Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

thoamy 7

Cầu răng

1.     Các thành phần của cầu r:*R trụ cầu: là thân r đc mài ( r sống, r đc tái tạo, cùi giả) hay chân r, dùng để chống đỡ cho cầu r. - R trụ tận cùng. - R trụ cặp. -R trụ trung gian. *Phần giữ: là phần của cầu r bám giữ trên r trụ. Phần giữ có thể là inlay, onlay, pinlay, chụp từng phần, chụp toàn phần, r chốt Richmond... Sự lưu của phần giữ rất quan trọng.*Nhịp cầu: là phần treo của cầu r thay thế chỏ mất để phục hồi hình dạng và chức năng cho r mất, duy trì hình dạng cung r.Nhịp cầu phải có dạng thích hợp sinh với lợi, niêm mạc.*Phần nối:là phần của cầu r nối liền phần giữ với nhịp cầu.Phần này có thể cứng chắc or k cứng chắc( nhàm tựa, khóa ngàm). -Phần nối cứng chắc trong TH cầu r đc hàn or đúc nguyên khối. - Phần nối k cứng chắc khi nơi nối liến giữa phần giữ và nhịp cầu là 1 móc khóa cơ học hay ngàm tựa đơn giản hay phức tạp.Cầu r có phần nối k cứng chắc đc gọi là cầu r ngắt lực

2.     Những đkiện cần có khi làm cầu r:- Bn ở trong khoảng 20 -50 ( có thể đến 60). - Bn giữ VSRM tốt. - Sức khỏe chung của bn tương đối tốt. -Bn k có những thói quen xấu làm hại cầu r: cắn vật cứng, ngậm pipe, thợ thổi thủy tinh...- Bn k có r nhạy cảm quá mức. -Bs có khả năng ( hiểu biết về giải phẫu học, sinh lý học, KC học.....) .- Có đủ các phương tiện, vật liệu lâm sàng và labo

3.     CĐ: - Bn có loại r tương đối ít sâu r. - KC thuận lợi, thăng bằng. - Vị trí và số lượng các r trụ phải tương xứng với các r mất.  - R trụ có tủy lành or đc chữa nội nha và tái tạo tốt. R có nha chu lành mạnh. -Vị trí và chiều hướng của r trụ có thể trở nên // sau khi mài cùi r, r trụ k nghiêng quá 15 độ theo chiều gần xa. -Chân r có hình dạng thuận lợi cho sự cứng chắc trong x hàm:+ hình dạng chân r: cong, dị thường hay các chân r phân kỳ.+ tiết diện chân r rộng, hình bầu dục thuận lợi hơn hình tròn...- Tỉ lệ thân/ chân r <= 1

4.     CCĐ:- Bn bị đa sâu r, chất lượng mô r kém.  - KC k thuận lợi, k có r bên đối diện. - Khoảng mất r quá dài mà k đủ số r trụ. -Cầu r ở vùng cung cong ( tay đòn dài) mà k đủ r trụ phía bên đối kháng cân bằng. - R trụ có thân r ngắn , nhỏ. - R nghiêng nhiều.- R chết tủy chưa đc chữa nội nha hay chưa tái tạo tốt. - R có bệnh nha chu, lợi co nhiều, x ở r tiêu nhiều: tỉ lên thân/ chân >1, lộ vùng chẽ 2 chân.

5.     Phân loại cầu r:*p/loại theo hình dáng và tính chất:- cầu r cố định: + cầu r có trụ ở 2 đầu tận cùng. + cầu r có r trụ trung gian. + cầu r có nhịp cầu tận cùng: cầu với.- cầu r bán cố định( cầu r ngắt lực). *p/loại theo vị trí:- cầu r trc: từ r nanh trỏe về trc. - cầu r sau: từ r số 4 trở về sau. -cầu r hỗn hợp: một bên hay toàn phần

Nhịp cầu

1.     ĐN:- Nhịp cầu là phần treo của cầu r thay thế cho r mất, nối liền giữa các phần giữ trên r trụ của cầu r .- Nhịp cầu có thể đc làm = k/loại, k.loại- sứ or k/loại - nhựa.- Tiêu chuẩn của 1 nhịp cầu:+ chức năng: nhai tốt, k ảnh hưởng đến phát âm, nuốt.+ vệ sinh: thức ăn k bị đọng dưới nhịp cầu, dễ chải rửa.+ thẩm mỹ: nhất là đối với cầu r trc.+ thích hợp sinh học: vật liệu sử dụng k kích thích mô mềm.+ có dạng giải phẫu chức năng ( thích hợp cho sự trượt thức ăn)

2.     Hình thể nhịp cầu:Sự lựa chọn hình thể và vị trí cầu tùy thuộc vào:- Hình dạng của sống hàm. - Độ cao của sống hàm. - Sự thẩm mỹ.Có 4 hình thể nhịp cầu:2.1 Hình yên ngựa: nhịp cầu bao trùm trên sống hàm, ôm sát sống hàm phía ngoài và trong.- Ưu : tạo cảm giác tự nhiên, dễ chịu lúc ban đầu. - Nhược:+ thức ăn đọng giữa nhịp cầu và sống hàm. +Gây viêm lợi và niêm mạc sống hàm, hỏng r trụ.+ Hiện nay k sử dụng. 2.2 Hình thể nửa yên ngựa hay yên ngựa biến đổi hay hình T: Nhịp cầu tiếp xúc với sống hàm 1 phần về phía ngoài. - Dùng trong TH sống hàm tiêu nhiều ở mặt ngoài làm đỉnh sống hàm lệch trong. - Khi chiều cao sống hàm thấp.- Ưu : + thức ăn k đọng lại dưới nhịp cầu. + Dễ làm VS mặt = bàn chải hay chỉ nha khoa. + Thu hẹp mặt nhai nên làm giảm lực tác động trên r trụ. - Nhược : + có cảm giác lạ khi mới gắn cầu r. + những mảnh thức ăn lớn hay vướng dưới nhịp cầu -> cần hướng dẫn bn súc miệng sau khi ăn.2.3Hình nón, trứng hay cầu: Nhịp cầu tiếp xúc với sống hàm ngay đỉnh sống hàm. - Dùng cho sống hàm tiêu dều ở ngoài và trong. - Đặc biệt dùng trong TH làm nhịp cầu có chân giả. 2.4Hình gờ T: Thường dùng cho các r phía tr HT. - Thẩm mỹ. - Nhịp cầu có phần cổ r tiếp xúc hoàn toàn với sống hàm ở mặt ngoài, mặt trong của nhịp cầu đc thu hẹp chỉ còn 1 gờ ở giữa hợp với đg cổ r thành hình chữ T để giữ VS.

3.     Vị trí nhịp cầu:3.1Nhịp cầu trên niêm mạc: nhịp cầu nằm cách trên niêm mạc sống hàm khoảng 1-3mm. * CĐ: - Sống hàm tiêu nhiều. - Dùng cho vùng r hàm.*Ưu : có chức năng và vệ sinh.*Nhược : k thẩm mỹ . 3.2Nhịp cầu chạm niêm mạc:nhịp cầu vừa chạm niêm mạc ở mặt ngoài hay đỉnh sống hàm. Diện chạm nên có hình tam giác đáy ở phía ngoài. - Nên gắn tạm cầu r để kiểm soát mặt chạm. - CĐ trong phần lớn các TH. - Khá thẩm mỹ.

4.     Kích thước nhịp cầu:4.1Mặt nhai: - Có tương quan cắn khít thích hợp với hàm đối diện ở mọi tư thế. - Cần giảm bớt kt ngoài trong của nhịp cầu để giảm lực tác động lên r trụ: phần nửa ngoài của nhịp cầu giữ nguyên theo cung r, chỉ giảm ở phần nửa trong  nhưng vẫn giữ hình thể giải phẫu( đg rãnh giữa k đổi, giảm bớt thể tích các múi trong). - TH cần thiết để giảm tối đa lực tác động có thể bỏ bớt múi trong của nhịp cầu( TD: RHN đc làm như r nanh). - Nêu k thể giảm nhiều kt mặt nhai thì làm thêm những rãnh phụ trên mặt nhai để thức ăn có đg thoát dễ dàng.4.2Mặt ngoài: *Chiều cao: - đg cổ r phải làm cùng mức với các r kế cận, phần trên đg cổ r hơi lõm vào giống như r hơi bị co lợi. - TH x tiêu nhiều, sống hàm quá thấp thì phần trên đg cổ r = sứ hồng.*Chiều gần xa: - Thu hẹp chiều gần xa ở 1/3 phía lợi của nhịp cầu để làm rộng khe hở tiếp cận, dễ giữ vs. - TH khoảng mất r rộng hay hẹp hơn bình thường thì làm nửa bên gần có kích thước bt, nửa bên xa thì rộng hay hẹp hơn.4.3Mặt trong:  - Thu nhỏ lại để mở rộng khe hở tiếp cận. 4.4Khe hở tiếp cận: - Cần mở rộng khe hở tiếp cận ngoài, trong và mặt phía lợi để dễ giữ vs. - Ở nhịp cầu r cửa việc mở rộng khe hở tiếp cận ngoài bị hạn chế vì lý do thẩm mỹ, bù lại thì mở rộng nhiều khe hở tiếp cận trong. - Nếu đg môi thấp có thể mở rộng khe hở phía ngoài.4.5.Rìa cắn, mặt nhai nhịp cầu: - Đối với r trong nên có mặt nhai hoàn toàn = k.loại che chở cho mặt nhựa or sứ k bị vỡ khi nhai. - Đối với r phía tr: tùy theo KC và yêu cầu thẩm mỹ mà để rìa k/loại ít hay nhiều nhưng nên làm tròn góc để giảm sự phản chiếu a/s.4.6.Bờ lợi: Mặt tiếp xúc của nhịp cầu với niêm mạc sống hàm nên lồi và = k/loại hay sứ thật trơn láng, k nên để nhựa tiếp xúc.5Các loại nhịp cầu: - Nhịp cầu = k/loại , nhựa. - k.loại , composite. - sứ , k/loại hay toàn = sứ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: