thoamy 7
Cầu răng
1. Các thành phần của cầu r:*R trụ cầu: là thân r đc mài ( r sống, r đc tái tạo, cùi giả) hay chân r, dùng để chống đỡ cho cầu r. - R trụ tận cùng. - R trụ cặp. -R trụ trung gian. *Phần giữ: là phần của cầu r bám giữ trên r trụ. Phần giữ có thể là inlay, onlay, pinlay, chụp từng phần, chụp toàn phần, r chốt Richmond... Sự lưu của phần giữ rất quan trọng.*Nhịp cầu: là phần treo của cầu r thay thế chỏ mất để phục hồi hình dạng và chức năng cho r mất, duy trì hình dạng cung r.Nhịp cầu phải có dạng thích hợp sinh với lợi, niêm mạc.*Phần nối:là phần của cầu r nối liền phần giữ với nhịp cầu.Phần này có thể cứng chắc or k cứng chắc( nhàm tựa, khóa ngàm). -Phần nối cứng chắc trong TH cầu r đc hàn or đúc nguyên khối. - Phần nối k cứng chắc khi nơi nối liến giữa phần giữ và nhịp cầu là 1 móc khóa cơ học hay ngàm tựa đơn giản hay phức tạp.Cầu r có phần nối k cứng chắc đc gọi là cầu r ngắt lực
2. Những đkiện cần có khi làm cầu r:- Bn ở trong khoảng 20 -50 ( có thể đến 60). - Bn giữ VSRM tốt. - Sức khỏe chung của bn tương đối tốt. -Bn k có những thói quen xấu làm hại cầu r: cắn vật cứng, ngậm pipe, thợ thổi thủy tinh...- Bn k có r nhạy cảm quá mức. -Bs có khả năng ( hiểu biết về giải phẫu học, sinh lý học, KC học.....) .- Có đủ các phương tiện, vật liệu lâm sàng và labo
3. CĐ: - Bn có loại r tương đối ít sâu r. - KC thuận lợi, thăng bằng. - Vị trí và số lượng các r trụ phải tương xứng với các r mất. - R trụ có tủy lành or đc chữa nội nha và tái tạo tốt. R có nha chu lành mạnh. -Vị trí và chiều hướng của r trụ có thể trở nên // sau khi mài cùi r, r trụ k nghiêng quá 15 độ theo chiều gần xa. -Chân r có hình dạng thuận lợi cho sự cứng chắc trong x hàm:+ hình dạng chân r: cong, dị thường hay các chân r phân kỳ.+ tiết diện chân r rộng, hình bầu dục thuận lợi hơn hình tròn...- Tỉ lệ thân/ chân r <= 1
4. CCĐ:- Bn bị đa sâu r, chất lượng mô r kém. - KC k thuận lợi, k có r bên đối diện. - Khoảng mất r quá dài mà k đủ số r trụ. -Cầu r ở vùng cung cong ( tay đòn dài) mà k đủ r trụ phía bên đối kháng cân bằng. - R trụ có thân r ngắn , nhỏ. - R nghiêng nhiều.- R chết tủy chưa đc chữa nội nha hay chưa tái tạo tốt. - R có bệnh nha chu, lợi co nhiều, x ở r tiêu nhiều: tỉ lên thân/ chân >1, lộ vùng chẽ 2 chân.
5. Phân loại cầu r:*p/loại theo hình dáng và tính chất:- cầu r cố định: + cầu r có trụ ở 2 đầu tận cùng. + cầu r có r trụ trung gian. + cầu r có nhịp cầu tận cùng: cầu với.- cầu r bán cố định( cầu r ngắt lực). *p/loại theo vị trí:- cầu r trc: từ r nanh trỏe về trc. - cầu r sau: từ r số 4 trở về sau. -cầu r hỗn hợp: một bên hay toàn phần
Nhịp cầu
1. ĐN:- Nhịp cầu là phần treo của cầu r thay thế cho r mất, nối liền giữa các phần giữ trên r trụ của cầu r .- Nhịp cầu có thể đc làm = k/loại, k.loại- sứ or k/loại - nhựa.- Tiêu chuẩn của 1 nhịp cầu:+ chức năng: nhai tốt, k ảnh hưởng đến phát âm, nuốt.+ vệ sinh: thức ăn k bị đọng dưới nhịp cầu, dễ chải rửa.+ thẩm mỹ: nhất là đối với cầu r trc.+ thích hợp sinh học: vật liệu sử dụng k kích thích mô mềm.+ có dạng giải phẫu chức năng ( thích hợp cho sự trượt thức ăn)
2. Hình thể nhịp cầu:Sự lựa chọn hình thể và vị trí cầu tùy thuộc vào:- Hình dạng của sống hàm. - Độ cao của sống hàm. - Sự thẩm mỹ.Có 4 hình thể nhịp cầu:2.1 Hình yên ngựa: nhịp cầu bao trùm trên sống hàm, ôm sát sống hàm phía ngoài và trong.- Ưu : tạo cảm giác tự nhiên, dễ chịu lúc ban đầu. - Nhược:+ thức ăn đọng giữa nhịp cầu và sống hàm. +Gây viêm lợi và niêm mạc sống hàm, hỏng r trụ.+ Hiện nay k sử dụng. 2.2 Hình thể nửa yên ngựa hay yên ngựa biến đổi hay hình T: Nhịp cầu tiếp xúc với sống hàm 1 phần về phía ngoài. - Dùng trong TH sống hàm tiêu nhiều ở mặt ngoài làm đỉnh sống hàm lệch trong. - Khi chiều cao sống hàm thấp.- Ưu : + thức ăn k đọng lại dưới nhịp cầu. + Dễ làm VS mặt = bàn chải hay chỉ nha khoa. + Thu hẹp mặt nhai nên làm giảm lực tác động trên r trụ. - Nhược : + có cảm giác lạ khi mới gắn cầu r. + những mảnh thức ăn lớn hay vướng dưới nhịp cầu -> cần hướng dẫn bn súc miệng sau khi ăn.2.3Hình nón, trứng hay cầu: Nhịp cầu tiếp xúc với sống hàm ngay đỉnh sống hàm. - Dùng cho sống hàm tiêu dều ở ngoài và trong. - Đặc biệt dùng trong TH làm nhịp cầu có chân giả. 2.4Hình gờ T: Thường dùng cho các r phía tr HT. - Thẩm mỹ. - Nhịp cầu có phần cổ r tiếp xúc hoàn toàn với sống hàm ở mặt ngoài, mặt trong của nhịp cầu đc thu hẹp chỉ còn 1 gờ ở giữa hợp với đg cổ r thành hình chữ T để giữ VS.
3. Vị trí nhịp cầu:3.1Nhịp cầu trên niêm mạc: nhịp cầu nằm cách trên niêm mạc sống hàm khoảng 1-3mm. * CĐ: - Sống hàm tiêu nhiều. - Dùng cho vùng r hàm.*Ưu : có chức năng và vệ sinh.*Nhược : k thẩm mỹ . 3.2Nhịp cầu chạm niêm mạc:nhịp cầu vừa chạm niêm mạc ở mặt ngoài hay đỉnh sống hàm. Diện chạm nên có hình tam giác đáy ở phía ngoài. - Nên gắn tạm cầu r để kiểm soát mặt chạm. - CĐ trong phần lớn các TH. - Khá thẩm mỹ.
4. Kích thước nhịp cầu:4.1Mặt nhai: - Có tương quan cắn khít thích hợp với hàm đối diện ở mọi tư thế. - Cần giảm bớt kt ngoài trong của nhịp cầu để giảm lực tác động lên r trụ: phần nửa ngoài của nhịp cầu giữ nguyên theo cung r, chỉ giảm ở phần nửa trong nhưng vẫn giữ hình thể giải phẫu( đg rãnh giữa k đổi, giảm bớt thể tích các múi trong). - TH cần thiết để giảm tối đa lực tác động có thể bỏ bớt múi trong của nhịp cầu( TD: RHN đc làm như r nanh). - Nêu k thể giảm nhiều kt mặt nhai thì làm thêm những rãnh phụ trên mặt nhai để thức ăn có đg thoát dễ dàng.4.2Mặt ngoài: *Chiều cao: - đg cổ r phải làm cùng mức với các r kế cận, phần trên đg cổ r hơi lõm vào giống như r hơi bị co lợi. - TH x tiêu nhiều, sống hàm quá thấp thì phần trên đg cổ r = sứ hồng.*Chiều gần xa: - Thu hẹp chiều gần xa ở 1/3 phía lợi của nhịp cầu để làm rộng khe hở tiếp cận, dễ giữ vs. - TH khoảng mất r rộng hay hẹp hơn bình thường thì làm nửa bên gần có kích thước bt, nửa bên xa thì rộng hay hẹp hơn.4.3Mặt trong: - Thu nhỏ lại để mở rộng khe hở tiếp cận. 4.4Khe hở tiếp cận: - Cần mở rộng khe hở tiếp cận ngoài, trong và mặt phía lợi để dễ giữ vs. - Ở nhịp cầu r cửa việc mở rộng khe hở tiếp cận ngoài bị hạn chế vì lý do thẩm mỹ, bù lại thì mở rộng nhiều khe hở tiếp cận trong. - Nếu đg môi thấp có thể mở rộng khe hở phía ngoài.4.5.Rìa cắn, mặt nhai nhịp cầu: - Đối với r trong nên có mặt nhai hoàn toàn = k.loại che chở cho mặt nhựa or sứ k bị vỡ khi nhai. - Đối với r phía tr: tùy theo KC và yêu cầu thẩm mỹ mà để rìa k/loại ít hay nhiều nhưng nên làm tròn góc để giảm sự phản chiếu a/s.4.6.Bờ lợi: Mặt tiếp xúc của nhịp cầu với niêm mạc sống hàm nên lồi và = k/loại hay sứ thật trơn láng, k nên để nhựa tiếp xúc.5Các loại nhịp cầu: - Nhịp cầu = k/loại , nhựa. - k.loại , composite. - sứ , k/loại hay toàn = sứ.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro