền kt.
+ trong những năm khủng hoảng hoặc suy thoái kt, NN có thể hạ thấp mức thuế tạo ra những DK thuận lợi nhằm kính thích nhu cầu tiêu dùng để phát triển đầu tư và mở rộng sản xuất. đưa nền KT thoát khỏi tình trạng khủng hoảng nhanh chóng.
+ trong thời kỳ kinh tế phát triển quá mức, có nguy cơ dẫn đến mất cân bằng đối, bằng cách thu hẹp đầu tư, NN có thể giữ vững nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đã đề ra.
+ vs sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, NN cần phải khuyến khích tính lũy và tích tụ trong các DN để tạo ra nguồn vốn đầu tư. Việc thay đổi chính sách thuế có thể ảnh hưởng đến quy mô. Tốc độ tích kuyx tiền tệ do tác động đến quá trình đầu tư phát triển kt.
- Thuế được dử dụng như 1 công cụ có hiệu quả để góp phần thực hiên chính sách đối ngoại và bảo hộ nền sản xuất trong nc và thúc đẩy sự hòa hợp kt trong khu vực và trên TG.
Thông qua việc điều chính thuế nhập khẩu kịp thiwuf qua từng thiwuf kỳ đã tạo nên điều kiện hạn chế hàng NK, để bảo hộ những mặt hàng trong nc đã sx đc.
+ thuế là công cụ ddeiefu hòa thu nhập, thực hiện công bằng XH trong phân phối.
+ NN can thiệp sự phân phối để quản lý và điều chính hoạt động của nền kinh tế bằng hệ thống pháp lý, bằng công cụ kinh tế, tài chính trong đó quan trọng là cộng cụ thuế trong chính sách thuế, NN đã thiết kế đối tượng điều tiết khác nhau vs các mức thuế suất và ưu đã khác nhau.
+ chính dách thuế đã tác động mạnh mẽ đến cung cầu các nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ khác nhau, để điều chỉnh quá trình phân phối các yếu tố đầu vào của các lực lượng thị trường và điều chỉnh qáu trình tái sx của DN thuế đã tham gia vào phân phối thu nhập SH từ kết quả của sxkd của nền KT.
+ quá trình thực hiện phân phối thu nhập XH của thuế phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, thực hiện công bằng XH trong phân phối sự bình đẳng của thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong XH làm ăn có hiệu quả, có năng suất cao phải đc thu nhập coa hơn. Từ đó kích thích mọi tổ chức, cá nhân taaph trung sức đầu tư phát triển hoạt động sxkd để có thu nhập 1 cách chính đáng.
+ đồng thời vs vai trò phân phối, thuế còn thực hiện vai trò phna phối lại thu nhập XH đc thực hiện thông qua việc nhà nước sử dụng tiền thuế đã nộp vào NSNN để chi tiêu các hoạt động chức năng của nhà nước nhằm phục vụ lợi ích của nhân dân, NN sử dụng tiền thuế để sx ra hàng hóa, dịch vụ công công phục vụ tiêu dùng chung cho toàn XH, ngoài ra NN còn sử dụng 1 phần số tiền thuế để trợ cấp, thực hiện hiều hòa các thu nhập XH.
Câu 3: trình bày KN, đặc điểm của thuế GTGT:
· KN: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sx lưu thông đến tiêu dùng.
· Đặc điểm:
- Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn k trùng lặp.
- Thuế GTGT có tính trung lập nền kinh tế cao.
- Thuế GTGT là 1 sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so vs thu nhập
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là ng' tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
Câu 4: TRình bày KN và tác dụng của TGTG:
· KN: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sx lưu thông đến tiêu dùng.
· Tác dụng:
- Động viên 1 phần thu nhập của ng' tiêu dùng vào NSNN thông qua quá trình chi tiêu mua sắm hàng hóa dịch vụ. do vậy, thuế GTGT có khả năng huy động đc số thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN,
- Thuế GTGT có tác dụng hạn chế đc thất thu thuế: vì thuế GTGT đc tập trung thu ngay từ khâu đầu và sâu sau có thể kiểm tra đc việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước.
- Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mu bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ.
- Góp phần thúc đẩy sx phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh đc XK
- Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta phù hợp vs sự vân động và phát triển của nên kinh tế thị trường, tạo điều kiên mở rộng hợp tác kinh tế vs nc khác.
Câu 5: Thuế GTGT là gì? Trình bày nội dung đăng ký nộp thuế GTGT
· Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sx lưu thông đến tiêu dùng.
· Nội dung đăng ký, nộp thuế GTGT :
- Dăng ký nộp thuế :
+ đối tượng thuộc diện đang ký nộp thuế gồm tất cả các cơ sở kinh doanh kể cả các công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhanh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT vs cơ quan thuế.
+ ND phải đăng ký : cơ sở kinh doanh phải đăng ký về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế, PP tính và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đang ký nộp thuế.
+ thời hạn đăng ký nộp thuế : đối vs cơ sở mới thành lập thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp con dấu, TH cơ sở chưa đc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có hoạt động kinh doanh cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh, chuyển trụ sở kinh doanh, sáp nhập, giải thể, phá sản, hợp nhất, chia, tách, hay thành lập các công ty, nhà máy, sí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng mới phải đăng ký bổ sung vs cơ quan thuế chậm nhất 5 ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Nộp thuế GTGT :
Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng thời hạn và NSNN cụ thể :
+ về số thuế phải nộp : căn cứ sô thuế phải nộp ghi trên tờ khai của sơ sở kinh doanh nộp thuế theo PP tự khai, tự dinh thuế, đối vs các TH khác căn cứ vào số thuế ghi trong thông báo ủa cơ quan thuế. Trong kỳ tính thuế nếu cơ sở kinh doanh có số thuế kỳ trước đc trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu kỳ trước nộp thiếu thì phải nộp đủ số thuế kỳ trước còn thiếu.
+ thời hạn nộp thuế :
ü Trương hợp nộp thuế tính thu, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế sơ khai thuế
ü Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế
ü Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo từng lần nhập khẩ, thời hạn là thời hạn nộp thuế nhập khẩu
+ Đồng tiền nộp thuế : thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng VN. Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh số bán hoặc mua hàng hóa dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước VN công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ đẻ xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Địa điểm nộp thuế : cơ sở kinh doanh có thể trực tiếp nộp tiền thuế giá trị gia tằng tại kho bạc nhà nước, trường hợp có tài khoản tại ngân hàng, cơ sở kinh doanh có thể làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản để nộp thuế. Đối với những cá nhân hộ kinh doanh ở địa bản kinh doanh xa kho bạc hoặc kinh doanh lưu động thì cơ quan thuế tổ chức thu thuê và nộp vào ngân sách nhà nước.
Câu 6 : thuế tiêu thụ đặc biệt là gì. Trình bày nội dung thuế tiêu thụ đặc biệt và chế độ miễn giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khái niệm : thuế TTĐB là sắc thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biết lằm trong danh mục nhà nước quy định\
- Nội dung :
o Đối tượng chịu thuế, không thuộc diện chiu thuế
§ Đối tượng chịu thuế
· Hàng hóa chịu thuế đặc biệt :
o Thuốc là điếu, sì gà
o Rượu
o Bia
o Ô tô dưới 24 chỗ ngồi
o Xe mô tô 2 bánh, xe moto 2 bánh có dung tích xilanh trên 125cm3
o Máy bay, du thuyền
o Xăng các loại,naptam chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng
o Diều hòa nhiệt độ công suất từ 90 000UTB trở xuống
o Bài lá
o Vàng mã hàng mã
· Dịch vụ chịu thuế đặc biệt
o Kinh doanh vũ trường
o Massage, karaoke
o Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy giắc-pót
o Kính doanh giải trí có đặt cược
o Kinh doanh golf, bán thẻ hội viên, vé chơi gofl
o Kinh doanh xổ số
o Đối tượng không chịu thuế thu nhập đặc biệt
§ Hàng hóa do cở sở SX gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ủy thác cho cở sở kinh doanh
§ Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau :
· Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu
· Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu biên giới VN, hàng hóa chuyển khẩu
· Hàng tạm nhập khẩu tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phaair nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu
· Hàng tạm nhập khẩu để dự hội trợ triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định
· Đồ dùng tổ chức cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễ trừ ngoài giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao
· Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
· Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán miễn thuế theo quy định của pháp luật
§ Hàng háo xuất khẩu từ nước ngoài khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan
§ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch
§ Đối với các xe oto quy định tại khoản 4 điều 3 của luật thuế TTĐB là các loại xe thiết kê của nhà sx được sử dụng là xe cứu thương, xe trở phạm nhân, xe tang lễ, ….
§ Napta, condensate, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác do cơ sở sx ra napta, condensate, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác trực tiếp bán ra cho cơ sở sx khác để sử dụng là nguyên liệu sx sản phẩm( trừ sx xăng)
- chế độ miễn giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cơ sở sx hàng hóa thuộc diện chịu thuế TNĐB gặp khó khăn do thiên tai. Dịch họa, tai nạn bất ngờ đc xét giảm thuế, miễn thuế TNĐB. Việc giảm thuế, miễn thuế đc giải quyết theo năm xảy ra thiệt hại. mức giảm đc xác định trên cơ sở số thiệt hại so thiên tai, dịch họa, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng ko quá 30% số thuế phỉa nộp thuế theo luật. TH thiệt hại nặng ko còn khả năng sx kinh doanh và nộp thuế thì đc xét miễn thuế TNĐB.
Câu 7: thuế xuất khẩu, nhập khẩu là gì? Trình bày nội dung cơ bản của miễn thuế. Xét miễn thuế, xét giảm thuế nhập khẩu.
· thuế xk, nk là sắc thuế đánh vào hàng hóa xk hoặc nk trong quan hệ thương mại QT.
· nội dung cơ bản của miễn thuế: Để khuyến khích 1 sô hoạt đông theo định hướng của nhà nước và đảm bảo sự phù hợp vs các thông lệ thương mại QT mà VN đã ký kết hoặc tham gia them nghị định 87/2010 – NG/CP ngày 13/8/2010 các trường hợp hàng hóa XNK đc miễn thuế XNK như sau:
- hàng tạm nhập – tái xuất, hàng tạm nhập. tái xuất để tham dự hội chợi triển lãm, giới thiệu sp.
- Hàng hóa là tài sản di chuyển đc miễn thuế theo định mức quy định
- Hàng hóa XNK trong tiêu chuẩn hành lý đc miễn thuế của khách XN cảnh tại các của khẩu VN theo định mức QĐ
- Hàng NK của các tổ chức, cá nhân nc ngoài đc hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN theo quy định của PL VN phù hợ vs công ước QT mà VN đã ký kết hoặc tham gia.
- Hoàng hóa đc NK để gia công cho phía nc ngoài rồi xk theo hợp đồng đã ký kết.
- Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tư vào lĩnh vực đc ưu đãi về thuế NK hoặc địa bàn đc ưu đã về thuế NK, dư án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA đc miễn thuế NK.
- Giống cây trồng, vật nuôi, đc phép NK để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp – lâm nghiệp- ngư nghiệp.
- Miễn thuế đối vs hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định của PL
· Xét miễn thuế: để khuyến khích việc NK hàng hóa trong những TH nhất định, luật thuế XNK quy định 1 số TH hàng hóa XNK đc xét miến thuế XNK. Hàng hóa XNK đc xét miễn thuế phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định bao gồm:
- Hàng hóa NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh quốc phòng, nghiên cứu KH, GDDT
- Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của các tổ chức cá nhân nc ngoài cho tổ chức, cá nhân VN và ngược lại trong định mức QĐ.
- Hàng hóa NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế.
· Xét giảm thuế:
Hàng hóa XNK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mấy mát đc cơ quan tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì đc xét giảm thuế tương ứng vs tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Cục hải quan địa phuwowg căn cứ vào số lượng hàng hóa bị mất mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa đã đc giám định chứng nhận để xét và ra quyết định giảm thuế.
Câu 8: trình bày KN, đặc điểm và tác dụng của thuế TNDN:
· KN: Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các DN trong kỳ tính tính thuế
· Đặc điểm:
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các DN, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhưng đồng thời cũng là người chịu thuế
- Thuế TNDN phụ thuộc vào kế quả hoạt động KD của các DN hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN đc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các DN, các nhà đầu tư KD có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân.
- Tuy là thuế trực thu song thuế TNDN ko gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân vì nó khá mơ hồ đối vs ng' chịu thuế.
· Tác dụng:
- Tạo cho nhà nước một khaorn thu gắn vs hiệu quả kinh doanh của DN nói riên và cua toàn nền kinh tế nói chung.
- Bao quát và điều tiết đc các khoản thu nhập đã, đnag và sẽ phát sinh của sơ sở KD hoạt động trong nên KT thị trường.
- Thông qu ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các hà đầu tư trong và ngoài nc đầu tư vào VN
- Tạo sự công bằng giữa các DN trng sxkd phù hợp vs chủ trương phát triển KT nhiều thành phần và trong tiên trình hội nhập ở nc ta hiện nay.
Câu 9: Thuế TNDN là gì? Trình bày ND đăng ký và nộp thuế TNDN:
· KN: Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các DN trong kỳ tính tính thuế
· Nội dung đăng ký và nộp thuế thu nhập DN:
- Đăng ký thuế TNDN:
+ cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng vs việc đăng ký nộp thuế GTGT. Khi đăng ký thuế phải ghi rõ cở đơn vị thuộc hạch toán kinh doanh độc lập và các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ.
+ Các đơn vị trực thuộc cơ sở sxkd phải đăng ký thuế vs cơ quan địa phương nơi đơn vị đóng
+ các đơn vị hạch toán đọc lập thuộc cơ sở sxkd có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán thế riêng.
+ các đơn vị hạch toán báo sổ phụ thuộc chỉ đăng ký kế khai thuế tại địa phương, ko có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tạ địa phương việc kế khai, nộp thuế do cơ sở kinh doanh chính thực hiện.
- Nộp thuế TNDN:
+ cơ sở KD tạm nộp sổ thuế hàng quý theo tờ khai thuế TNDN tạm tính hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất ko quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
+ cơ sở sxkd chứ thực hiện đầy đủ chế độ kế toán đơn, chứng từ, nộp thuế theo thông báo củ cơ quan thuế cùng vs thuế GTGT.
+ cơ sở kinh doanh buôn chuyến phỉa nộp thuế theo từng chuyến hàng vs cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
Câu 10: trình bày KN và tác dụng của thuế TNCN:
· KN: thuế TNCN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.
· Tác dụng:
- Thuế TNCN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập.
- Do nhu cầu chi tiêu của nhà nc ngày càng tăng trong diều kiện chức năng của NN ngày càng mở rộng.
- Thuế TNCN đc sd như 1 công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả XH
- Thuế TNCN lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của loại thuế TD. Vì vậy thuế TNCN đc coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế..
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro