Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Thuế BT

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI MẪU MÔN THUẾ

 

Bài 1:

Trong tháng 8/2007, nhà máy rượu Bình Đông bán cho nhà máy rượu Khánh Long 40.000 lít rượu trắng (trên 40 độ), giá bán 8.500 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT).

Nhà máy rượu Khánh Long dùng 80% số rượu trắng sản xuất được 60.000 lít rượu thuốc và đóng thành chai 750 ml. Nhà máy bán 15% số rượu thuốc sản xuất được cho công ty Chilimex theo một hợp động để Chilimex xuất khẩu, giá bán là 46.000 đồng/chai. Số rượu thuốc còn lại nhà máy bán cho công ty thương nghiệp Phú Nhuận với giá 48.000 đồng/chai (giá bán không bao gồm thuế GTGT).

Số rượu trắng còn lại (20%), nhà máy bán cho nhà máy rượu Vĩnh Hằng, giá bán 9.000 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT).

Yêu Cầu: Tính tổng số thuế GTGT và TTĐB mà nhà máy rượu Khánh Long phải nộp trong tháng.

Cho biết:

- Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu trắng trên 40 độ là 65%, rượu thuốc là 20%.

- Tổng số thuế GTGT đầu vào tổng hợp theo hóa đơn GTGT là 158.000.000 đồng.

________________________________________

Bài 2:

Trong tháng 4/2006 Công ty xuất nhập khẩu Tachimex nhập khẩu một lô hàng gồm 10 xe ô tô 4 chổ ngồi với giá nhập khẩu (CIF - TPHCM) là 15.000 USD/xe. Tachimex đã bán toàn bộ số xe này cho người tiêu dùng với giá là 750 triệu đồng/chiếc (giá bán chưa có thuế GTGT). Hãy tính tổng số thuế gián thu mà công ty Tachimex phải nộp trong tháng 4/2006 từ các nghiệp vụ kinh tế trên.

Cho biết:

- Thuế suất thuế nhập khẩu đối với ô tô 4 chổ ngồi là 70%

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô 4 chổ ngồi là 50%

- Thuế suất thuế GTGT đối với ô tô 4 chổ ngồi là 10%

- Tỷ giá USD/VND tại thời điểm tính thuế là: 1USD = 16.000 VND

________________________________________

 

Bài 3:

Công ty Rượu Y bán cho Công ty Thương mại X 1.000 chai rượu với giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá GTGT) của một chai rượu là 72.600 đồng. Xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế tiêu thụ đặc phải nộp của Công ty Rượu Y từ hoạt động bán hàng trên.

________________________________________

 

Bài 4:

Ông A, là một công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh trong năm như sau:

- Tiền lương: 240 triệu đồng;

- Tiền thưởng lễ, tết: 24 triệu đồng;

- Lãi tiền gởi ngân hàng: 9 triệu đồng;

- Trúng thưởng khuyến mãi: 100 triệu đồng

Hãy tính tổng số thuế thu nhập cá nhân mà ông A phải nộp trong năm? Biết rằng ông A có một người phụ thuộc.

________________________________________  

Bài giải

Bài 1:

Giá trị rượu thuốc bán cho Chilimex: 60.000 x 15% x 46.000/0.75 = 552.000.000 đồng (1)

- Giá trị rượu thuốc bán cho Cty TN Phú Nhuận: 60.000 x 85% x 48.000/0.75 = 3.264.000.000 đồng (2)

- Tổng giá trị rượu thuốc bán ra là: (1) + (2) = 3.816.000.000 đồng.

- Giá trị rượu trắng bán cho NMR Vĩnh Hằng: 40.000 x 20% x 9.000 = 72.000.000 đồng

* Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165% = 664.363.636 đồng.

* Thuế GTGT phải nộp: (3.816.000.000 + 72.000.000) x 10% - 158.000.000 = 230.800.000 đồng.

-------------------------------------------------------------------------

 

Bài 2:

Đầu tiên, bạn phải định nghĩa thuế gián thu là gì ?

Thuế gián thu là khoản thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế không là một.

Như trong đề bài ta có các loại thuế sau:

- Khi Tachimex nhập khẩu phải chịu Thuế Nhập Khẩu;

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm phải chịu Thuế TTĐB;

- Khi bán hàng phải chịu thuế GTGT

Ba loại thuế trên đều là thuế gián thu.

Giá trị toàn bộ số xe nhập khẩu là: 10 x 15.000 x 16.000 = 2.400 triệu

Thuế TTĐB là 2.400 triệu x 50% = 1.200 triệu (1)

Thuế NK là (2.400 triệu + 1.200 triệu) x 70% = 2.520 triệu (2)

Thuế GTGT hàng NK = (2.400 triệu + 1.200 triệu + 2.520 triệu) x 10% = 612 triệu (3)

Thuế GTGT hàng bán ra: 750 triệu x 10 x 10% = 750 triệu

Thuế GTGT phải nộp khâu bán hàng: 750 triệu - 612 triệu = 138 triệu (4)

Tổng số thuế gián thu phải nộp (1) + (2) + (3) + (4)

-------------------------------------------------------------------------

Bài 3:

Bài này bạn không cho biết nồng độ rượu là bao nhiêu nên không có thuế suất thuế TTĐB. Giả sử là rượu thuốc như bài 1 là 20%, ta có công thức sau đây:

Giá thanh toán = (giá bán bao gồm thuế TTĐB) x 110% (10% thuế GTGT)

= giá bán x 120% (20% thuế TTĐB) x 110% (10% thuế GTGT)

Thuế GTGT = 72.600 x 1.000 /110% x 10% = 6.600.000

Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT: 72.600 x 1.000 /110% = 66.000.000

Thuế TTĐB = 66.000.000 /120% x 20% = 11.000.000

-------------------------------------------------------------------------

 

Bài 4:

 Trong bài này, chúng ta phải xác định loại thu nhập nào chịu thuế và thuế suất như thế nào.

(1) Thu nhập từ tiền lương, tiền thưởng lễ tết: 240 + 24 = 264 triệu --> Chịu thuế TNCN lũy tiến

(2) Thu nhập từ TGNH 9 triệu --> Không chịu thuế

(3) Trúng thưởng KM 100 triệu --> chịu thuế 10%

Như vậy, chỉ tính thuế cho (1) và (3).

Thu nhập (1) bình quân tháng là 264 triệu / 12 = 22 triệu

* Thuế TNCN từ tiền lương, thưởng tết

Giảm trừ: bản thân 4 triệu + một người phụ thuộc 1,6 triệu = 5,6 triệu

TN chịu thuế: 22 triệu - 5,6 triệu = 16,4 triệu

Thuế TNCN = 5 triệu x 5% + 5 triệu x 10% + 6,4 triệu x 15% = 1,71 triệu / tháng.

Thuế TNCN cả năm: 1,71 triệu x 12 = 20,52 triệu

* Kết quả đúng là thuế TNCN từ thưởng KM chỉ đánh trên số tiền vượt trên 10tr, vì vậy thuế TNCN fải nộp = (100 - 10)x10% = 9tr.

Tổng số thuế phải nộp: 20,52 triệu + 9 triệu = 29,52 triệu.

NPB

1. Bài tập thuế có lời giải

BÀI 1.

Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:

A/ cócác nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giátrị lô hàng là 4%.3)

Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theođiều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồnglà 5% giá bán.4)

Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toànbộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyểnquốc tế được tính bằng 2% FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nóitrên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷđồng.

C/ Thu nhập khác: - lãi tiền gửi : 340 triệu đồng - chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng .

Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.

- thuế giá trị gia tăng.

- Thuế xuất khẩu.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.Biế rằng:

- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.

- Thuếxuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

GIẢI

1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr)

Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300(tr)

2) nhận xuất khẩu uỷ thác: Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr)

Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% =36 (tr)

Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)

3) Làm đại lý tiêu thụ: Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr)

Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% =300 (tr)4) nhận gia công cho nước ngoài.

Doanh thu: 4.000 (tr).5)

Xuất ra nước ngoài:

Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr).

Xuất khẩu: 130.000 x(244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)

6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:

Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr).

Xuất khẩu:34.000 x 4% = 1.360 (tr)Vậy:

- Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)

- Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.

* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)

* GTGTđ vào = 8.963GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)

- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suấtthu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) =136.148 (tr)

chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr)

thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)

Vậy: TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)

Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)

2. BÀI 2: Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêudùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tínhbằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.

3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.

4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80%và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) củatoàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.

+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.

Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)

Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

Biết rằng: Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.

Thuế suất của thuế GTGT 10%.

Thuế suất củathuế TNDN là 28%.

Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

GIẢI1) Bán ra nước ngoài:

Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr)

Xuất khẩu: 120.000 x(271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)

2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất.

Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr)

Xuất khẩu:34.500 x 2% = 690 (tr)3) bán cho cty thương nghiệp nội địa.

Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr)

ThuếGTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)

4) Gia công cho nước ngoài:

Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr)

Vậy:

- Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)

- Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.

* thuế GTGT = 8.000 - 13.173 = -5173

- Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.

* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

Doanh thu = 32.568 +34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr)

Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).

Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr)

- Thuế TNDN: (150.268 – 108.941 + 880) x 28% = 11.871,96 (tr).

BÀI 3: Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp vớicác tài liệu - acer4310 -sau:

1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko chịu thuế TTDB),không có hàng tồn kho.

2) Tình hình tiêu thụ trong năm:

- Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.

- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảohiểm là 1.000 đ/sp.

- Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.

- Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp.

Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá báncủa đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp.Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.

- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.

3. sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.

- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.

+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.

- Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ.

TSCD bộ phận quản lý DN:50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.

- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.

- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm126.000.000 đ.

- Ch phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.

- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.

- Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.BIẾT RẰNG: (acer 4310)

- Thuế GTGT 10%.- thuế XK 2%.

- thuế TTDN 28%.- biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.

- thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

GIẢI

1)

     

Bán cho cty thương mại trong nước.

1)

Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (tr)

T.GTGT đầu ra:540 (tr) x 10% = 54(tr)

2) Trực tiếp xuất khẩu:

Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (tr)

XK: 730 (tr) x 2% = 14,6 (tr)3)

Bán cho doanh nghiệp chế xuất:

Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (tr)

XK: 225 x 2% = 4,5(tr)4)

Trực tiếp xuất khẩu:

Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (tr)

XK: 2.000 x46.000 x 2% = 1,84 (tr)

GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 (tr).

VẬY:

- Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 (tr) + 4,5 (tr) + 1,84 (tr) = 21,14 (tr)

- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào

* Thuế GTGT đầu ra = 54(tr) + 18,4 (tr) = 72,4 (tr)

* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000

Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 (tr)

- thuế TNDN = doanh thu – chi phí + thu nhập

* doanh thu = 540 (tr) + 740 (tr) + 225 (tr) + 322 (tr) = 1.827 (tr)

Chi phí cho 40.000 sp: (.) 846.000.000 + 6.000.000 + (0,8/250 x 40.000) + 160.000.000 +126.000.000 = 1.266 (tr).

Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ: (.) [(1.266/40.000) x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 +12.000.000 + 84.000.000 + (10.000 x o,001) + (184 x 5%) + 20,94 = 1.233,79 (tr)

thu nhập khác. (.) 3,87 (tr)

Vậy:

thuế TNDN phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 28% =154,302 (tr).

Bài tập 4

Hãy tính thuế xk, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp của 1 cty hàng tiêu dùng có số liệu cả nămnhư sau.

I/ sản xuấtSản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)

II/ tiêu thụ:

1. bán cho cty TM trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600.000 đ/sp

2. bán cho khu chế xuất 150.000 sp với giá 650.000 đ/sp.

3. xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam 814.200đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.

4. xuất cho đại lý bán lẻ 120.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là620.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20.000 sp, hoaa hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá

4. bán chưa thuế GTGT.

III/ các thông tin khác.

1. Chi phí.

- tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 (tr)

- các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là. + hoa hồng đại lý + thuế xuất khẩu +phí vận chuyển và bảo hiểm + các chi phí khác: 30.194 (tr)

2. thu nhập chịu thuế

- thu nhập từ tiền cho vay : 600 (tr)

- thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 (tr)

3. tổng thuê' GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 (tr)

Biết rằng: cty không có hàng tồn kho đầu kỳ thuế suấtthuế xuất khẩu: 2%thuế suất thuế GTGT: 10%thuế sấut thuế TNDN 28%

GIẢI

1) Bán cho cty thương mại Doanh thu: 200.000 x 600.000 = 120.000 (tr)

T.GTGT đầu ra:120.000 x 10% = 12.000 (tr)

2) bán cho khu chế xuất:

Doanh thu: 150.000 x 650.000 = 97.500 (tr)

XK: 97.500 x 2% = 1.950(tr) 2)

xuất khẩu ra nước ngoài:

Doanh thu: 170.000 x 814.200 = 138.414 (tr)

XK: 170.000 x(814.200/1,15) x 2% = 2.407,2 (tr)

Phí vận chuyển và bảo hiểm: 170.000 x (814.200/1,15) x15% = 18.054 (tr)

3) xuất cho đại lý bán lẻ: doanh thu: 100.000 x 620.000 = 62.000 (tr)

thuế GTGT đầu ra: 62.000x 10% = 6.200 (tr)

hoa hồng: 62.000 x 5% = 3.100 (tr)

Vậy :

Thuế XK phải nộp: 1.950 (tr) + 2.407,2 (tr) = 4357,2 (tr)

Thuế GTGT phải nộp = G đầu ra – G đầu vào = [12.000 (tr) + 6.200 (tr)] – 31.193 = - 12.993(tr)

thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí + thu nhập khácdoanh thu = 120.000 (tr) + 97.500 (tr) + 138.414 (tr) + 62.000 (tr) = 417,914 (tr)

chi phí cho sản xuất 670.000 (sp) (372.252/670.000) x 620.000 + 3.100 + 4.357,2 + 18.054 +30.194 = 400177,2 (tr)

Thu nhập khác : 600 + 1.300 = 1.900 (tr)

Vậy:

thuế TNDN phải nộp = (417,914 – 400.177,2 + 1.900) x 28% = 5.498,024 (tr)

BÀI 05 :

Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của một cty với cáctài liệu sau:

I/ tình hình sản xuất trong năm: trong năm Dn sản xuất được 120.000 sp A (A ko thuộc diệnchịu thuế TTDB), cty không có hang tồn kho đầu năm.

II/ tình hình tiêu thụ trong năm:

1) trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp theo điều kiện FOB với giá quy ra đồng việt nam là 60.000đ/sp.

2) Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sp, giá bán 62.000 đ/sp.

3) Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 66.700 đ/sp.Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.

4) Xuất cho đại lý bán lẻ 20.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có thuế GTGT là55.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 5.000sp

III/chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

- nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.

- nguyên vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.

- tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Định mức sản phẩm sản xuất là 300sp/laođộng/tháng, định mức tiền lương 1.200.000 đ/lao động /tháng.

- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.

5. - Khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.

- Các chi phí khác phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng.

- Thuế xuất khẩu

- Chi phí vận tải và bảo hiểm khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm.

- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% doanh số bán của đại lý.

IV/ thu nhập chịu thuế khác: 19 triệu đồng.

Biết rằng: - thuế GTGT đối với sản phẩm DN sản xuất là 10%

- thuế xuất khẩu 2%. - ThuếTNDN là 28%.

- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 253,5 triệu đồng.

GIẢI

I/ tình hình sản xuất trong năm: trong năm sản xuất được 120.000 spA

II/ tình hình tiêu thụ trong năm:

1.

     

trực tiếp xuất khẩu: doanh thu: 10.000sp x 60.000 đ/sp = 600 (triệu đồng)

thuế XK: 10.000spx 60.000 đ/sp x 2% = 12 (triệu đồng)

2.

     

Bán cho doanh nghiệp chế xuất:

Doanh thu: 40.000 x 62.000 đ/sp = 2.480 (triệu đồng)

ThuếXK: 40.000 x 62.000 đ/sp x 2% = 49,6 (triệu đồng)

3.

     

Trực tiếp xuất khẩu:

4.

     

Doanh thu: 30.000 x 66.700 đ/sp = 2.001 (triệu đồng)

Thuế XK:30.000sp x (66.700 đ/sp/115%) x 2% = 34,8 (triệu đồng)

5.

     

xuất cho đại lý bán lẻ: DT: 15.000sp x 55.000 đ/sp = 825 (triệu đồng)

Thuế GTGT đầu ra: 825 x 10% = 82,5 (triệu đồng)

Vậy:- thuế xuất khẩu phải nộp: 12 + 49,6 + 34,8 = 96,4 (triệu đồng)

- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra– GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra: 82,5 (triệu đồng)

Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ: 253,5 (triệu đồng)

Thuế GTGT phải nộp = 82,5 – 253,5 = - 171 (triệu đồng)

- Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất

Doanh thu: 600 + 2.480 + 2.001 +825= 5.906 (triệu đồng)

Chi phí để sản xuất 120.000sp trong: 2.010 + 537,2 + [(1,2/300) x 120.000] +186 + 396 =3.609,2 (triệu đồng)

Chi phí hợp lý cho 95.000sp tiêu thụ: [(3.609,2/120.000) x 95.000] + 250 + 96,4 + (30.000 x0,058 x 15%) + (825% x 5%) =3.505,033 (triệu đồng)

Thu nhập khác: 19 (triệu đồng)

Thuế TNDN phải nộp = (5.906 – 3.505,933 + 19) x 28% = 677,33876 (triệu đồng).

BÀI 6

I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:

1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.

2) bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp

3) báncho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.

4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp

5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.

6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp.. trongđó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.

7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp.phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.

II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.

2)nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.

3) tiền lương:

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, địnhmức sx: 150 sp/ld/tháng. - Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.

- Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng

- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng

6. 4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất:

2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng,bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.

5) Các chi phí khác:

- chi nộp thuế xuất khẩu.

- phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.

- chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng

- trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng

.- trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.

•- các chi phí khác còn lại:

•thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môitrường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng.thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3triệu đồng.

- dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng - thuộc bộ phận bán hàng:132 triệu đồng.

BIẾT RẰNG:

1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%,thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.

2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.

3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng

Yêu cầu:

tính các thuế mà công ty Z phải nộp trongnăm.

GIẢI.

1) Trực tiếp bán lẻ: DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông)

Thuế GTGTđầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng)

2) Bán cho các cty thương mại trong nước: DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580(triệu đồng)

Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng)

3) Bán cho siêu thị: DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng)

Thuế GTGT đầu ra:1.260 x 10% = 126 (tr đồng)4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng) ThuếXK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng)5) xuất chho đại lý bán lẻ: DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr đồng) ThuếGTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng)6) Bán cho cty xuất nhập khẩu: DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x10%) = 1.913,6 (tr đồng)Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng)7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng)Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 (tr đồng) Vậy;- Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng)- Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừThuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 (tr đồng)Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông) Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 =809,36 (tr đồng)- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 +1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)•Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:•NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 (tr đồng) T•NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng)•iền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200 = 3.000 (tr đồng)•Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr đồng)Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030 (tr đồng)

7. Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (trđồng)Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ: [(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 +604 + 70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5(tr đồng)Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng)Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x 28% = 614,236 (tr đồng)Bài 7: Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:- nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg,phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm)- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ(tất cả đều có hóa đơn GTGT)II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)- bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng. - Giaocho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưathuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ cácđại lý đã bán hết số hàng trên.- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:- xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất - Dịch vụ mua trong nước sửdụng 100% sử dụng vào sản xuất- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong nămBIẾT RẰNG: thuê suất thuế TNDN: 28%• thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.• TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB)• Thuế TTDB của bia là 75%.• Không có hàng tồn kho đầu kỳ.• Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.•GIẢI- NK 100.000 kh nguyên liệu A:Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF 30.000 + 10% + 30.000 = giá CIFSuy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng)Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK: [(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (trđồng)- hàng hóa mua trong nước: Giá mua: 1.500 (tr đồng),

8. thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng.- Dịch vụ mua trong nước: Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng.- bán cho cty thương mại:giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ)Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)- bán cho các đại lý:Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)- Bán sỉ cho các chợ Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp.Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ) Doanh thu:20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192(tr đ)VẬY: - thuế NK phải nộ: 330 (tr đ) thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)- thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)- thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra – T.GTGT đầu vàotrong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng)T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ)- thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất.thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế - chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịuthuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ) chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) +500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng)• chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ: [(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 +(7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ)•Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ)BÀI 8: Xác định các loại thuế phải nộp. I/ Mua hàng 1/ nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu K (khôngthuộc diện chịu thuế TTDB) theo giá CIF 3,8 triệu đồng/tấn; thuế suất thuế NK đối với nguyênliệu K là 20%.2/ nhập khẩu 3.200 lít rượuu 420 để dùng vào sản xuất, giá nhập theo điều kiện CIF là 15.000đồng/lít; thuế suất của thuế nhập khẩu đối với rượu là 65%.3/ nhập khẩu một tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh. Giá nhập theo điều kiện FOB là5,4 tỷ đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu 1%, hệthống được miễn thuế GTGT.4/ mua 9 tỷ đồng vật liệu dùng để chế bbie61n thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT)II/ sản xuất. Cty M đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu và toàn bộ 9 tỷ vật liệu nói trên vào sảnxuất, tạo ra 750.000 đơn vị sản phẩm X (X thuộc diện nộp thuế TTDB)III/ tiêu thụ:8) Xk 540.000 sản phẩm, giá FOB là 85.000 đ/sp9) Bán trong nước 60.000 sp với đơn giá chưa có thuế GTGT là 84.500 đồng/sp.IV/ Chi phí hợp lý: Chưa kể các chi phí đưa vào sản xuất ở trên, thuế xuất khẩu, thuế TTDB, cácchi phí hợp lý khác lien quan đến sản xuất sản phẩm là 30.374 triệu đồng. lien quan đến khâubán hàng và quản lý là 10.294 triệu đồng.Biết rằng:- thu nhập chịu thuế khác: 2 tỷ đồng- thuế suất của thuế xuất khẩu là 2%.- Thuế suất thuế GTGT là 10%.

9. - Thuế suất thuế TNDN là 28%.- Thuế suất thuế TTDB hàng X là 30%, rượu 420 là 65%.- Thuế GTGT từ các hoạt động mua khác được khấu trừ trong năm là 130 triệu đồng.- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.GIẢI1. Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệuThuế NK: 456 (tr đồng)Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: [600 x 3,8) + 456] x 10% = 273,6 (tr đ)2. Nhập khẩu 3.200 lít rượu 42oThuế NK: 31,2 (tr đ)Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu: (48 + 31,2) x 65% = 51,48 (tr đ) Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: (48 + 31,2 + 51,480) x 10% = 13,068 (triệu đồng)3. Nhập khẩu một tài sản cố định:Thuế NK: 54,54 (tr đ)4. Mua 9 tỷ đồng vật liệuGiá mua: 9 tỷ Thuế GTGT đầu vào: 900 (tr đ)2/sản xuất: sản xuất được 750.000 đơn vị sản phẩm X/3/tiêu thụ1. xuất khẩu 540.000 spdoanh thu: 45.900 (tr đ)thuế XK: 918 (tr đ)thuế NK được hoàn ở khâu NK nguyên liệu [(456 x 80%) + (31,2 x 60%)] x 540.000/750.000 =276,1344 (tr đ)Thuế TTĐB được hoàn ở khâu Nk nguyên liệu 51,48 x 60% x (540.000/750.000) = 22,23936 (trđ)2. bán trong nước 60.000 sp:DT: 5.070 (tr đồng) Thuế GTGT đầu ra: 507 triệu đồng.Thuế TTĐB phải nộp: 1.170 (triệu đồng)Thuế TTDB được khấu trừ ở khâu Nk nguyên liệu: 2,47104 (tr đ)VẬY:Thuế NK phải nộp; 541,74 (tr đ)Thuế TTDB phải nộp ở khâu nhập khẩu: 51,48 (tr đ)Thuế GTGT phải nộp ở khâu Nk : 286,668 (tr đ)Thuế Xk phải nộp: 918 (tr)Thuế TTDB phải nộp ở khâu tiêu thụ sản phẩm: 1.170 (tr)Thuế NK được hoàn ở khâu NK nguyên liệu: 276,1344 (tr)Thuế TTDB được hoàn ở khâu NK NVL: 24,7104 (tr) T•huế GTGT phải nộp cuối kỳ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khầu trừthuế GTGT đầu ra: 507 (tr) thuế GTGT đầu vào: 1.316,668 (tr đ) thuế GTGT phải nộp; - 809,668 (tr đ)•Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất doanh thu: 50.970 (tr)• chi phí để sản xuất 750.000 sp X (2.736 x 80%) + (130,68 x 60%) + 9.000 + 30.374 =41.641,208 (tr)• chi phí hợp lý tiêu thụ 600.000 sp trong kỳ: (918 – 276,1344) + (1.170 – 24,7104) + 10.294 +(41.641,208/750.000) x 600.000 = 45.394,1216 (t•r đ)Thuế TNDN phải nộp: (50.970 – 45.394,1216 + 2.000) x 28% = 2.121,245952 (tr đ)BÀI 9: I/ Mua hàng1) nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon (24 lon/thùng) theo điều kiện CIF là49.500 đồng /kg, thuế suất thuế nhập khẩu: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế

10. TTDB.2) Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT 2.550 triệuđồng.II/ SẢN XUẤT :trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất:1) Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đ/thùng.2) Bán cho các cty thương mại trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng. Trong đógiá vỏ là 30.096 đ/thùng.IV/ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:- xuất kho đưa vào sản xuất toàn bộ nguyên liệu A và các nguyên liệu mua trong nước nói trên.- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 800 triệu đồng.- Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm là 50 thùngbia/lđ/tháng; định mức tiền lương là 850.000 đồng/ld/tháng.- Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.- Các chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ) là 745 triệuđồng.- Thuế XK, thuế TTDB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ở khâu xuất khẩu.- Các chi phí khác phục vụ quản lý và bán hàng là 520 triệu đồng. Yêu cầu: tính các loại thuế màcty phải nộp, được hoàn (nếu có) trong năm.BIẾT RẰNG: cty không có hàng tồn kho đầu kỳ• thuế suất thuế xuất khẩu: 2%• thuế suất thuế TNDN: 28%• thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.• Thuế TTDB của bia là 75%.• Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.•GIẢI1. Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A: Thuế NK: 396 (tr đ) Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu:435,6 (tr đ)2. các nguyên liệu mua trong nườc: tiền hàng: 2.550 (tr đ)thuế GTGT đầu vào: 255 (tr đ)II/ sản xuất: 100.000 thùng biaIII/ tiêu thụ1. xuất ra nước ngoài 50.000 thùng bia:DT: 14.500 (tr) Thuế XK: 280 (tr) Thuế NK: 198 (tr)2. bán cho các cty thương mại 30.000 thùng bia.DT: 10.352,88 (tr) GTGT đầu ra: 1.035,288 (tr)Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 4.050 (tr)Vậy:- thuế NK phải nộp: 396 (tr)- thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: 435,6 (tr)- thuế Xk phải nộp: 280 (tr)- thuế Nk được hoàn ở khâu nhập khẩu nguyên liệu: 198 (tr)- thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 4.050 (tr)- thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = GTGT đầu ra – GTGT đầu vào Phải nộp: 344,688 (tr)- Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất Dt: 24.852,8 (tr đồng)* Chi phí hợp lý cho 100.000 thùng bia: 4.356 + 2.550 + 800 + [(0,85/50) x 100.000] + 745 =10.151 (tr đ)* Chi phí hợp lý cho 80.000 thùng bia tiêu thụ: [10.151/100.000) x 80.000 ] + 500 + 520 + (280

11. – 198) + 4.050 + (50.000 x 0,01) = 13.772,8 (tr đ)Thuế TNDN phải nộp = 3.102,4 (tr đ)BÀI 10: Nhà máy rượu bia Thanh Minh, trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh sau:I/ bán hàng: (giá bán chưa thuế GTGT)1) bán 40.000 chai rượu 200 với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 400 với giá 46.200 đ/chaicho các cty thương nghiệp.2) bán 30.000 chai rượu 200 và 10.000 chai rượu 400 cho cty xuất nhập khẩu X, giá bán lần lượtlà 32.500 đ/chai và 49.500 đ/chai.3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu 200 theo điều kiện FOB với giá 32.000 đ/chai,10.500 chai rượu 400 theo điều kiện CIF với giá 50.000 đ/chai.II/ chi phí của sản phẩm tiêu thụ.- chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.450 triệu (chi phínày chưa tính thuế xuất khẩu, thuế TTDB).- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 2% giá CIF.- Chi mua văn phòng phẩm: 30 triệu đồng.- Các chi phí khác 920 triệu đồng.Yêu cầu: xác định thuế XK, TTDB, TNDN trong kỳ của nhà máy rượu bia Thanh MinhBiết rằng:- Thuế TTDB của rượu 200 là 30%, 40o là 65%.- Thuế suất thuế TNDN là 28%.- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.- Thu nhập khác là 25 triệu đồng.

GIẢI1.

Bán cho các cty thương nghiệp:DT: 2.634 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 263,4 (tr)

Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: {40.000 chai x [31.200/(1 + 30%)] x 30%} + {30.000chai x [46.200/(1 + 65%)] x 65%} = 834 (tr đ)2.

bán cho cty xuất nhập khẩu.

DT: 1.470 (tr đ)

Thuế GTGT đầu ra: 147 (tr đ)

Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng {30.000 chai x [32.500/(1 + 30%) x 30%}+ {10.000 chaix [49.500 /(1 + 65%)] X 65%} = 420 (tr đ)3.

xuất khẩu ra nước ngoài: DT: 1.805 (tr đ)

Thuế XK phải nộp: 35,89 (tr)

Vậy Thuế XK: 35,89 (tr)

Thuế TTDB phải nộp: 1.254 (tr)Thuế TNDN phải nộp: 345,4108 (tr)

Bài 1 : công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Bài làm:

Giá trị tính thuế giao tăng của lô hàng :

Giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là 20.000.000 (đ)

Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Giải:

Giá tính thuế của một nồi cơm điện:

800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.

Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái:

760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.

Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.

Bài 3: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :

DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp.

Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %

Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp.

Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng.

Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

SP' Giá mua chưa thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào

Tổng giá mua phải thanh toán

Giá bán chưa thuế GTGT

Thuế GTGT đầu ra

Tổng giá bán

Thuế phải nộp

Thuế suất

Thuế khấu trừ

Thuế suất Thuế nộp

X 1 2 3=1*2 4=1+3 5 6 7=5*6 8=5+7 9=7-3

A 9 000 0,05 450 9 450 15 000 0,1 1 500 16 500 1 050

B 15 000 0,1 1500 16 500 20 000 0,1 2 000 22 000 500

C 20 000 0,05 1000 21 000 30 000 0,1 3 000 33 000 2000

D 25 000 0 0 25 000 35 000 0,1 3 500 38 500 3 500

Bài 5:

Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:

I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng

1. Để sử dụng cho việc SX sp A:

a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg

b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ

c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ

2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:

a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu

b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu

c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu

3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.

Bài giải:

I.Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

1.Để sản xuất cho sản phẩm A:

Mua từ công ty X => thuế phải nộp là

15000 x 70000 x 10% =105000000( đồng)

Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp : 370000000(đòng)

Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:

500000000x 10%= 50000000( đồng)

Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:

105 + 137 +50 =525 (triệu)

2.Để sản xuất sản phẩm B:

a.Mua từ công ty M => thuế phải nộp là:

120 x 10%= 12(triệu)

b.Mua từ công ty N => thuế phải nộp là:

Giá tính thuế : = 300( triệu)

=>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 (triệu)

c. Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:

120 x 10% = 35 (triệu)

=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là:

12 +30+ 35 = 77 (triệu)

3.Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là?

510 x 10%= 51(triệu )

Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu)

II.Tiêu thụ trong tháng :

1.Sản phẩm A:

a. Thuế GTGT ra phải nộp là:

120000x 130000x 10%= 1560000000( đồng)

b.Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0

c. Bán cho DN chế suất => GTGT =0

=>

2. Sản phẩm B

a.Bán cho các đại lý bán lẻ

Giá tính thuế GTGT =

Thuế GTGT phải nộp là:

60000x 120000x 10%= 720( triệu)

b.Bán cho công ty XNK:

Giá tính thuế GTGT =

=>Thuế GTGT phải nộp là:

136363,64 x 5000x10%= 68181818,18(đồng)

Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 ( Đồng)

Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:

1560000000+788181818,2=2348181818 ( Đồng)

Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là:

GTGTp= GTGTr – GTGTv

= 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)

Bài 8:

Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:

• Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ

• Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF

• NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đ

Yêu cầu:

1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?

Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6%

Thuế suất thuế NK sp Y là 50%

Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%

Tỷ giá 1USD = 19.000 đ

2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?

Bài làm:

1.

* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:

(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ

* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :

(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK:

(20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ

* Thuế NK của 500 sp Y là:

(10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ

Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu:

(10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y:

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ

Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ

2.

Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:

Thuế NK tính cho lô hàng Y:

[(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ

Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu:

[(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của lô hàng Y:

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đ

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ

Bài 9 :

Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau :

-Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ .

-NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc.

-Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận được là 21 tr .

Yêu cầu :

1.Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kì biết rằng:

Thuế suất thuế XK gạo là 0 %

Thuế suất thuế NK đối với rượu là 150% , đối với điều hoà nhiệt độ là 60% , linh kiện xe máy là 150 %

Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5% , đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10%

Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 75% , đối với điều hoà nhiệt độ là 15%

Tổng số thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến các hoạt động trên là 3 tr đông .

Linh kiện xe máy là mặt hàng nhà nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1 bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính ban hành là 910 USD .

Hàng hoá NK từ các quốc gia mà VN chưa cam kết thực hiện giá trị tính thuế theo GATT.

Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toán hoá đơn chứng từ .

Tỷ giá 1USD= 19.000 VND

2.Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên

Bài làm :

-Mua 200 tấn gạo :

Trị giá mua vào : 200 x 3 = 600 triệu

Thuế GTGT đầu vào : 600 x 5% = 30 triệu

-Xuất khẩu 150 tấn gạo :

Thuế XK = 0

Thuế GTGT được khấu trừ : 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu

-Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy :

Thuế XK gạo = 0

Thuế GTGT được khấu trừ : 50/200 x 30 = 7,5 triệu

Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu

Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu

Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu

NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà :

Giá CIF 1 chiếc điều hoà :

Trị giá 500 chiếc điều hoà NK :

500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệu

Thuế NK điều hoà :

3839,9 x 60% = 2303,94 triệu

Thuế TTĐB khâu NK :

(3839,9 + 2303,94 ) x 15% = 921,576 triệu

Thuế GTGT khâu NK :

( 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ) x 10% = 706,5416 triệu

-Đơn vị đã bán 200 chiếc :

Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ :

200x15 x 10% = 300 triệu

Thuế TTĐB đầu ra :

Bài 10:

Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

1.Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B

2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trong đó:

- Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trên hóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B.

- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 sp B. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp B với giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.

Yêu cầu:

Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của sp A và B là 10%. Trong kỳ đơn vị đã mua 5000kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sp A với giá mua 10.000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 55%, thuế suất thuế TTĐB của sp A là 75%, sp B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu là 5%. Định mức tiêu hao 0,8kg nguyên liệu/ 1 sp A.

Đơn vị không có nguyên liệu và sp tồn đầu kỳ.Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 6 triệu đồng.

Đại lý bán hàng là đại lý bán hàng đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.

Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán ; sử dụng hóa đơn theo đúng quy định

Lời giải:

1.Thuế TTĐB đầu vào đối với 5000kg nguyên liệu sản xuất sp A:

Thuế GTGT đầu vào đối với 5000kg NL sx sp A:

5000x10.000x0,05 = 2,5 tr

2.Bán hàng cho công ty thương mại

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

Thuế TTĐB được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A:

=> Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

25,714 - 8,516 = 17,198 ( triệu)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu)

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A:

Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

= 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu)

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ:

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ

6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu)

3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ

Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A :

Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ

7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ

800x20.000x0,1=1,68tr

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:

Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

= 1,68 – 0,32 = 1,36 (triệu)

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ

Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ

1200x42.500x0,1=5,1tr

Đại lý là đại lý bán hàng đúng giá nên không phải chịu thuế đối với hoa hồng nhận được, thuế GTGT hàng hóa bán ra do chủ hàng kê khai và nộp.

Vậy DN phải nộp các loại thuế sau:

Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 17,198 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 106,363 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 4,929 triệu

Thuế TTĐB phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 20,091 triệu

=> Tổng Thuế TTĐB phải nộp

17,198 + 106,363 + 4,929 + 20,091 = 148,581( triệu)

Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 4,8 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 27 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 1,36 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 5,1 triệu

Thuế GTGT phải nộp đối với các chi phí khác liên quan 6 triệu

=> Tổng thuế GTGT phải nộp

4,8 + 27 + 1,36 + 5,1 + 6 = 44,26 ( triệu)

Bài 11:

Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất như sau:

1. Tài liệu xí nghiệp kê khai:

- Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công ( cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hang.

- Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.

- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.

- Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.

2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:

- Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.

- Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương nghiệp là chính xác.

Yêu cầu:

1. Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế DN phải nộp trong quý biết:

- Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.

-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.

- Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ.

- Trong kỳ DN không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.

2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.

Bài làm

1. Xác định thuế phải nộp:

* Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá.

Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công:

2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45%

= 18.000.000 (đ)

Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá:

( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ)

* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi

Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi:

700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45%

= 7.603.448,276 (đ)

Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi:

( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ)

* Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá:

Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:

5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45%

= 87.765.517,24 (đ)

Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:

( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ)

* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.

Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá:

200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45%

= 3.134.482,759 (đ)

Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá:

( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ)

Vậy:

Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:

18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76

= 116.503.448,3 (đ).

Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:

( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000

= 22.540.000 (đ)

2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu:

Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0.

DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau:

Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá :

200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45%

= 3.134.482,75 (đ)

Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá:

200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)

Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau:

Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:

116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ)

Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:

22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ)

Bài 12:

Công ty thực phẩm X có số liệu trong tháng 3 năm N như sau:

- Ủy thác NK4500kg Socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất là 6,75 USD/1kg. Chi phí bảo hiểm và vận chuyển cho cả lô hàng khi về đến Việt Nam là 6 750USSD. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 3 000 kg với giá là 375 000 đ/kg.

- Sản xuất và XK được 1 500 két bia lon với giá xuất bán tại xưởng của nhà máy là 148 500đ/két bia. Tổng chi phí vận chuyển đến cảng xuất là 18 tr.

- NK 1800 lít rượu vang 11,50 về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu là 5,25 USD. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu trên để đóng được 3 600 cha. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 2 952chai với giá 262 500 đồng/chai.

- Làm đại lý độc quyền bán sữa cho một công ty nước ngoài theo đúng giá quy định. Trong tháng công ty đã bán được số hàng trị giá 300 tr. Hoa hồng đại lý là 7,5% doanh số bán chưa thuế. Chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK ghi số thuế GTGT đã nộp là 18 triệu đồng.

- Trong tháng,công ty cũng đã NK 1 dây chuyền sx Socola (không thuộc diện được miễn giảm thuế NK) từ công ty Itochu Nhật Bản theo hình thức tạm nhập tái xuất để gia công sp cho phía NB isgias FOB tại cửa khẩu xuất là 3 triệu USD, chi phí vận chuyển từ NB đến cáng Hải Phòng là 1 800 USD, chi phí bảo hiểm quốc tế cho lô hàng là 6 000 USD.

2) Sử dụng dây chuyền sx Socola đã được công ty NK về từ trước đây, nay hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất nhưng công ty được phía NK nhượng lại theo giá trị còn lại,công ty đã bán thanh lý trong kỳ tính thuế này với giá là 18 tỷ đồng.

Hãy tính lại số thuế mà công ty phải nộp. Biết rằng giá trị sử dụng còn lại của tài sản này tại thời điểm thanh lý đã được xác định còn 82,5%

3) Nếu dây chuyền sx trên đượcNK theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho một doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ thuế của công ty có thay đổi không?

Bài giải:

Thuế GTGT đầu ra cho 3000kg socola tiêu thụ trong nước

VAT = 3000 x 375 000 x 0,1 =112 500 000 đồng

Thuế XK tính cho 1500 két bia lon = 0

Thuế NK tính cho 1800 lit rượu vang

TNK = 1800 x 5,25 x 19000 x 1,5 = 269 325 000 đồng

Thuế TTĐB tính cho 1800 lit rượu vang NK

TTTĐB = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000) x 0,2 = 89 775 000 đồng

Thuế TTĐB tính cho 2925 chai đã tiêu thụ

TTTĐB = 2925 x 262 500/(1 + 0,2) x 0,2 = 127 968 750 đồng

Thuế TTĐB được khấu trừ cho 1800 lít rượu dùng sx ra 2925 chai rượu

TTTĐB = 89 775 000/3 600 x 2925 = 72 942 187,5 đồng

Thuế GTGT tính cho 1800 lít rượu NK

VAT = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000) x 0,1

= 53 865 000 đồng

Thuê GTGT tính cho 2925 chai tiêu thụ

VAT = 2925 x 262 500 x 0,1 = 76 781 250 đồng

Thuế GTGT được khấu trừ cho NL SX ra 2 925 chai

VAT = (53 865 000/3 600) x 2 925 = 43 765 312,5 đồng

Thuế GTGT khâu NK đã nộp 18 000 000 đồng

Thuế GTGT nộp cho khâu tiêu thụ hàng:

VAT =3 00 000 000 x 0,1 = 30 000 000 đồng

Thuế NK tính cho một dây chuyền sx

TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005

= 285 741 000 đồng

Thuế NK tính trên 82,5% giá trị sử dụng

T¬NK¬ = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005

= 235 736 325 đồng

Thuế NK được hoàn lại

285 741 000 - 235 736 325 = 50 004 675 đồng

Thuế GTGTcho 18 tỷ đồng từ việc bán dây chuyền sx

VAT = 18 000 000 000 x 0,1 = 1 800 000 000 đồng

3) Nếu dây chuyền sx được nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho 1 dn trong nước thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty không thay đổi

Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình như sau:

1.Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 7500000đ

- Rượu các loại: 12000000đ

- Đồ chơi trẻ em: 900000đ

- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1500000đ

2.Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 37500000

- Rượu các loại: 75000000đ

- Đồ chơi trẻ em: 3750000đ

- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 7500000đ

3.Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5250000đ

- Rượu các loại: 9000000đ

- Đồ chơi trẻ em: 450000

- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2250000đ

(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hóa đơn mua hàng)

4.Doanh số bán hàng trong tháng:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:47250000đ

- Rượu các loại: 86250000đ

- Đồ chơi trẻ em: 4500000đ

- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 9000000đ

Yêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:10%

- Rượu các loại: 5%

- Đồ chơi trẻ em: 10%

- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 5%

• Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng

• Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa. Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không đúng số thực bán, cán bộ thuế phát hiện điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tự xác định số thuế phải nộp.

Tính thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng) * thuế suất.

Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng = Giá trị HH& DV tồn đầu kỳ + Giá trị HH&DV mua vào trong kỳ - Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ

— Đối với nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm:

Giá thanh toán = 7500000 + 37500000 – 5250000= 39750000 (đ)

Thuế GTGT tính cho nước ngọt, bánh keo và thực phẩm:

(47250000 – 39750000) *10% = 750000 (đ)

― Đối với rượu các loại:

Giá tính thuế GTGT = 12000000 + 75000000 – 90000000 = 78000000 (đ)

Thuế GTGT tính cho rượu các loại:

(86250000 – 78000000)*10% = 825000 (đ)

― Đối với đồ chơi trẻ em:

Giá tính thuế GTGT = 900000 + 3750000 – 450000 = 4200000 (đ)

Thuế GTGT tính cho đồ chơi trẻ em:

(4500000 – 4200000)*5% = 15000 (đ)

— Đối với dụng cụ và đồ dùng học tập:

Giá tính thuế GTGT = 1500000 +7500000 – 2250000= 6750000(Đ)

Thuế GTGT tính cho dụng cụ và đồ dùng học tập:

750000 +825000 + 15000 + 112500 = 1702500 (đ)

Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:

(9000000 – 6750000)*5% = 112500 (đ)

(trên

ó

)

2.Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán:

Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10% :

[(47250000 – 39750000) + (86250000 – 78000000)]*10% = 1575000 (đ)

Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%:[(4500000 – 4200000) + (4000000 – 6750000)]*5% = 127500 (đ)

Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 10% là: 1575000đ

Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 5% là: 127500đ

Bài 14 :

Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau :

Tồn kho đầu tháng

Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn

Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn

Mua vào trong tháng :

Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn

Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT

Sản xuất trong tháng :

Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp

Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ

Tiêu thụ trong tháng :

- Trong tháng DN đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/sp

bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630 000 đ/tấn

Yêu cầu :

+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng lien quan đến tình hình trên

Biết rằng : - Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng

- thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10%

+ Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp. Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp .

Bài giải:

1, Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là

= định mức sx 1 spA x số spA sx

+ Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn

+ Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn

Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng

Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là

= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác

= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000

+ 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000

= 77 056 500 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán

= 4 400 x 18 750

= 82 500 000 đ

Ta có thuế GTGT phải nộp là

T = (giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng)x thuế suất

=> thuế GTGT phải nộp cho spA là : (82 500 000 – 77 056 500 ) x 0,1

= 544 350 đ

Đối với nguyên liệu Z còn lại

Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là : 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn

Giá trị hàng hóa mua vào : 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

=> Thuế GTGT đv NLZ còn lại tiêu thụ là: (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 544 350 + 267 300 = 811 650 đ

2, Giả sử trong tháng DN không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp

Ta có giá thành đơn vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào : số lượng spAsx

= 77 056 500 : 4 400

= 17 512,84 đ

Giá trị của số SPA tiêu thụ là = số SPA tiêu thụ x giá thành đơn vị

= (4 400 – 1 200) x 17 512,84

= 56 041 088 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán

= (4 400 – 1 200)x 18 750

= 60 000 000

=> Thuế GTGT của SPA : [60 000 000- 56 041 088 ]x 0,1 = 395 891,2 đ

Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ

Giá trị hàng hóa mua vào : 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

=> Thuế GTGT đv NL Z còn lại là = (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300 đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 395 891,2 + 267 300 = 663 191,2 đ

Bài 1:

Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/ USD3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD5, Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%

Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là:

- NV1: xuất khẩu 500 sp A

Số thuế phải nộp =

- NV2: Nhập khẩu lô hàng B

Số thuế phải nộp =

-NV3: Nhập khẩu 5000sp C

Số thuế phải nộp =

NV4: Xuất khẩu 10000 sp D

Số thuế phải nộp =

NV5: NVL E được miễn thuế.

Vậy: - Tổng số thuế XK phải nộp là:

1800000 +15500000 = 17300000 (đ)

Tổng số thuế NK phải nộp là:

55500000 + 13500000 = 190500000 (đ)

Câu 2:

1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD.

- Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB

- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP.

Yêu cầu :

Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.

1.

*) Lô hàng A

- Giá FOB:

FA=(18000*20000*10000*20000)/[18000*(15000*5) + (2000*100)]*20000]= 12286689 (đ)

- Phí bảo hiểm:

IA = 360000000 *2% = 7200000 (đ)

Phí vận chuyển:

18000 *20000 = 360000000 (đ)

Giá tính thuế = FOB +IA + FA = 360000000 + 7200000 + 12286689 = 379486689 (đ)

*) Lô hàng B

- Giá FOB: 2000 *0,1*20 = 4000 (trd)

- Phí bảo hiểm:IC = 4000*1% = 40 (triệu đ)

Phí vận chuyển:

FC = (2000*100*20000*10000)/(18000*15000*5+2000*100) = 136,52 (triệu đ)

Giá tính thuế = FOB +IC + FC = 4000 + 40 + 136,52 = 4176,52 (triệu đ)

Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là:

-Lô hàng A:

379486689 *10% = 37,95 (tr d)

-Lô hàng B:

1573694539 *15% = 236,05 (tr đ)

-Lô hàng A:

4176,52 *12% = 501,18 (tr đ)

Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:

37,95 + 236,05 +501,18 = 775,18 (tr đ)

Bài 3:

Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu như sau :

1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là 15.000 USD.

- Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB

- Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB

- Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP.

Yêu cầu :

Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD. Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là 20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10%

*) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.

FA = (150*3000*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)= 172,24 (tr đ)

FB= (5000*35*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)= 66,98 (tr đ)

FC = (10000*10*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)= 38,28 (tr đ)

Lô A :

FOBA : 150*3000*18500=8325 (tr đ)

+

IA = 8325 *5% = 416,25 (tr đ)

+

=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:

(8325 +416,25 + 172,24) * 10% = 891,349 (tr đ)

- Lô B:

FOBB : 5000 *35*18500 = 3237,5 (tr đ)

+

IB = 3237,5 *3% = 97,125 (tr đ)

+

=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:

(3237,5 + 97,125 + 66,98)*15% = 510,24 (tr đ)

- Lô C:

FOBC : 10000 *10*18500 = 1850 (tr đ)

+

IC = 1850*2,5% = 46,25 (tr đ)

+

=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:

(1850 + 46,25 +38,28)*20% = 386,9 (tr đ)

2. Nhập khẩu gia công cho nước ngoài thì được miễn thuế NK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm không đạt yêu cầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là:

500 *(120000/5000)*10%*45000 = 54 (tr đ)

=> Tổng thuế NK phải nộp là:

891,349 + 510,24 + 386,9 + 54 = 1842,489 (tr đ)

Bài 4:

Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có các nghiệp vụ như sau:

1. NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD.

2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế 17.000đ/USD.

3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là 3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 180.000đ/tấn.

4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước Áo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF:

Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD.

Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.

Ba lô hàng còn lại mua theo điều kiện FOB:

* Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB

* Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.

* Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.

Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là 9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là 18.500đ/USD. Thuế suất 2 loại hàng đầu tiên là 10%, hai loại sau là 15%.

5. Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là 10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 18.000đ/sp.

Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là 15%, sp D là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?

Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x t

Thay số vào ta có:

T¬NK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD

= 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồng

Ta có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD

Thuế nhập khẩu bằng

TNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD

= 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồng

Thuế XK = Q x FOB x t

= 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồng

Thuế phải nộp

Lô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồng

Lô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000 đồng

Ta có tổng giá trị 3 lô hàng là:

15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USD

Phân bổ chi phí cho 3 lô còn lại

Lô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x 10 6 đ

Lô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD = 64,75 x 106 đ

Lô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x 106 đ

Thuế nhập khẩu phải nộp

Lô hàng 1:

= [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15% = 352.425.000đ

Lô hàng 2:

= [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15% = 306.915.000đ

Lô hàng 3:

= [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% = 175.380.000đ

Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là: 1.403,595 triệu đồng

Thuế xuất khẩu = Q x FOB x t

Với FOB = CIF – F – I

= 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đ

Thuế xuất khẩu phải nộp là

10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đ

Tổng số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là 3.726,795 (triệu đồng)

Tổng số thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp là 267,4 (triệu đồng)

Bài 5:

Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.

2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.

3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.

- Thuế NK phải nộp là:

TNK = QNK * CIF * t

= 177.000 * 100.000 * 10%

= 1.770.000.000 (đ)

- Thuế GTGT phải nộp là:

VATp = 177.000 * 150.000 * 10%

= 2.155.000.000 (đ)

. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:

* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.

- Thuế NK cho 4.700 sp B là:

TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15%

= 63.450.000 (đ)

- Số thuế GTGT phải nộp là:

VATPB = 2.000 * 130.000 * 10%

= 26.000.000 (đ)

3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:

TXKC = QXK * FOB * t

= 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5%

= 250.000.000 (đ)

Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:

Tổng thuế xuất khẩu :

TXK = 250.000.000 (đ).

Tổng thuế nhập khẩu :

TNK¬ = 2.655.000.000 + 63.450.000

= 2.718.450.000 (đ).

Tổng thuế GTGT phải nộp là :

VAT = 225.000.000 + 26.000.000

= 251.000.000 (đ).

Bài 1:

Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%.

Giá tính thuế TTĐB = = 827,58 (1.000đ

Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa thuế GTGT/ (1 + Thuế suất thuế TTDB)= 1200/(1+0,45)=827,58 (1000 đ)

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB * Giá tính

thuế TTĐB *Thuế suất thuế TTĐB

Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ)

Bài 2 :

Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/ năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐB mà DN phải nộp.

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa thus GTGT – giá trị vỏ hộp)/(1+ thuế suất thuế TTDB)= (15-3,8)/(1+0,45)=6,78 (1000 đ)

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá tính

thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB

=12.339.600 (1.000đ)

Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )

Bài 3:

Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuế TTĐB mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế NK là 10%.

Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế

NK* Thuế suất thuế NK

=

= 499.500 (1.000đ)

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK

= 5.494.500 (1.000đ)

Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB

Vậy số thuế TTĐB mà DN phải nộp là 1.923.075 ( 1.000đ)

Bài 4: Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:

1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.

2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.

3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.

Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp.

Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.

Bài giải :

1. ADCT:

Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất

=1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng)

Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu

= 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng)

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất

= 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)

2. ADCT:

Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất

=150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng)

Thuế TTĐBr = 0

Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:

32175000*150000/200000= 24131250

Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm:

32175000*1000/200000=160875

Giá tính thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT/ 1 + thuế suất = 220000/(1+0,65)= 133334

Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm :

TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng)

Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm:

TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)

KL:

+)Thuế XK phải nộp trong kỳ:

XKp = 750.000.000 (đồng)

+)Thuế NK phải nộp trong kỳ:

NKp = 19.500.000 (đồng)

+)Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:

TTĐBp = 32.175.000 - 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)

Bài 5:

Tại nhà máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu:

1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm.

2. XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/cây.

3. Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cây.

Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB. Biết thuế TTĐB của thuốc lá là 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.

Bài 6:

Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau:

1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây.

2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc.

Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD

Bài giải

1. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là:

50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đ

Thuế TTĐB tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là: (140000*50000*0,45)/(1+0,45)=2172413793

Vận chuyển đến đại lí bán hàng của đơn vị

Thuế TTĐB tính cho 800 sp A bán được: 12000000*2000/5000= 4800000

Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB

ThuếTTBThuếTTB (14000*800*65%)/(1+65%)=4412121,21 (đ)

Thuế TTĐB = (12000000*1500*55%)5000

thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là:

11030303,03 + 4412121,21 – 4800000 -1920000

Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là:

38322580,65 + 19161290,32= 57483370,97 (đ)

Vậy tổng thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là:

8722424,242 + 57483307,97 = 66206295,21 (đ)

2. Giá tính thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là:

(200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ

• Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là:

1.132.200.000 x 35% = 396.270.000đ

• Thuế TTĐB tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là:

(1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ

Thuế TTĐB tính cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là:

Vậy:

Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đ

Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đ

Thuế TTĐB cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đ

Thuế TTĐB cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ

Thuế TTĐB được khấu trừ cho nguyên liệu dùng để sx ra 2000 sp A là:

(12000000*2000)/5000= 4800000

Thuế TTĐB tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM:

Xác định thuế GTGT phải nộpPP khấu trừ)

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó:

a/ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

b/ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Xác định thuế GTGT phải nộp: (PP Trực tiếp)

Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó

GTGT của hàng hóa, dịch vụ=

Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra

-

Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra

Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán được doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:

Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.

Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng.

- Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu đồng, trong đó:

+ Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu.

+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.

Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:

+ GTGT của sản phẩm bán ra:

25 triệu đồng - 19 triệu đồng = 6 triệu đồng.

+ Thuế GTGT phải nộp:

6 triệu đồng x 10% = 0,6 triệu đồng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: