Thu thuat Regedit 1
Thủ thuật với Registry của Windows
1)Không cho phép chạy bất kỳ ứng dụng gì (DOS hoặc Windows) trừ các ứng dụng được cho phép
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer
Tạo mới DWORD Value "RestricRun", gán giá trị 1.
Tạo HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer\RestrictRun
Tạo mới String Value "1" (chọn New\String khi nhấn chuột phải), gán giá trị là tên ứng dụng cho phép chạy (khi chạy ứng dụng - ví dụ bằng lệnh Run từ menu Start - cần chính xác tên, kể cả viết hoa hay thường). Tạo mới String Value "2", "3", "4" ....v.v và gán các giá trị là tên các ứng dụng bạn cho phép được chạy trên máy.
2)Tăng tốc Menu START
Vào HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Tạo mớ STRING Value "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (0 là nhanh nhất)
3)Bỏ tên chương trình ra khỏi "Add/Remove Programs"
Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Uninstall. Sau đó xóa các mục không cần thiết
4)Thêm một mục vào Menu khi bấm chuột phải
Vào HKEY_CLASSES_ROOT\*. Tạo mới Key "Shell". Vào "Shell" thêm key chứa chương trình cần thêm
5)Nạp hay gỡ chương trình tự khởi động
Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\Run hoặc RunOnce
Tạo STRING Value, tạo chương chình cần chạy khi Start-Up
Hoặc xóa Key liên quan đến chương trình cần loại bỏ
7)Không cho phép chạy các ứng dụng DOStrong Windows
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1
8)Đổi tên người cài đặt Windows
Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\ CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt.
9)Giấu lệnh Run của menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1.
10)Giấu lệnh Shut Down của menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1.
11)Giấu lệnh Find của menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1.
12)Không cho phép sử dụng Control Panel
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1.
13)Không cho phép thay đổi máy in
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1.
13)Giấu Network Neighbourhood
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1.
14)Giấu các ỗ đĩa trong My Computer
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDrives", gán giá trị 67108863 (nhớ là nhấn vào Decimal của cửa sỗ Edit DWORD Value khi gõ dải số này).
15)Giấu tất cả những gì có trên desktop
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1.
16)Loại bỏ menu Favorist khỏi menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoFavoritesMenu", gán giá trị 01 00 00 00
17)Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00
18)Không cập nhật danh sách Documents
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00
19)Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00
Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00
20)Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1.
21)Không cho phép thay đổi password của máy
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1.
22)Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe)
Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1. (Chỉ sử dụng điều này nếu bạn là quản trị mạng bởi nếu không bạn chỉ còn cách khôi phục tập tin USER.DAT từ tập tin USER.DA0 ở DOS mới có thể dùng Regedit trong Windows để sửa lại Registry)
*********************************************************************************
1)Tắt bỏ Hirberate "ngủ đông" và khởi động Win nhanh hơn
+ Tắt bỏ Hirberate "ngủ đông" :
File hirberate.sys chiếm 1 dung lượng lớn trong máy choán gần hết cả bộ
nhớ ( khoảng 300MB). Sử dụng chức năng Hirberate khi ta không muốn đóng
hết các ứng dụng và tắt máy vì có việc phải ra ngoài. Thường gọi là trạng thái ngủ đông.
Cách làm:
Start\ Run\ gõ vào powercfg.cpl
Chọn thẻ Hirberate và bỏ đánh dấu kích hoạt Enable Hirberate\
Khởi động lại máy.
+ Khởi động Win nhanh
Start\Run\ Regedit\ HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\Microsoft\
Dfrg\ Boot Optimize Funtion
Nhìn qua cửa sổ bên phải, nháy đúp chuột vào biểu tượng Enable . Trong
khung Value thay date từ Y --> N \ ok.
Khởi động lại máy
2) Làm rõ Font chữ trên máy:
Control Panel \ Display\ Chọn thẻ Apparence và chuột vào Effects. Nháy chọn chức năng: Use the follwing Methord to Smoothe Edges the Screen Font\ chọn tiếp Clear Types
Bạn sẽ thấy Font chữ màn hình mịn và rõ ràng hơn
3) Tạo welcome khi boot máy
Bạn có thể tạo một message khi boot máy để nhắc người cùng dùng phải cẩn thận,
để trêu ai đó... Làm theo các bước sau :
Mở registry editor, tìm tới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\
SOFTWARE\Microsoft\ Windows NT\CurrentVersion\Winlogon, dùng chuột
phải tạo thêm hai chuỗi LegalNoticeCaption (title của message) và
LegalNoticeText (nội dung của message).
Thông thường khi xài XP nó đã có sẵn, bạn chỉ còn chọn nó, rồi phải chuột , chọn
Modify rồi nhập vào Text ma bạn muốn .
Nếu muốn bỏ message này đi, bạn chỉ cần Delete hai chuỗi này.
4) Tăng tốc độ duyệt Web
Đặc tả HTTP 1.0 đặt số kết nối đồng thời từ một trình duyệt tới một web server
ngầm định là 4. HTTP 1.1 lại giảm con số đó xuống còn 2, nghĩa là tại một thời
điểm chỉ có 2 tệp được tải xuống. Nếu bạn xem trang web có nhiều hình ảnh thì
hạn chế này sẽ làm cho việc xem nó càng trở nên mất thì giờ hơn.
Chúng ta có thể buộc Microsoft Internet Explorer mở nhiều kết nối đồng thời hơn
bằng cách sửa một giá trị trong registry. Mặc dù một số web server được cấu hình
để chặn số kết nối, chúng ta vẫn sẽ tăng được tốc độ duyệt web chung. Điểm bất
lợi của nó là nếu kết nối Internet của bạn chậm thì việc tải xuống nhiều tệp cùng
một lúc có thể làm giảm tốc độ. Vì thế mẹo này chỉ dùng được cho những kết nối
có tốc độ cao.
Gọi REGEDIT, tìm đến khoá sau: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\
Microsoft\ Windows\CurrentVersion\Internet Settings, và sửa các giá trị dưới đây:
- Để làm việc với HTTP 1.1 Server:
Tên giá trị: MaxConnectionsPerServer
Kiểu: REG_DWORD
Giá trị ngầm định: 2
Giá trị thay thế: tối đa là 8
- Để làm việc với HTTP 1.0 Server:
Tên giá trị: MaxConnectionsPer1_0Server
Kiểu: REG_DWORD
Giá trị ngầm định: 4
Giá trị thay thế: tối đa là 8
5) Thay đổi kích thước biểu tượng trên desktop
Thiết lập này có thể cho phép định lại kích thước của các biểu tượng trên desktop để
cho nó phù hợp với màn hình.
HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\Windows\Metrics
Value Name: Shell Icon Size
Data Type:REG_SZ
Data: Size in pixels (mặc định = 32)
6)Thay đổi màn hình đăng nhập
Khi bạn thay đổi lược đồi màu và hình dáng desktop, màu nền của màn hình đăng nhập
không thay đổi theo. Thủ thuật này sẽ cho phép thay đổi điều đó.
HKEY_USERS\.DEFAULT\ControlPanel\Color
Value Name:Background
Data Type:REG_SZ
Data 0 0 0 - 255 255 255
Sửa đổi giá trị tên là "backgeround" theo màu bạn thích trong chế độ RGB. Ví dụ 0 0 0
cho màu đen, hoặc 255 255 255 cho màu trắng và các màu khác có giá trị ở giữa
khoảng này.
7)Thay đổi Wallpaper của màn hình đăng nhập
Khi cài đặt Wallpaper nền cho desktop, wallpaper mà hình đăng nhập ban đầu không bị
thay đổi và vẫn còn là wallpaper mặc định. Bạn thay đổi Wallpaper bằng cách sau: Tìm
tới từ khoá theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: Wallpaper
Data Type:REG_SZ
Cho dữ liệu của của wallpaper là đường dẫn và tên tập tin bitmap (BMP) muốn làm nền.
V í dụ: C:\windows\mylogo.bmp.
Lưu ý: Trong cùng khoá, bạn cũng có thể thiết lập các giá trị bổ xung "Pattern"="(None)",
và TitleWallpaper"="0".
8)Gỡ bỏ chương trình chạy tự động
Nếu bạn muốn gỡ bỏ các chương trình chạy tự động mà không tìm thấy trong nhóm
Startup thì có thể vào các key cuối cùng trong đường dẫn sau để gỡ bỏ chúng:
HKEY_CURRENT_MACHINE\software\Microsoft\Windows\Cu rrentVersion\Run
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Cu rrentVersion\RunOnce
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Cu rrentVersion\RunServices
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Cu rrentVersion\RunService
One
HKEY_CURRENT_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\ CurrentVersion\Winlogon
\Userinit
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Run
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\RunOnce
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\RunServices
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\RunServiceOnce
HKEY_CURRENT_USER\software\Microsoft\WindowsNT\Cur rentVersion\Windows
9)Không cho phép Windows trữ các .dll trong bộ nhớ
Windows Explorer thường cất các DLL trong bộ nhớ ,thậm chí sau khi ứng dụng dùng
chúng đã được đóng, khiến cho hiệu xuất bộ nhớ bị giảm, gây khó khi phát triển ứng
dụng trên Windows.
Bạn nên xoá chúng.
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\SOFTWARE\Microsoft\Windo ws\CurrentVersion\Ex
plorer\AlwaysUnloadDLL
Value Name: Default
Datatype : REG_SZ
Data:1
Bạn thiết lập giá trị cho "AlwaysUnloadDLL " là 1.
10)Làm tăng tốc độ của Mouse
Tìm theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse
Tạo một String value: "ActiveWindowTracking" bằng cách click chuột phải vào
cửa sổ bên tay phải. Click đúp vào String trên rồi điền giá trị: 1 (nếu bạn điền giá
trị 0 → loại bỏ chức năng của dòng String này).
* Để cho tiện (khỏi phải diễn giải ấy mà!), tôi sẽ trình bày theo mẫu ngắn gọn dưới
đây:
Tìm theo đường dẫn: Key
Tạo một String value: Value Name
Gán giá trị: Data
Hiển thị chức năng: able
Tắt hiển thị chức năng: disable
11)Thay đổi tốc độ hiển thị Menu
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: MenuShowDelay
Data: từ 0 đến 999 (bạn để 0 cho nhanh!)
12)Bật/Tắt tính năng AutoRun của CD-Rom
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\CDRom
Value Name: Autorun
Data: (0=disable, 1=enable)
13) Điều chỉnh tốc độ của chuột (tốc độ cuộn bánh xe đối với chuột có bánh xe)
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: WheelScrollLines
Data: 0 - 0xFFFFFFFF
14) Bỏ đi một số thứ không cần thiết trong Menu Start
Key:
KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curren tVersion\Policies\
Explorer
Value Name: NoFavoritesMenu
Value Name: NoRecentDocsMenu
Value Name: NoRun
Data: (0=disable, 1=enable)
Value Name: NoLogOff
Data: 01 00 00 00
15) Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống.
Key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies
\System
Data: (0 = disable, 1 = enable)
"NoDispCPL" - Tắt/hiển thị Control Panel
"NoDispBackgroundPage" -Â'n Background Page
"NoDispScrSavPage" - Ẩn Screen Saver Page
"NoDispAppearancePage" Ẩ'n Appearance Page
"NoDispSettingsPage" - Ẩ'n Settings Page
"NoSecCPL" - Tắt Password Control Panel
"NoPwdPage" - Tắt Password Change Page
"NoAdminPage" - Tắt Remote Administration Page
"NoProfilePage" - Tắt User Profiles Page
"NoDevMgrPage" - Tắt Device Manager Page
"NoConfigPage" - Tắt Hardware Profiles Page
"NoFileSysPage" - Tắt File System Button
"NoVirtMemPage" - Tắt Virtual Memory Button
16)Xoá các lệnh trong Menu Run (Xoá cái nào hiếm khi dùng)
Key:
HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\R
unMRU]
Data Type: REG_SZ
17)Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program:
Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau:
Key:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\
Uninstall
18)Khoá chuột phải không cho click lên nền Explorer
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\Polici
es\Explorer]
Value Name: Notraycontextmenu
Value Name: Noviewcontextmenu
Data: (0 = disable, 1 = enable)
19)Hiện chữ bên cạnh đồng hồ
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International]
Value Name: sTimeFormat
Data: HH: mm: ss tt
Value Name: s1159
Value Name: s2359
20)Thêm đoạn Title lên phía trên của IE
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main
"Window Title"="Phi Nhung"
21)Tăng tốc Menu START
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Tạo một String Value mới: "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (nên nhập
0 vì nó là nhanh nhất)
22)Không cho phép chạy các ứng dụng môi trường DOS
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1
23) Đổi tên người cài đặt Windows
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\
CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt.
25)Giấu lệnh Run của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1.
26)Giấu lệnh Shut Down của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1.
27)Giấu lệnh Find của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1.
28)Không cho phép sử dụng Control Panel
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1.
29)Không cho phép thay đổi máy in
Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1.
30)Giấu Network Neighbourhood
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1.
31)Giấu tất cả những gì có trên desktop
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1.
32)Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00
33) Không cập nhật danh sách Documents
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00
34)Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00
35)Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\
CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value
"ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00
36)Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1.
37)Không cho phép thay đổi password của máy
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1.
38)Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe)
KEy: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\
Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1.
39)Xoá Shared Doc's trong My Computer
Key: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE/ Microsoft/
Windows/CurrentVersion/ Explorer/ MyComputer/ NameSpace/ DelegateFolders.
Tìm tới key: {59031a47-3f72-44a7-89c5-5595fe6b30ee}.
rồi delete nó
Tiết kiệm tài nguyên
Nếu xài Windows XP trong một thời gian dài, bạn sẽ nhận thấy được sự hiện diện của file hiberfil.sys, chiếm gần hết bộ nhớ của máy và có dung lượng rất lớn (trên dưới 300MB). Đó là tập tin của chức năng "ngủ đông" Hibernate của Windows XP.
Khi sử dụng chức năng này (Start/Turn Off Computer/Hibernate), tất cả thông tin về hệ điều hành, về các chương trình đang sử dụng, về cách sắp đặt hệ thống sẽ được lưu lại trong tập tin hiberfil.sys trước khi tắt máy. Khi bạn mở máy ra, các thông tin đang ngủ đông trên sẽ được được trả về trạng thái cũ. Nói tóm lại là với chức năng này, bạn có thể tắt và mở máy rất nhanh đồng thời giữ lại đượïc tất cả những gì mình đang làm việc. Nhưng chức năng này tiêu tốn rất nhiều tài nguyên của máy (bộ nhớ và dung lượng).
Nếu bạn không bao giờ sử dụng chức năng Hibernate, tức là sự tồn tại của tập tin hiberfil.sys trên máy là thừa, bạn nên xóa nó đi bằng cách: chọn Start/Run, sau đó gõ powercfg.cpl. Một cửa sổ sẽ hiện lên, bạn chọn phiếu Hibernate. Ở khung Hibernate, bạn đánh dấu bỏ chọn phần Enable Hibernation. Sự thay đổi đựoc thực hiện rất nhanh và tập tin hiberfil.sys sẽ tự động bị xoá bỏ.
Khởi động nhanh Windows
Bạn chọn Start/Run, sau đó gõ vào khung Open dòng Regedit, click OK. Sau đó, bạn lần lượt mở khoá sau: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWAREMicrosoftDfrgBootOptimizeFunction. Bạn nhìn qua cửa sổ bên phải, double click vào biểu tượng Enable. Trong khung Value Data, bạn thay đổi giá trị Y thành giá trị N. Click OK và khởi động lại máy. Windows XP sẽ khởi động nhanh hơn từ 5-8 giây tùy theo cấu hình máy của bạn.
40)Một số phương pháp tăng tốc máy tính
Khởi động chậm, mở chương trình chậm, làm việc chậm, lên mạng chậm... Bạn điên cả người vì sự ì ạch này làm bạn tốn nhiều thời gian và cả tiền nữa. Bạn muốn cải thiện tình hình? Hãy tham khảo vài phương pháp "phổ thông" sau:
40-1)Diệt Virus
Cẩn tắc vô ưu, bạn đừng nên xem nhẹ việc kiểm soát sự xâm nhập của các "vị khách không mời" nhé vì chắc rằng bạn biết rõ "công dụng" của chúng. Bạn đã có một chương trình chống virus? Quá hay, nhưng đó chỉ giải quyết được nửa vấn đề thôi. Điều quan trọng là các "vaccin" của bạn phải được cập nhật thường xuyên vì các con bọ đáng ghét này luôn được làm mới hằng ngày. Bạn có thể sử dụng các phần mềm quét virus quen thuộc ở Việt Nam như BKAV hay D32.
Dĩ nhiên, bạn hoàn toàn có thể "thủ" sẵn trong máy ở Norton Antivirus, tuy hơi "choán chỗ" nhưng rất vững chắc. Ngoài ra, website của Symantec sẽ cung cấp cho bạn một máy quét và diệt virus trực tuyến rất đơn giản mà hiệu quả: chỉ cần kết nối vào đó và bấm nút Scan. Hai trợ thủ rất xịn khác mà bạn có thể tìm thấy miễn phí trên mạng là A2 free edition và McAfee AVERT Stinger . Cả hai tiện ích này đều nằm trong top 40 các trình quét virus tốt nhất thế giới và chúng luôn được cập nhật thường xuyên.
40-2)Lột mặt Spywares
Những chương trình gián điệp này sẽ tự do đột nhập vào máy tính của bạn một cách hợp pháp khi bạn cài đặt một phần mềm miễn phí hay download một file nào đó bằng hệ thống Peer to Peer (Kazaa chẳng hạn). Những tên gián điệp này sẽ làm chậm máy bạn vì chúng sẽ liên tục gửi những thông tin cá nhân đã ăn cắp của bạn về các công ty gửi thư rác khi máy tính kết nối vào Internet. Hãy lột mặt chúng bằng các tiện ích như LavaSoft Ad-Aware, Spybot Search & Destroy hay SpywareBlaster...
40-3)Dọn nhà
Khi bạn cài đặt một chương trình mới vào máy, hệ thống sẽ tự động "cấp nhà" cho chương trình đó trên ổ cứng. Khi bạn gỡ bỏ nó, chương trình đó sẽ để lại một khoảng trống trong ổ cứng của bạn. Nhiều lần cài và gỡ các phần mềm vào máy sẽ làm các khoảng trống tăng lên. Điều này sẽ làm khổ cho đầu đọc của ổ cứng vì nó phải đọc cả những khoảng trống không cần thiết trong quá trình tìm kiếm dữ liệu. Việc sắp xếp lại dữ liệu sẽ giúp cho đầu đọc không phải thực hiện những việc thừa vì hệ thống sẽ sắp xếp lại các dữ liệu trên ổ cứng sao cho các khoảng trống không còn nữa.
Để kích hoạt chức năng này trong Windows, bạn chọn
Start/Programs/Accessories/System Tools/Disk Defragmenter. Bạn chỉ cần chọn ổ dĩa cứng và click nút Defragment để bắt đầu việc dọn dẹp. Bạn còn có thể sử dụng phần mềm O&O Defrag để việc sắp xếp hiệu quả hơn.
40-4)Kiểm tra các tập tin hệ thống
Trong quá trình sử dụng, các file hệ thống căn bản của hệ điều hành Windows XP có thể bị tổn hại do nhiều nguyên nhân. Bạn hãy kiểm tra và hồi phục chúng lại. Đầu tiên, chọn Start/Run. Sau đó trong khung Open, bạn gõ SFC/scannow. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn đưa vào CD cài đặt Windows XP. Hãy cho nó vào CD-Rom của bạn và ngồi chờ kết quả.
40-5)Khởi động nhanh hơn
Việc khởi động máy chậm có nhiều nguyên nhân mà chủ yếu là do những chương trình trong máy như Yahoo!Messenger, Vietkey, Norton Antivirus hay BKAV được cài vào khung Startup của Windows (bạn có thể tìm thấy khung này ở phía dưới bên phải desktop). Hạn chế được số lượng ứng dụng cài trên thanh Startup sẽ cải thiện tối đa tốc độ khởi động Windows của máy.
Đầu tiên, bạn hãy khởi động tiện ích System Configuration Utilities của Windows bằng cách vào Start/Run và gõ msconfig vào ô Open. Sau đó, bạn chọn thẻ Startup và bạn sẽ thấy một danh sách dài những chương trình sẽ được kích hoạt khi Windows khởi động.
40-6)Click bỏ chọn những chương trình không cần thiết.
Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore (rất cần thiết cho những người hay "táy máy")
Windows XP tự động kiểm soát, quản lý mọi thay đổi trong máy bạn. Như vậy, khi gặp một sự cố nào liên quan đến hệ thống (cài đặt chương trình hỏng, làm hư registry, thay đổi driver), với System Restore, bạn có thể dễ dàng khôi phục lại những gì đã mất bằng cách trở về vài ngày trước đó, lúc mà sự cố chưa xảy ra.
Điều bạn cần phải biết là tiện ích này tạo những "cột mốc khôi phục" theo từng thời gian nhất định. Thông thường, cứ mỗi 24 tiếng, System Restore thực hiện một cột mốc khôi phục. Nếu bạn là người thường xuyên install và uninstall nhiều phần mềm, bạn nên tăng tần số của System Restore để các cột mốc khôi phục được chính xác và cập nhật hơn, như vậy, việc "trở về quá khứ" của bạn sẽ dễ dàng hơn. Ngược lại, bạn nên giảm tần số nếu không muốn System Restore chiếm quá nhiều chỗ trong bộ nhớ của máy.
Để thực hiện điều này, bạn vào Registry (Start/Run/Regedit). Sau đó, bạn tìm khóa HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE MicrosoftWindows NT CurrentVersion SystemeRestore. Sau đó, tìm bên cửa sổ bên phải giá trị DWORD mang tên RPGlobalInterval và nhấp đúp vào nó. Trong cửa số mới, chọn Base/Decimal để sử dụng các số trong hệ thập phân và trong khung Value Data, bạn sẽ thay đổi số 86400 (giây - 24 tiếng) theo ý mình. Đừng nên chọn số quá nhỏ. Ít nhất, bạn nên chọn tần số là 6 giờ (21600 giây) để System Restore tạo ra 4 cột mốc khôi phục mỗi ngày.
Vài thủ thuật hay với Registry
42)Tăng tốc khởi động cho outlook express:
Mỗi khi khởi động O.E chúng ta phải mất thời gian chờ xem logo quảng cáo của O.E. Bạn có thể rút ngắn thời gian khởi động cho O.E bằng cách bỏ logo của O.E như sau:
- Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Outlook Express, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/DWORD Value trong menu shortcut, đặt tên cho mục mới tạo này là: NoSplash. Bấm kép chuột lên mục mới tạo để mở hộp thoại "Edit DWORD Value", sau đó gõ số 1 vào mục "Value data", nhấn OK.
- Bạn cũng làm tương tự như vậy với HKEY_CURRENT_USER\Identities\{DC9DE900-E86B-11D7-BF0E-AAD092FDCC6F}\Software\Microsoft\Outlook Express\5.0. Bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/DWORD Value, đặt tên cho mục mới là NoSplash. Bấm kép chuột lên mục mới tạo rồi gõ số 1 vào mục "Value data" của hộp thoại "Edit DWORD Value".
43)Đổi tên thanh tiêu đề của outlook express & internet explorer:
- Với O.E bạn làm như sau: Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Outlook Exoress, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value, đặt tên cho mục mới là WindowsTitle. Bấm kép chuột lên mục vừa tạo rồi gõ vào dòng chữ mà bạn muốn hiện ta trên thanh tiêu đề của O.E (Vd: Day la chuong trinh gui thu). Bạn cũng làm tượng tự như vậy với HKEY_CURRENT_USER\Identities\{DC9DE900-E86B-11D7-BF0E-AAD092FDCC6F}\Software\Microsoft\Outlook Express\5.0.
- Với Internet Explorer bạn tìm đến HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value, đặt tên cho mục mới là Window Title. Bấm kép chuột lên mục mới tạo rồi gõ vào dòng chữ mà bạn muốn hiện ra trên tiêu đề của I.E (Vd: Day la chuong trinh duyet web).
44)Thay đổi chức năng tìm kiếm của internet explorer:
- Bình thường khi truy cập vào một website nào đó mà không có thì IE sẽ tìm kiếm địa chỉ đó thông qua công cụ search của MSM. Để thay công cụ search theo ý muốn, bạn làm như sau: Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main, ở cửa sổ bên phải bạn nhấn kép chuột vào mục "Search Page" để mở hộp thoại "Edit String".
- Bây giờ, bạn nhập vào mục "Value data" địa chỉ của 1 trang web có chức năng tìm kiếm như: http://www.google.com.vn, http://www.lycos.com... Sau đó, bạn bấm OK.
45)Hiển thị tên bạn trong khay đồng hồ:
Bạn có thể cho hiển thị tên bạn phía phải trong khay đồng hồ (bên cạnh giờ & phút) bằng cách làm như sau:
- Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\International, bấm phím phải chuột lên cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value trong menu shortcut, đặt tên cho mục mới là s1159. Bấm kép chuột lên thư mục mới tạo và đặt giá trị cho mục "Value data", vd: xin chao, (tối đa là 8 ký tự), giá trị này là dòng chữ sẽ hiện ra trong khay đồng hồ.
- Làm tương tự như vậy để tạo mục mới tên s2359. Với giá trị giống như ở mục s1169.
- Làm tương tự để tạo mục mới tên sTimeFormat với giá trị trong mục Value date là HH:mm:ss tt.
46)Tăng tốc cho menu start:
Để tăng tốc độ mở các menu con của menu Start bạn làm như sau:
- Trong cửa sổ Registry Editor bạn tìm đến HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop, nhấp phải chuột vào khoảng trắng trong cửa sổ bên phải rồi chọn New/String Value trong menu shortcut, đặt tên cho mục mới này là MenuShowDelay.
- Nhấn kép chuột vào đối tượng này để mở hộp thoại "Edit String", sau đó bạn thay đổi lại giá trị trong mục "Value data" từ 0 đến 30000 (số càng nhỏ tốc độ mở càng nhanh, bạn chọn số 0 là nhanh nhất).
*****************************************************************************
Tìm hiểu về Registry của Windows
Rất nhiều tạp chí tin học hiện nay khi nói đến việc chỉnh sửa mọi thứ trong Windows đều đề cập đến Registry. Vậy Registry là gì? Nó nằm ở đâu trong Windows? Cấu tạo của nó như thế nào? Các thủ thuật chỉnh sửa Registry?...
Tác động vào Registry hoàn toàn giống như việc lấy ra hoặc thêm vào một bánh răng trong một guồng máy khổng lồ. Nếu tác động sai là hệ thống có thể bị hoàn toàn tê liệt.
Registry được xem là một "chìa khóa tối thượng" để xâm nhập vào Windows và hầu như chỉ dùng cho giới chuyên môn cao. Với những người dùng bình thường thì Registry của Windows gần như là một "đám rừng" gần như không có lối ra. Chúng tôi xin tổng hợp một số kiến thức về Registry để bạn tham khảo.
1. Một vài kiến thức cơ bản về Registry:
Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ mọi thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi hoặc chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel v.v
Trong Window 95 và Windows 98 thì Registry được lưu lại trong 2 file là: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Windows 2000 và Windows XP, thì Registry được lưu trong thư mục "Windows\System32\Config".
Bạn có thể chỉnh sửa Registry của các Windows bằng trình Registry Editor có sẵn trong Windows bằng cách vào cửa sổ Run và gõ lệnh "Regedit".
Registry có cấu trúc hình cây, tương tự như cấu trúc của cây thư mục với rất nhiều nhánh con tỏa ra tùy theo cấu trúc ứng dụng. Thông thường Registry của Windows có 5 nhánh chính, mỗi nhánh đảm nhận viện lưu trữ những thông tin riêng biệt. Mỗi nhánh chính tỏa ra rất nhiều nhánh con và những nhánh con này cũng lưu trữ vô số thông tin đặc thù về mọi thứ có trong Windows.
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.
HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang sử dụng hoặc đăng nhập vào Windows.
KEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm...
HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User (người dùng), mỗi user là một nhánh với tên là số ID định dạng của user đó.
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.
Những người dùng thành thạo Windows muốn hiểu sâu hơn về hệ thống đều cần tìm hiểu kỹ về Registry càng nhiều càng tốt vì những lý do sau:
- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng máy tính một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.
- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, thậm chí bẻ khóa phần mềm hay đột nhập vào máy tính của người khác... thì bạn đều cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.
- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi đã đăng tải đều liên quan mật thiết đến Registry. Các công cụ có thể tác động vào Windows do giới phần mềm tạo nên đa số cũng đều dựa trên cơ sở "xâm nhập" Registry bằng các công cụ được thiết kế thân thiện và trực quan hơn.
2. Cảnh báo khi sử dụng Registry Editor
Tất cả mọi thứ tồn tại trong hệ thống Windows đều để lại những "mật mã" hoặc chìa khóa cực kỳ trọng yếu trong Registry. Việc tác động vào những mã khóa này có thể chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ nào đó của Windows, nhưng đôi khi có tác động đến toàn bộ hệ thống. Khi "trót dại" chỉnh sửa sai một vài "key" tối quan trọng nào đó là có thể làm cho Winsows bị tê liệt hoặc hư hỏng hoàn toàn.
Khi bạn đã "dám" xâm nhập vào Registry Editor điều bắt buộc trước tiên là bạn phải sao lưu lại Registry của mình bằng cách chạy Registry Editor -> File -> Export và lưu file có đuôi .REG này vào chỗ an toàn để nếu có chỉnh sửa sai thì vẫn phục hồi lại được nguyên trạng hệ thống. Khi muốn phục hồi lại Registry nguyên thủy thì vào lại Registry Editor -> File -> Import -> Tìm đến file .REG đã lưu để tiến hành phục hồi.
3. Một vài lưu ý khi chỉnh sửa Registry
- Dòng chữ đứng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sửa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại. Lưu ý rằng User Key là để thay đổi đó có tác dụng với người đang đăng nhập (Logon); System Key là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.
- Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry.
- Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo.
- Dòng Value là giá trị của khoá.
Sau khi đã sao lưu Registry gốc và biết cách phục hồi, hầu như bạn đã có thể thoải mái "tung hoành" trong Registry. Để trở thành một "chuyên gia Registry" thực sự không phải là quá khó khăn, bạn chỉ cần có một vốn tiếng Anh đủ để đọc và hiểu đúng tất cả những gì mà Microsoft đã trình bày bằng tiếng Anh trong Windows.
Khi đã hiểu hết mọi từ ngữ trong Registry, bạn có thể vào "vọc" bằng cách chỉnh sửa lại các thông số mặc định bằng các thông số của mình, sau đó lưu lại Registry, thoát khỏi tài khoản User đang dùng, đăng nhập lại vào tài khoản đã bị chỉnh Registry, truy vào khoản mục đã chỉnh sửa để xem tác dụng của nó. Nếu nó quá nhanh, quá chậm hoặc... "liệt" hoàn toàn thì bạn nên vào lại Registry để điều chỉnh nó về lại thông số cũ. Nếu không nhớ nổi những thông số đã bị chỉnh sửa thì hãy tiến hành thì phục hồi lại Registry nguyên gốc.
1. Giới thiệu về Registry:
Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel....
2. Registry để ở đâu:
Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục ''Windows\System32\Config''.
3 Registry có thể chỉnh sửa được không?
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
4 Cấu trúc của Registry:
Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.
HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang Logon
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm.
HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.
HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE
5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:
-REG_BINARY: Kiểu nhị phân
-REG_DWORD: Kiểu Double Word
-REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: ''%SystemRoot%''
-REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
-REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn
6. Tại sao cần phải biết về Registry?
- Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.
- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.
- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry.
7. Cảnh báo!
Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào chổ an toàn.
Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.
- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.
-Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry
-Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
-Dòng : Value là giá trị của khoá
1)ACTIVE DESKTOP
1_1)Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: ForceActiveDesktopOn
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enabled) Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.
NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.
NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.
NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.
NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.
NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.
NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.
NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.
NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).
User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
1_2)Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSetActiveDesktop
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
1_3)Không cho thay đổi chế độ Active Destop.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoActiveDesktopChanges
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
2)CONTROL PANEL
2_1)Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.
Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.
NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.
NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.
NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.
2_2)Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel:
Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên 'NoThemesTab' và gán giá trị cho nó là 1.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoThemesTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
2_3)Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
2_4)Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeAnimation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
2_5)Điều khiển chế độ hoạt hình :
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: MinAnimate
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
2_6)Tắt Settings của Display trong Control Panel:
Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispSettingsPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
2_7)Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:
Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispScrSavPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
2_8)Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel:
Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispBackgroundPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
2_9)Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispAppearancePage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
**************************************************************
Registry là cơ sở dữ liệu chứa những thông số về Windows như Win9x/NT/XP. Nó chứa thông tin của phần cứng, phần mềm... nói chung là tất cả những thông tin liên quan tới máy tính. Chúng tôi xin tiếp tục bổ sung một số thủ thuật Registry hữu ích, có thể giúp bạn làm phong phú thêm kiến thức về hệ điều hành Windows cũng như nắm vững các kỹ thuật cho phép bạn nhanh chóng làm chủ được chiếc computer của mình. Các kỹ thuật sau còn làm cho công việc của bạn trở nên hiệu quả hơn.
3)Disk Drivers
3_1)Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP).
Giá trị mặc định là 10%.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters
Name: DiskSpaceThreshold.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 - 99 percent (Default is 10)
3_2)Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table.
Giá trị mặc định là 1.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem
Name: NtfsMftZoneReservation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 1 (default) - 4 (maximum)
3_3)Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp)
Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoCDBurning
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)
3_4)Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons
Name: Default
Type: REG_SZ (String Value)
3_5)Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio.
Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.
Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command
Name: (Default)
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn.
3_6)Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom.
Name: Autorun
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
4)EXPLORER
4_1)Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoDFSTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
4_2)Ẩn mục Security
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSecurityTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
4_2)Ẩn mục Hardware User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoHardwareTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)
4_3)Tắt Menu New.
Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu '-' sau dấu '{' :
System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}
5)INTERNET EXPLORER
5_1)Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer.
Cần tạo một khoá với tên là 'SpecifyDefaultButtons' và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2.
- Btn_Back - Btn_Forward - Btn_Stop - Btn_Refresh - Btn_Home - Btn_Search -Btn_Favorites - Btn_Folders - Btn_Media - Btn_History - Btn_Fullscreen - Btn_Tools Btn_MailNews - Btn_Size - Btn_Print - Btn_Edit - Btn_Discussions - Btn_Cut - Btn_Copy - Btn_Paste - Btn_Encoding - Btn_PrintPreview
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: SpecifyDefaultButtons
Type: REG_DWORD (DWORD Value).
5_2)Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoToolbarCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)
5_3)Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer:User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoBandCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)
5_4)Không cho hiện một số nút trên Menu Help:
NoHelpMenu - Disable the entire help menu
NoHelpItemNetscapeHelp - Remove the ''For Netscape Users'' menu item
NoHelpItemSendFeedback - Remove the ''Send Feedback'' menu item
NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the ''Tip of the Day'' menu item
NoHelpItemTutorial - Remove the ''Tour'' (Tutorial) menu item
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled)
5_6)Không cho phép tải file từ Internet về:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
Name: 1803
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled)
5_7)Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoFileUrl
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)
5_8)Ẩn một số nút trong Internet Explorer:
NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer.
NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu.
NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu.
NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As.
NoFavorites - Disable the Favorites.
NoFileNew - Disable the File / New command.
NoFileOpen - Disable the File / Open command.
NoFindFiles - Disable the Find Files command.
NoSelectDownloadDir - Disable the option of selecting a download directory.
NoTheaterMode - Disable the Full Screen view option.
NoAddressBar - Disable the address bar.
NoToolBar - Disable the tool bar.
NoToolbarOptions - Disable the ability to change toolbar selection.
NoLinksBar - Disable the links bar.
NoViewSource - Disable the ability to view the page source HTML.
NoNavButtons - Disables the Forward and Back navigation buttons
NoPrinting - Remove Print and Print Preview from the File menu.
NoBrowserBars - Disable changes to browsers bars.
AlwaysPromptWhenDownload - Always prompt user when downloading files.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
5_9)Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
Advanced - Prevent changes to advanced settings
Autoconfig - Prevent changes to Automatic Configuration
Cache - Prevent changes to temporary file settings
CalendarContact - Prevent changes to calender and contacts
Certificates - Prevent changes to security certificates
Check_If_Default - Prevent changes to default browser check
Colors - Prevent Color changes
Connection Settings - Prevent changes to connection settings
Connection Wizard - Disable the Connection Wizard
Fonts - Disable font changes
History - Disable changes to History settings
HomePage - Disable changes to Home Page settings
Languages - Disable Language changes
Links - Disable Links changes
Messaging - Disable Messaging changes
Profiles - Disable changes to Profiles
Proxy - Disable changes to Proxy settings
Ratings - Disable Ratings changes
Wallet - Disable changes to Wallet settings
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
5_10)Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel
Accessibility - disables all options under Accessibility
GeneralTab - removes General tab
SecurityTab - removes Security tab
ContentTab - removes Content tab
ConnectionsTab - removes Connections tab
ProgramsTab - removes Programs tab
PrivacyTab - removes Privacy tab
AdvancedTab - removes Advanced tab
CertifPers - prevents changing Personal Certificate options
CertifSite - prevents changing Site Certificate options
CertifSPub - prevents changing Publisher Certificate options
SecChangeSettings - prevents changing Security Levels for the Internet Zone
SecAddSites - prevents adding Sites to any zone
Privacy Settings - prevents changs to privacy settings
FormSuggest - disables AutoComplete for forms
FormSuggest Passwords - prevents Prompt me to save password from being displayed
Connwiz Admin Lock - disables the Internet Connection Wizard
Settings - prevents any changes to Temporary Internet Files
ResetWebSettings - disables the Reset web Setting button
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
5_11)Xoá những địa chỉ web bạn đã vào. Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ TypedURLs
5_12)Không cho cài chương trình từ một website nào đó. Bạn tạo một khoá mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\ ZoneMap\ Domains\ restricted.com
Under the sub-key create a new DWORD value called ''*'' and set it to equal ''4''
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ ZoneMap\ Domains
Name: *
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (4 = restricted)
5_13)Điều khiển chế độ thông báo lỗi.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ Main
Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
6)Logon & Authentication
6_1)Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:
Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.
User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Name: ScreenSaveActive
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_2)Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:
Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ShutdownWithoutLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_3)Cho phép tự động Logon:
Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_4)Tắt chế độ lưu mật khẩu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: DisablePwdCaching
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)
6_5)Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)
6_6)Ẩn nút Change Password.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: DisableChangePassword
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_7)Tắt chế độ khoá nút WorkStation:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\
System
Name: DisableLockWorkstation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_8)Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: IgnoreShiftOverride
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (1 = Ignore Shift)
6_9)Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: DisableCAD
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)
6_10)Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: Welcome
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị
6_11)Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = remove username)
6_12)Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AutoLogonCount
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Automatic Logins
6_12)Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)
6_13)Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceUnlockLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication
6_13)Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:
Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
Type: REG_SZ (String Value)
- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.
6_14)Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....
Type: REG_SZ (String Value)
6_15)Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: UndockWithoutLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
6_16)Tự động Logon vào hệ thống:
Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon
Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username đã nhập vào ở trên
Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.
Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.
Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it.
For Windows 2000 the additional ForceAutoLogon setting must be enabled to stop the tweak from resetting on reboot.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
6_17)Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY (Binary Value)
MAIN BOARD - CPU
7)Hiển thị thông tin về BIOS:
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System
Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
Type: REG_SZ (String Value)
8)Hiển thị thông tin về CPU:
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0
Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier
9)Security
9_1)Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
NonEnum
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = hide)
9_1)Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:
Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).
A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoDrives
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
9_2)Tắt cửa sổ Task Manager:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableTaskMgr
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)
9_3)Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:
• DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.
• DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.
• DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music
• DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer.
Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)
9_4)Tắt chế độ theo dõi người dùng:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoInstrumentation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)
9_5)Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableRegistryTools
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)
9_6)Tắt lệnh Shut Down:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoClose
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)
9_7)Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWindowsUpdate
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disabled)
9_8)Không cho phép dùng phím Windows:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWinKeys
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
9_9)Xoá Page File khi tắt máy:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\
Memory Management
Name: ClearPageFileAtShutdown
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)
9_10)Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = enable run, 1 = disable run)
9_11)Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:
Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisallowRun
********************************************************
1. Làm tăng tốc độ của Mouse
Tìm theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse
Tạo một String value: "ActiveWindowTracking" bằng cách click chuột phải vào cửa sổ bên tay phải. Click đúp vào String trên rồi điền giá trị: 1 (nếu bạn điền giá trị 0 → loại bỏ chức năng của dòng String này).
* Để cho tiện (khỏi phải diễn giải ấy mà!), tôi sẽ trình bày theo mẫu ngắn gọn dưới đây:
Tìm theo đường dẫn: Key
Tạo một String value: Value Name
Gán giá trị: Data
Hiển thị chức năng: able
Tắt hiển thị chức năng: disable
2. Thay đổi tốc độ hiển thị Menu
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: MenuShowDelay
Data: từ 0 đến 999 (bạn để 0 cho nhanh!)
3. Bật/Tắt tính năng AutoRun của CD-Rom
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\CDRom
Value Name: Autorun
Data: (0=disable, 1=enable)
4. Điều chỉnh tốc độ của chuột (tốc độ cuộn bánh xe đối với chuột có bánh xe)
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Value Name: WheelScrollLines
Data: 0 - 0xFFFFFFFF
5. Bỏ đi một số thứ không cần thiết trong Menu Start
Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curren tVersion\Policies\Explorer
Value Name: NoFavoritesMenu
Value Name: NoRecentDocsMenu
Value Name: NoRun
Data: (0=disable, 1=enable)
Value Name: NoLogOff
Data: 01 00 00 00
6. Tắt một số thứ liên quan đến hệ thống.
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\System
Data: (0 = disable, 1 = enable)
"NoDispCPL" - Tắt/hiển thị Control Panel
"NoDispBackgroundPage" -Â'n Background Page
"NoDispScrSavPage" - Ẩn Screen Saver Page
"NoDispAppearancePage" Ẩ'n Appearance Page
"NoDispSettingsPage" - Ẩ'n Settings Page
"NoSecCPL" - Tắt Password Control Panel
"NoPwdPage" - Tắt Password Change Page
"NoAdminPage" - Tắt Remote Administration Page
"NoProfilePage" - Tắt User Profiles Page
"NoDevMgrPage" - Tắt Device Manager Page
"NoConfigPage" - Tắt Hardware Profiles Page
"NoFileSysPage" - Tắt File System Button
"NoVirtMemPage" - Tắt Virtual Memory Button
7. Xoá các lệnh trong Menu Run (Xoá cái nào hiếm khi dùng)
Key: HKEY_USERS\Default\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer\RunMRU]
Data Type: REG_SZ
8. Bỏ tên chương trình cài đặt có trong Add/Remove Program:
Chỉ việc xoá đi những folder tương ứng với phần mềm trong mục này dòng sau:
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Uninstall
9. Khoá chuột phải không cho click lên nền Explorer
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\Cur rentVersion\Policies\Explorer]
Value Name: Notraycontextmenu
Value Name: Noviewcontextmenu
Data: (0 = disable, 1 = enable)
10. Hiện chữ bên cạnh đồng hồ
[HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International]
Value Name: sTimeFormat
Data: HH: mm: ss tt
Value Name: s1159
Value Name: s2359
11. Thêm đoạn Title lên phía trên của IE
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main
"Window Title"="Phi Nhung" 12. Tăng tốc Menu START
Key: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop
Tạo một String Value mới: "MenuShowDelay", nhập số từ 0 đến 30000 (nên nhập 0 vì nó là nhanh nhất)
13. Không cho phép chạy các ứng dụng môi trường DOS
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\WinOldApp. Tạo mới DWORD Value "NoRealMode", gán giá trị 1
14. Đổi tên người cài đặt Windows
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\ CurrentVersion. Trong mục "RegisteredOrganization" thay đổi tên người cài đặt.
15. Giấu lệnh Run của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Norun" và gán giá trị 1.
16. Giấu lệnh Shut Down của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoClose", gán giá trị 1. 17. Giấu lệnh Find của menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "Nofind", gán giá trị 1.
18. Không cho phép sử dụng Control Panel
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoSetFolder", gán giá trị 1.
19. Không cho phép thay đổi máy in
Key: KEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoPrinterTab", gán giá trị 1.
20. Giấu Network Neighbourhood
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoNetHood", gán giá trị 1.
21. Giấu tất cả những gì có trên desktop
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value "NoDesktop", gán giá trị 1.
22. Loại bỏ menu Documents khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsMenu", gán giá trị 01 00 00 00
23. Không cập nhật danh sách Documents
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "NoRecentDocsHistory", gán giá trị 01 00 00 00
24. Loại bỏ menu Log off khỏi menu Start
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer
Tạo mới BINARY Value "NoLogOff", gán giá trị 01 00 00 00
- Xóa history để lại trong Doduments, Run-History, URL-History
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer. Tạo mới BINARY Value "ClearRecentDocsOnExit", gán giá trị 01 00 00 00
25. Không cho phép xem hay thay đổi dung lượng bộ nhớ ảo của Windows
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoVirtMemPage", gán giá trị 1.
26. Không cho phép thay đổi password của máy
Key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "NoPwdPage", gán giá trị 1.
27. Không cho phép sử dụng Registry Editor (regedit.exe)
KEy: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\ Policies\System. Tạo mới DWORD Value "DisabledRegistryTools", gán giá trị 1.
28. Xoá Shared Doc's trong My Computer
Key: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWARE/ Microsoft/ Windows/CurrentVersion/ Explorer/ MyComputer/ NameSpace/ DelegateFolders.
Tìm tới key: {59031a47-3f72-44a7-89c5-5595fe6b30ee}.
rồi delete nó
29. Tăng tốc Network Browsing
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE/Software/Microsoft/ Windows/CurrentVersion/Explorer/RemoteComputer/NameSpace
Tìm tới key: {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
rồi delete nó.
*******************************************************
Bạn nghĩ bạn đã am tường tất cả về Windows? Hãy cùng tham khảo một thế giới thứ hai của Windows qua những thủ thuật nhỏ mà bạn sẽ có lúc cần dùng đến.
Phục hồi biểu tượng Show Desktop trên thanh Quick Launch
Khi mở nhiều cửa số mà bạn lại muốn thoát ra nhanh bằng cách nhấn vào biểu tượng
Show Desktop ở thanh Quick Launch, nhưng bạn lại vô tình xoá nó đi trước kia. Đây là cách thức khôi phục lại biểu tượng Show Desktop nhanh chóng nhất.
Bạn vào Start - Run , gõ: regsvr32 /n /i:U shell32 vào hộp thoại Open và nhấn OK. Windows sẽ tự động khôi phục cho bạn biểu tượng Show Desktop trên thanh Quick Launch.
1)Xóa thông tin về Windows XP Service Pack 1 trên Desktop
Đối với những bạn sử dụng Windows XP SP1 các phiên bản đầu chắc hẳn sẽ rất khó chịu với dòng chữ "Windows XP Service pack 1 Build ....", ta có thể gỡ bỏ dòng chữ trên bằng cách tinh chỉnh vào Registry.
Công việc trước tiên là bạn cần sao lưu lại toàn bộ registry, sau đó vào Registry Editor bằng cách nhấn Start - Run - gõ regedit - Enter. Hộp thoại Registry Editor xuất hiện. Tìm đến 2 key sau đây và xoá đi:
- HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\CA\Cert ificates\
FEE449EE0E3965A5246F000E87FDE2A065FD89D4
- HKLM\SOFTWARE\Microsoft\SystemCertificates\ROOT\Ce rtificates\
2BD63D28D7BCD0E251195AEB519243C13142EBC3
2)Microsoft Search không tìm tất cả các files
Khi dùng chức năng tìm kiếm files trong Windows, Windows không tìm kiếm các files không được đăng ký. Để khắc phục tình trạng này, ta có thể tinh chỉnh trong hệ thống Registry như sau:
Mở Registry Editor, tìm đến key
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\ContentIndex\] và thay đổi như sau:
Value Name: FilterFilesWithUnknownExtensions
Data Type: REG_DWORD
Value: Thay đổi thành 1 để có thể tìm kiếm tất cả các files.
3)Khoá chức năng thông báo của Security Center trong Windows XP SP2
Sau khi cài đặt Windows XP Service Pack 2 Final, bạn sẽ thấy Microsoft có bổ sung thêm Security Center để thông báo cho người dùng về chế độ bảo mật của hệ thống như AntiVirus, Firewall ... nhưng đôi khi lại gây rất khó chịu khi sử dụng. Để tắt chức năng thông báo của Security Center, ta làm như sau:
- Sao lưu Registry trước khi thực hiện.
- Mở Registry Editor bằng cách vào Start - Run - gõ regedit - Enter.
- Tìm đến key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center
Thay đổi thành 00000001 cho 3 giá trị:
AntiVirusDisableNotify; FirewallDisableNotify; UpdatesDisableNotify. Đóng Registry Editor lại và thử nghiệm.
Tạo tin nhắn của chính bạn khi khởi động
Bạn có thể tạo cho chính mình một tin nhắn hay lời chào mỗi khi khởi động, nó sẽ hiển thị trước màn hình chào mừng của Windows, nếu máy tính của bạn là một PC hay một client trong một mạng peer-to-peer.
Key:
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\]
Value Name: LegalNoticeCaption
Data Type: REG_SZ
Value: Gõ dòng tin nhắn của bạn tại đây. Ví dụ: Happy to use TP143's babe !
4)Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.
Cách Reinstall Internet Explorer nhanh
Chỉ qua vài thao tác đơn giản: Cho CD WinXP vào ổ CD Rom. Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ:
- Rundll32.exe setupapi,InstallHinfSection DefaultInstall 132 c:\windows\inf\ie.inf. Click Enter là xong.
4_1)Cách gỡ bỏ Windows Messenger nhanh chóng
Đối với người dùng hệ điều hành Windows XP, có thể gặp sự phiền phức khó chịu với Windows Messenger được kèm sẵn trong phiên bản XP mà rất khó gỡ bỏ. Mỗi khi Windows XP khởi động là ta lại bắt gặp Windows Messenger trong Tray Bar (phía dưới bên trái) yêu cầu nhập Username và Password. Có rất nhiều cách để gỡ bỏ Windows Messenger ra khỏi Windows. Sau đây là cách thức gỡ bỏ nhanh nhất chỉ với vài bước.
Vì Windows XP có phiên bản mới đính kèm Service Pack 1, nên ta chia làm 2 trường hợp:
+ Cách gỡ bỏ nhanh: Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ:
runDll32 advpack.dll,LaunchINFSection %windir%\INF\msmsgs.inf,BLC.Remove.
Nhấn Enter. Khởi động lại máy và bạn sẽ thấy sự phiền toái biến mất.
+ Gỡ bỏ trong Add/remove Programs: Vào Control Panel. Chọn Add/Remove Programs. Click lên "Add/Remove Windows Components" bên trái. Bỏ chọn "Windows Messenger". Chọn Next. Chọn Finish. Khởi động lại máy.
4_2)Thay đổi text trên Internet Explorer 6
Bạn muốn thay đổi dòng chữ nhàm chán trên Internet Explorer 6 (Microsoft Internet Explorer) bằng TP143 Internet Explorer - VSC 2005 chẳng hạn , thì chỉ cần vài bước sau với Group Policy trong Windows:
Click vào nút Start , chọn Run (hay nhấn phím tắt Windows + R). Hộp thoại Run xuất hiện, ta gõ: gpedit.msc. Chọn User Configuration > Windows Setting > Internet Explorer Maintenance > Browser User Interface. Double Click lên Browser Title. Chọn vào Customize Title Bars và sau đó điền vào dòng chữ mà bạn muốn Internet Explorer hiển thị trên thanh Title Bar. Nhấn OK và thoát ra. Bạn thử mở lại Internet Explorer để xem kết quả.
4_2)Xóa sạch Page File khi Shutdown
Khi làm việc trên PC, như sử dụng Microsoft Word, các văn bản hay các trang web được mở ra đồng nghĩa với việc những trang đó, văn bản đó được nạp vào RAM, nhưng để tiết kiệm RAM, Windows cho nhiều loại files khác nhau vào trong Pagefile (có chức năng giống bộ nhớ ảo dùng lưu trữ). Microsoft cũng cho mặc định chế độ xoá Pagefile khi shutdown là OFF, nên ta có thể thay đổi lại chế độ này theo cách sau:
Vào Registry Editor, bằng cách nhấn Start - Run, gõ regedit rồi Enter.
Chọn đến:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\Session Manager\Memory Management.
Chọn ClearPageFileAtShutdown trên danh sách bên phải. Phải chuột , ta chọn Modify để chỉnh sửa . Thay đổi giá trị là 1 để kích hoạt chức năng xóa PageFile khi shutdown. Thoát ra và khởi động lại máy tính.
Chú ý: Chức năng này sẽ làm tăng thời gian shutdown máy của bạn, nhưng sẽ đem lại lợi ích cho việc dọn dẹp Windows System của bạn.
4_3)Cách chuyển từ FAT32 sang NTFS
Đối với phiên bản Windows NT trở lên, Microsoft cung cấp thêm định dạng NTFS với nhiều cơ chế bảo mật và lợi ích hơn. Nên khi muốn thay đổi từ bảng FAT32 sang NTFS, ta chỉ cần thao tác như sau:
Vào Start - Run, gõ cmd. Hộp thoại Windows Command sẽ xuất hiện với dấu nhắc ở C:\. Tùy theo ta muốn thay đổi (convert) cho ổ đĩa nào trên HDD mà ở đây, ví dụ là ổ C thì ta sẽ gõ:
CONVERT C: /FS:NTFS.
Tuy nhiên, cách tốt nhất là dùng 1 chương trình từ nhà sản xuất thứ 3 để làm việc này, đơn cử một chương trình khá tốt và được sử dụng rộng rãi là Partition Magic. Partition Magic sẽ giúp bạn làm nhiều việc hơn với giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
5)Những thủ thuật nhỏ để sử dụng Windows thuận tiện hơn. Bạn nhớ sao lưu hệ thống trước khi thực hiện những thay đổi trong Registry.
Khởi động nhanh chức năng System Restore
Bạn có thể thực hiện nhanh việc khởi động chức năng System Restore của Windows trong cửa sổ Commander theo các bước sau. Chú ý: Bạn phải đăng nhập với tài khoản người quản trị (Administrator).
- Mở Start - Run - gõ cmd - Enter. Cửa sổ Windows Commander xuất hiện. Bạn gõ
%systemroot%\system32\restore\rstrui.exe. Nhấn Enter. Hộp thoại của System Restore sẽ khởi động.
5_1)Shutdown nhanh trong Windows với Shortcut
Trong Windows 95/98/ME và Windows XP, bạn phải chuột trên Desktop, chọn New - Shorcut. Cửa sổ mới xuất hiện yêu cầu bạn gõ vào đường dẫn. Nếu bạn đang sử dụng Windows 95/98/ME, ta gõ: c:\windows\rundll.exe user.exe,exitwindows (Ở đây, C: là ổ đĩa cài đặt Windows).
Nếu sử dụng Windows XP, gõ: SHUTDOWN -s - t 01. Nhấn Next và Finish. Bây giờ, mỗi khi muốn shutdown máy, bạn chỉ cần nhấn đúp lên shortcut vừa tạo trên Desktop.
5_2)Khóa chức năng lưu trữ hoạt động trên Windows XP
Đây là một thủ thuật nhỏ cho phép bạn vượt qua việc ghi lại những hoạt động trên Windows, hay do các phần mềm bảo mật như AntiVirus, tường lửa ...) đối với các tài khoản giới hạn hay guest.
5_3)Đăng nhập với tài khoản bị giới hạn hay Guest trong Windows XP, vào thư mục:
C:\WINDOWS\system32\config. Bạn chỉ cần đặc lại thuộc tính cho các tập tin sau thành Readonly (hoặc nếu được cho phép thì bạn thêm thuộc tính attrib):
- AppEvent.Evt
- SecEvent.Evt
- SysEvent.Evt
Hoặc nếu bạn muốn các trình bảo mật cũng không lưu trữ lại các hoạt động trên máy của bạn như Norton AntiVirus thì vào %programfilesdir%
orton antivirus\activity.log và đặc thuộc tính Readonly và Attrib.
6)Trong phần này, bạn sẽ được làm quen với cách sao lưu và phục hồi đơn giản cho registry, các thủ thuật nhỏ trong Internet Explorer và sửa chửa những tập tin bị hư một cách dễ dàng.
6_1)Sao lưu và phục hồi hệ thống Registry
Việc sao lưu hệ thống Registry rất quan trọng vì registry được xem là "trái tim" của hệ điều hành, mỗi khi bạn thực hiện một thay đổi trong registry cũng có nghĩa là bạn đã thay đổi cấu hình cho hệ thống. Khi xảy ra trục trặc, bạn có thể làm theo các bước sau để khôi phục:
6_2)Sao lưu các giá trị Registry: Nhấn Start - chọn Run, gõ "regedit" và nhấn OK. Trong menu File, bạn chọn "Export". Trong hộp thoại Save, chọn những hộp thoại bên dưới tùy ý để sao lưu từng nhánh giá trị hay toàn bộ hệ thống Registry. Tiếp theo, bạn chọn lựa chỗ sao lưu tập tin *.reg với tên tuỳ ý. Ví dụ: tp143system.reg.
6_3)Khôi phục giá trị Registry: Khi cần khôi phục lại những giá trị registry đã được xuất ra (tp143system.reg), bạn chỉ cần double click vào tập tin *.reg (vd: tp143system.reg) mà bạn đã sao lưu trước.
6_3)Thủ thuật với Internet Explorer 6
-Giữ phím CTRL và sử dụng con lăn (scroll) của mouse để tăng hay giảm nhanh font chữ.
- Giữ phím SHIFT và sử dụng con lăn (scroll) của mouse để trở về (Back) hay tiến lên (Forward) giữa các trang web.
- Để thay đổi thư mục mặc định khi Download với Internet Explorer, bạn làm theo các bước sau: Nhấn Start - Run , gõ "regedit" rồi Enter để vào Registry Editor. Chọn theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer. Bên cửa sổ bên phải, ta thay đổi đường dẫn của Download Directory theo đường dẫn mà ta muốn. Hoàn tất việc thay đổi đường dẫn mặc định cho IE.
7)Thay đổi kích thước Icon trong Windows
Ta có thể dễ dàng thay đổi kích thước của các icon trong Windows với các bước đơn giản sau: Chọn Start - Settings - Control Panel. Nhấn đúp lên Display. Chọn thẻ Appearance. Chọn Icon từ Item: trong hộp thoại xổ xuống. Bạn có thể tinh chỉnh kích thước của icon ở phần Size. Nhấn Apply để thực thi thay đổi và OK để thoát ra.
Chú ý: Thông thường kích thước của các icon là 32x32, 16x16 hoặc có thể lớn hơn, nhưng các bạn đừng cho kích thước quá khác biệt có thể gây trục trặc cho kích thước Icon.
8)Thủ thuật với thư mục trong Windows
Thông thường thì Windows có thể nhớ khoảng 400 cấu hình khác nhau cho thư mục. Khi số lượng cấu hình khác nhau tăng lên hơn mức này, thì Windows sẽ tự động bỏ đi nhiều cấu hình. Bạn có thể thay đổi số 400 này thành 8000 để Windows có thể lưu trữ nhiều hơn chỉ với vài thao tác đơn giản sau:
Mở Notepad và tạo một tập tin có nội dung như sau: Windows Registry Editor Version 5.00
[-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Shell NoRoam\BagMRU]
[-HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Shell NoRoam\Bags]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Shell]
"BagMRU Size"=dword:00001f40
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Shell NoRoam]
"BagMRU Size"=dword:00001f40
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer]
"NoSaveSettings"=dword:00000000
Sao lưu lại tập tin với tên là folder8000.reg , bạn nhớ để chế độ All Files cho Notepad khi save để tránh sao lưu thành một tập tin văn bản bình thường. Double Click lên folder8000.reg để nhập thông số trên vào Registry.
9)Sửa chửa các tập tin bị hỏng trong Windows XP
Thủ thuật này sẽ hướng dẫn bạn sửa chửa các tập tin bị hỏng trong Windows XP một cách dễ dàng. Bạn cần có CD Windows XP và hệ điều hành Windows XP đang sử dụng rồi thực hiện các bước sau: Cho CD Windows XP vào ổ CD. Bỏ qua giao diện cài đặt tự động của Windows CD. Nhấn Start , chọn Run. Gõ "sfc /scannow" (Không có dấu ngoặc kép). Windows sẽ thực hiện việc dò tìm và tải lại các tập tin bị hư hỏng.
10)Khóa chức năng Shutdown trong Dialog Box
Trước hết bạn cần sao lưu lại registry, sau đó, vào Registry Editor bằng cách: Vào Start - Run, gõ regedit rồi Enter. Tìm đến key:
HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftWindowsCurrentVe rsionPoliciesExplorer
Trong cửa sổ phải, chú ý đến key "NoClose". Nếu chưa có key "NoClose" ta có thể tạo bằng cách phải chuột ở cửa sổ phải, chọn New - String, đặt tên là "NoCloseKey". Sau đó, ta phải chuột lên "NoCloseKey" và chọn Modify để chỉnh sửa. Gõ 1 vào ô giá trị (Value Data Box).
Khi muốn phục hồi lại như cũ, bạn chỉ cần thay đổi giá trị của "NoCloseKey" thành "0" hay xoá luôn cả giá trị "NoCloseKey".
Chú ý: Cách thức này chỉ thực hiện được từ Windows 98 trở lên.
11)Không hiển thị ổ đĩa trong My Computer
Thủ thuật này có thể sẽ hữu ích cho các dịch vụ Net nhằm bảo mật thông tin với khách hàng, bạn sẽ che giấu các partition không cho hiển thị trong My Computer.
Vào Registry Editor, Start - Run, gõ regedit. Tìm đến key:
HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftWindowsCurrentVe rsionPoliciesExplorer
Trong cửa sổ bên phải, ta phải chuột tạo New - DWORD và đặt tên là "NoDrives". Sau đó, ta chọn "NoDrives" , phải chuột rồi chọn Modify để chỉnh sửa giá trị thành 3FFFFFF (Hexadecimal). Nhấn F5 để thực thi thay đổi. (Đôi khi phải restart lại máy để thực hiện thay đổi).
Bạn vào My Computer và sẽ thấy không có ổ nào được hiển thị. Muốn trở lại như cũ, bạn chỉ cần vào lại registry và xóa đi DWORD "NoDrives".
12)Thay đổi vị trí cài đặt mặc định
Khi cài đặt các phần mềm hay các chương trình nào đó, Windows thường mặc định sẵn ổ đĩa (thường là C) nhưng bạn lại muốn Windows tự động chọn một ổ đĩa hay đường dẫn khác, ta chỉ cần tìm đến giá trị và thay đổi tùy ý bạn:
HKEY_LOCAL_MACHINESoftwareMicrosoftWindowsCurrentV ersionSetupSourcePath
13)Tắt mở Screensaver trên desktop
Các trình screensaver (trình bảo vệ màn hình) thường hoạt động theo thời gian định trước, bạn có thể thay đổi mặc định này theo ý muốn kích hoạt hay tắt screensaver bất cứ lúc nào bằng cách:
- Mở Registry Editor, vào Start - Run, gõ "regedit", Enter.
- Tìm đến key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\ScreenSavers
- Tạo một chuỗi mới (string) và đặt tên là Mouse Corners.
- Sửa giá trị của string mới này thành -Y-N rồi nhấn F5 để thực hiện thay đổi trên registry.
- Thoát khỏi registry. Bây giờ, bạn đã có thể kích hoạt screensaver bằng cách đặt trỏ chuột tại góc trên cùng bên phải của màn hình và ngược lại, nếu muốn tắt screensaver, bạn cũng đặt trỏ chuột tại góc bên trái của màn hình.
- Nếu bạn muốn trở lại trạng thái ban đầu, chỉ cần vào lại key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\ScreenSavers
và xoá Mouse Corners.
14)Xóa bỏ chức năng Find và Run trên Menu Start
Để ngăn ngừa việc tìm kiếm các tập tin hệ thống để chỉnh sửa hay các chương trình độc hại được kích hoạt mà người khác có thể thực hiện thông qua Find và Run trên Menu Start, bạn có thể gỡ bỏ hai chức năng này với vài thao tác trong Registry:
- Mở Registry Editor, nhấn Start - run, gõ "regedit", Enter
- Tìm đến key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer
- Phải chuột trên cửa sổ bên phải, tạo một DWORD mới với tên là NoFind
- Double click vào DWORD NoFind vừa tạo, và đặt giá trị là 1.
Thao tác vừa rồi sẽ giúp bạn gỡ bỏ chức năng FIND (tìm kiếm) trên Menu Start của Windows, và đồng thời cũng khóa phím tắt F3 cho việc tìm kiếm. Để gỡ bỏ chức năng RUN trên thanh Menu Start, bạn cũng làm theo các bước trên nhưng đặt tên của DWORD là NoRun.
Để khôi phục lại các chức năng trên, bạn chỉ cần vào lại key:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer và thay đổi giá trị của DWORD NoFind hay NoRun thành 0 hoặc xoá chúng đi.
15)Tùy chọn mũi tên ở shorcut
Tất cả các shorcut đều có một mũi tên nhỏ màu đen ở phía dưới để phân biệt với tập tin hay thư mục gốc. Nếu bạn cảm thấy khó chịu và muốn thay đổi chúng, hãy mở Registry Editor ra và thực hiện các bước sau:
- Tìm đến key:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\explorer\Shell Icons
- Một danh sách các icon sẽ hiển thị bên cửa sổ phải (Có thể trong Windows 98 sẽ không có, nhưng bạn đừng quá lo, chỉ cần tạo mới).
- Tìm đến giá trị thứ 29. Nếu không có, chỉ cần tạo mới. Giá trị của chuỗi (string) này sẽ là: C:\Windows\system\shell32.dll, 29 (icon thứ 30 trong shell32.dll - icon đầu tiên bắt đầu từ 0).
- Bây giờ, bạn cần một icon trắng để thực hiện, bạn có thể tạo icon cho mình với rất nhiều chương trình như của Axelis Icon Workshop. Sau khi tạo xong icon cho riêng mình, bạn thay đổi giá trị 29 thành: C:\vsc\tp143.ico, 0 (bạn thay \vsc\tp143\ bằng đường dẫn đến tập tin icon của mình.
- Bạn cũng có thể thực hiện theo ý mình với những icon khá thú vị trong shell32.dll.
16)Thay đổi màu nền cho Outlook Express
Bạn đã nhàm chán với màu nền của Outloook Express, có thể chọn lựa riêng cho mình một màu thật đúng với phong cách của bạn bằng cách:
- Mở Registry Editor, và tìm đến key: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Mail And News key.
- Bên cửa sổ trái, chọn ColorCycle và chọn Edit and Modify trong menu. Thay đổi giá trị thành 1.
- Đóng Registry Editor và Restart, sau đó bạn mở lại Outlook Express.
- Bây giờ, mỗi khi bạn sử dụng Outlook Express và tạo một tin nhắn mới, hãy giữ Ctrl-Shift và gõ phím z để chọn lựa màu sắc làm nền cho tin nhắn. Thực hiện lại thao tác trên để thay đổi màu sắc.
17)Ngăn Windows tải các tập tin DLL
Windows XP có một "thói quen xấu" là giữ các liên kết thư viện động (dll), chúng tận dụng khá nhiều dung lượng bộ nhớ nên có thể ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống. Bạn có thể buộc Windows thay đổi "thói quen" này bằng cách:
- Mở registry Editor, tìm đến key:
HKEY_LOCAL_MACHINE \ SOFTWARE \ Microsoft \ Windows \ CurrentVersion \ Explorer
- Tìm đến DWORD tên "AlwaysUnloadDLL". Bạn có thể phải tạo nếu không tìm thấy bằng cách phải chuột ở cửa sổ bên phải và tạo DWORD mới với tên "AlwaysUnloadDLL".
- Đặt giá trị thành 1 để buộc Windows không tải các tập tin thư viện động (DLL).
18)Không cho hiển thị Control Panel
Đối với các máy tính dung chung, để tránh cho những thiết lập của bạn bị thay đổi hay tinh chỉnh trong hệ thống thông qua Control Panel, bạn có thể ẩn Control Panel, không cho hiển thị nó bằng cách thiết lập thông số trong Registry như sau:
- Tìm đến khóa trong Registry Editor:
HKEY_CURRENT_USER\Software\ Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
- Phải chuột ở cửa sổ bên phải, chọn New - Binary Value, đặt tên là: NoSetFolders
- Double click vào NoSetFolders, nhập giá trị: 01 00 00 00 vào khung Value Data của hộp thoại Edit Binary Value.
- Thoát ra và khởi động lại máy tính để xem thay đổi.
Khi bạn muốn Control Panel hiển thị trở lại, thay giá trị cho NoSetFolders là: 00 00 00 00.
Ngoài ra, ta cũng có thể cho phép hiển thị Control Panel nhưng lại ẩn đi các thành phần trong đó hoặc ngăn chặn việc thay đổi các thiết lập.
- Trong Registry Editor, tìm đến khóa:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies.
- Nhấn phải chuột vào khóa Policies ở cửa sổ bên trái, chọn New - Key, đặt tên là System.
- Phải chuột lên System rồi chọn New - DWORD Value. Tùy thuộc vào cách thiết lập cho thành phần nào trong Control Panel mà ta đặt tên cho DWORD Value vừa tao như sau: (một vài thiết lập cho Registry trong Windows 98)
- NoSecCPL: Ngăn không cho truy cập mục Password
- NoPWDPage: Ẩn giấu "Change Password"
- NoProfilePage: Ẩn phần "User profiles"
- NoDispBackgroundPage: Ẩn phần background
- NoDispScrSavPage: Ẩn phần screensaver
- NoActiveDesktopChanges: ẩn phần thay đổi desktop
- NoDevMgrPage: Ẩn phần Device Manager trong System
- NoConfigPage: Ẩn phần "Hardware Profile".
- Nhập giá trị 1 vào khung Value Data của hộp thoại Edit DWORD Value
- Tắt Registry Editor và khởi động lại máy để thực thi thay đổi. Nếu muốn khôi phục lại thiết lập cũ, bạn chỉ cần xóa đi hoặc thay đổi giá trị là 0.
19)Hiển thị tên bạn trên System Tray
Đây chỉ là một mẹo nhỏ nhằm thay đổi dòng chữ AM, PM ở kế phần hiển thị thời gian của System Tray. Đầu tiên, bạn vào Registry Editor:
- Tìm đến khóa: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\International
- Xem bên cửa sổ bên phải, tìm giá trị s1159 (thông thường có sẵn ở Windows XP, nếu không có bạn có thể tạo New - String Value với tên s1159)
- Nhấn double click vào s1159 và điền vào tên bạn. Ví dụ: TP143
- Tìm đến giá trị thứ 2 là s2359, và điền vào tên trùng với s1159
- Tìm đến giá trị thứ 3 là sTimeFormat . double click và điền vào giá trị: hh:mm:ss:tt hoặc tt:hh:mm
- Thoát ra và khởi động lại máy để thực thi thay đổi.
20)Tự tạo nội dung InfoTip cho MyDocuments
Thủ thuật này hướng dẫn bạn thay đổi InfoTip hiện tại của Windows (nằm trong shell32.dll) cho MyDocuments thành nội dung tùy ý.
- Vào Registry Editor, tìm đến khóa:
HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103}
- Bên cửa sổ phải, nhấn double click vào InfoTip
- Thay đổi đường dẫn hiện tại trong khung Value Data của hộp thoại Edit String với nội dung mà bạn muốn. Ví dụ: MyDocuments bài viết TP143 - TTO.
- Đóng registry Editor và refesh hoăc khởi động lại máy để thực thi thay đổi.
21)Ẩn Documents trên menu Start
Thủ thuật này nhằm loại bỏ mục Documents (recent docs) trên Menu Start. Khi bạn mở bất kỳ một tập tin nào đó, Windows sẽ tự động lưu lại như là một recent docs mà bạn có thể truy xuất nhanh trong Documents trên menu Start. Để xóa các tập tin này, bạn có thể vào Start - Run, gõ recent rồi Enter. Cửa sổ Recent Docs sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần lựa chọn hoặc xóa hết các tập tin shortcut này. Nếu bạn muốn khóa luôn chức năng này của Windows thì có thể làm như sau:
- Vào Registry Editor, tìm đến khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\ Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
- Bên cửa sổ phải, phải chuột chọn New - DWORD Value, đặt tên là NoRecentDocsMenu
- Double click vào NoRecentDocsMenu, nhập vào giá trị là 1 cho Value Data của hộp thoại Edit DWORD Value
- Thoát ra và khởi động lại máy. Vào menu Start để kiểm tra.
Để hiển thị Documents trên menu Start trở lại, ta đặt giá trị cho NoRecentDocsMenu là 0.
22)Dấu Recycle bin từ Desktop
-Bạn chạy Registry Editor , tìm khóa
HKEY_Current_User\ Software\Microsoft\Windows\ CurretVersion\ Explorer\HideDesktopIcons\ NewStartPanel.Click phải trong khu vực hiển thị thông tin của khóa , bạn con New\DWORD Value. Đặt tên khóa mới là {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}.
-Thiết lập giá trị cho là 1.
-Nếu bạn muốn phục hồi đặt giá trị lại là 0
23)Đổi màu cho màn hình Logon : (Chỉ áp dụng cho màn hình Logon kiểu như Windows 9x hay 2K)
24)-Khóa HKEY_Users\.Default\Control Panel\Colors , giá trị BackGround. Đổi giá trị hiện tại thành 3 thông số màu sắc RGB mà bạn muốn. Mửi thông số Red , Blue và Green cách nhau bởi khỏang trắng. Ví dụ :
*Màu đen : 0 0 0
*Màu đỏ : 255 0 0
*Màu Silver - Bạc : 241 241 241
25)Dấu các biểu tượng trong System Tray :
-Bạn muốn làm cho Windows trông giống như không có chương trình nền nào đang chạy hay chỉ đơn giản là muốn giao diện dễ nhìn hơn ?
HKEY_CURRENT_USER\ Software\Microsoft \Windows\ Curre ntVersion\ Policies\Explorer
và đặt 1 khóa DWORD mới với tên "NoTrayItems Display". Gán giá trị 1 để che các Icons trên system Tray và trong lần khởi động kế đến bạn sẽ không còn thấy chúng nữa.
26)Vô hiệu hóa tính năng xem trước ảnh
-Xóa khóa
HKEY_ CLASSES _ROOT\ SystemFile Associations\ image\ ShellEx\ ContextMenuHandlers\ ShellImagePreview. Nhưng bạn nhớ sao lưu trước.
28)Theo mặc định NTFS sẽ tự động cập nhật tem giờ mỗi khi một thư mục được truy cập. Đây không phải là một tính năng cần thiết,và nó giảm tốc độ những ổ đĩa lớn. Loại bỏ nó bằng cách vào Run và gõ regedit:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\FileSystem
và thiết lập giá trị 'DisableNTFSLastAccessUpdate' bằng 1.
29) NTFS dùng các file chính rất khác nhau kiểm soát các bảng để lưu trữ thông tin về hệ thống file của các ổ đĩa. Cùng với thời gian những file MFT này lớn lên và bị phân mảnh, làm chậm tất cả các truy cập đến ổ đĩa. bằng cách thiết lập dự trữ một khoảng trống nhỏ, MFT's có thể lớn lên mà không bị phân mảnh.
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\FileSystem
tạo một giá trị DWORD mới là 'NtfsMftZoneReservation' và cho giá trị bằng 2.
30)Hủy bỏ DLL Caching (lưu trữ DLL)
Windows Explorer vẫn lưu trữ các DLL (Dynamic-Link Libraries) trong bộ nhớ trong một thời gian sau khi ứng dụng sử dụng chúng đã được đóng. Điều này có thể làm việc sử dụng bộ nhớ không hiệu quả. Cách hủy bỏ:
Vào Registry(Start -> Run -> gõ Regedit, Enter)
1. Tìm đến khóa
[HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Explorer].
2. Tạo một giá trị DWORD mới tên là 'AlwaysUnloadDLL' và thiết lập giá trị bằng 1 để hủy bỏ DLL caching trong bộ nhớ.
( + )HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop ở khung bên phải pác tìm và sửa các giá trị sau:
-AutoEndTasks [0 -->1]: tự động khử những ứng dụng bị treo
-FontSmoothing [0 -->2]: làm mịn biên phông màn hình, làm font màn hình nhìn sắc sảo hơn
-MenuShowDelay [400 --> 0]: tăng tốc chế độ hiển thị thanh menu
-WaitToKillServiceTimeout [0, mặc định chưa bít]: Kết hợp vớ MenuShowDelay để tắt máy nhanh hơn (Bạn click chuột fải vào một khoảng trống bất kỳ trong cửa sổ bên fải chọn New\String Value rồi gõ dòng trên vô "WaitToKillServiceTimeout")
-WaitToKillAppTimeut [20000 -->0]: Kết hợp với WaitToKillServiceTimeout để hỗ trợ cho MenuShowDelay
( + ) HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\
bên cửa sổ bên fải pác sẽ nhìn thấy cái giá trị là WaitToKillServiceTimeout mặc định của nó là 20000, pác nháy chuột vô đó 2 lần sửa lại là 0 rồi nhấn ENTER
( + ) HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro lUpdate\
Ở khung bên fải sửa giá trị UpdateMode 0 -->1: cái này có tác dụng tự động refresh (làm tươi) cho pác, khi pác chỉnh xong (tinh chỉnh Registry) thay vì fải log on lại máy pác chỉ cần nhấn phím F5 trên bàn phím là những gì pác chỉnh trong Registry lập tức có hiệu lực
( + ) Mở Registry Start - Run - gõ regedit và tìm tới khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion Explorer\ RemoteComputer \ NameSpace.
Chọn nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} và xóa nó đi. Tuy nhiên, trước khi xóa nhánh này bạn nên sao lưu lại phòng trường hợp hệ thống có vấn đề. Để làm việc này, bạn nhấn chuột phải vào nhánh cần sao lưu, và chọn Copy Key Name rồi lưu vào một file văn bản.
Khóa trên đòi hỏi XP phải tìm kiếm tất cả các chương trình làm việc theo lịch (Scheduled Tasks). Điều này khiến cho tốc độ duyệt của XP bị chậm lại. Mặc dù thủ thuật trên nhằm tăng tốc độ duyệt cho các hệ thống chạy Win2000 và XP trong mạng LAN, nhưng nó cũng cải thiện tốc độ duyệt một các bất ngờ cho Windows ngay trên máy trạm. Thay đổi này có tác dụng tức thì và chúng ta có thể cảm nhận được sự cải thiện tốc độ ngay lập tức.
(+) Mở registry tìm khóa sau và sửa lại Hkey local machine/system/current controlset/ control/session manager/memory managerment/perfetch
Tìm enable perfetcher, sửa lại value là 5 và chọn hexa.
Chỉnh Windows (2K, XP)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro