Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

thoa my 2

Câu 1: Những tổn thương cơ bản vùng miệng qua khám LS

ĐN: ttcb là nh tt đầu tiên chưa bị thay đổi do dùng thuốc hay bôi thuốc

1, Dát:

- Là 1 vùng khác màu với mô xung quanh,có thể màu đỏ,màu xanh,màu nâu hay nâu đen.

- K nhô lên cũng k lõm xuống so với mô xung quanh

- Kích thước dát thay đổi,có thể nhỏ như 1 điểm hay to,bt để chỉ tt kt<1cm. khi tt lớn hơn và có sự khác biệt hình dạng với mô chung quanh thì gọi là bệt

1.1 :Dát sắc tố và dát hắc tố:

- Dát sắc tố:có sự thay đổi màu sắc màu đậm hay nhạt tùy theo lượng sắc tố lắng đọng nhiều hay ít

- Dát hắc tố: do melanin, bẩm sinh hay thụ đắc.

- Dát k phải do melanin: do sự tích tụ của những chất ngoại lai vd:dát sắc tố do amalgam.

1.2: Hồng ban:

- là những dát màu đỏ hay hồng có t/c viêm,biến mất khi đè

- VD: hồng ban do những bệnh nhiễm virus(sởi).bệnh nhiễm vi nấm.NT răng miệng,bệnh nha chu, p/ư với hàm giả. p/ư thuốc( ks,thuốc ngủ barbituriques...)

1.3: Dát mạch máu:

- Dát màu hồng hay đỏ sẫm,biến mất khi đè but k có t/c viêm.

- VD: dát do dãn mao mạch, u máu phẳng

1.4: Dát xuất huyết:

- Dát màu đỏ tươi, đè k biến mất, chúng tự tiêu tan trong 1 đến 2 tuần sau khi đổi tuần tự màu đỏ qua tím,nâu,vàng,tùy theo kt có nhiều dạng:

+ Điểm xuất huyết:xh nhỏ li ti như đầu kim

+ lằn xuất huyết: đường xh hình dây hay sợi

+ Vết bầm :mảng xh rộng

- Chú ý: dát màu đỏ còn đc gọi là ban, dát rộng còn gọi là bệt

2: Sần:

- Là 1 vùng nhô lên khỏi bề mặt, nông, chắc

- Kt<1cm

- Thường có màu trắng xám,nhưng cũng có thể màu hồng , đỏ ,tím,hay nâu

- Nhiều sần gần nhau có thể tạo thành mảng

- Vd: sần do liken phẳng

3:Mảng:

- Là 1 vùng dẹt chắc nhô lên khỏi bề mặt,kt<1cm.mặc dù nông nhưng mảng có thể lan sâu vào lớp bì hơn là sần

- Có bề mặt trơn láng hay k đều với đg nứt hay rãnh phân chia tt

- Màu trắng hay màu xám,hồng,đỏ,tím hay nâu

- Vd: Mảng bạch sản, mảng hông ban, mảng sừng hóa lành tính ở người cao tuổi.

4: Hòn:

- Là khối mô chắc rắn nhô lên khỏi niêm mạc

- Giống như sần,tt<1cm.tuy nhiên, hòn lấn sâu vào lớp bì hơn là sần.Hòn có thể k tr/ch hay gây đauva thường p/triển chậm

- Vd: hòn cùi, hòn lao.các bứu chung mô lành tính như u sợi do kthich,bướu mỡ, u xơ thần kinh do chấn thương thương xhien dưới dạng hòn ở miệng

5: Bướu:

- Tt rắn nhô lên khỏi n/mạc và lan xuống sâu.Hiện nay bướu để chỉ sự tân sinh tức là sự tăng trưởng mới, độc lập với mô,do các tb sinh sản k ngừng, k kiểm soát đc, cũng như k nhằm mục đích nào.

- Có k/thước và màu sắc thay đổi, ở mô cứng và mô mềm trong miệng

- Nên phân biệt giữa bướu thật sự và tt dạng bướu, giữa bướu lành và bướu ác

6: Sùi:

- Do sự tăng sinh các nhú bì p/triển kết thành 1 vùng mô có nhiều nhú nhô cao trên bề mặt

- Vd: bướu gai,k biểu mô tb gai

7:Mụn nước:

- Tt nhỏ, nhô lên khỏi niêm mạc,chứa đầy dịch lỏng

- Kt<5mm,bên trong có chứa dịch trong hay hơi đỏ( tùy theo mức độ viêm ở đáy mụn nc)xhien đơn lẻ hay từng chum, từng đám, ở những gđ khác nhau,từ khi xhien cho đến lúc lành

- Bề mặt phủ mỏng nên tồn tại trong tg ngắn, dễ vỡ cho ra vết chợt hay vết loét

- Vd: mụn nc thường thấy ở bn nhiễm vr: herpes simplex,thủy đậu, zona,herpangina

8: Mụn mủ:

- Là mụn nc nhưng chứa mủ bên trong do NT

- Kt<1cm,có tt ban đầu là mụn nc hay sần.Ít thấy ở miệng

- Vd: mụn do mủ

+ viêm miệng mủ

+ impestigo miệng( thường kết hợp với impestigo da quanh miệng)

9:Bóng nước:

- Là mụn có kt lớn từ 5mm- vài cm

- N/mạc phảu có thể dày hay mỏng tùy theo bong nước nằm trong sâu hay ở ngay dưới lớp biểu mô

- Chứa dịch trong hay hơi đỏ

- Căng hay phập phều tùy thuộc vào lượng chất lỏng bên trong

- Bong nước có thể p/triển trực tiếp hay gián tiếp từ nhiều mụn nc kết h[j lại với nhau.

- Vd: bọng nc do hồng ban đa dạng p/ư với thuốc

10:Nang:

- Là túi chứa chất lỏng có vách biểu mô xuất phát từ sự tăng sinh của những tb biểu mô bị vùi hay còn sót

- Có hình tròn hay bầu dục

- Chứa dịch trong,có màu hồng hay xanh,còn nang chứa chất sừng thường có màu vàng hay kem trắng.

- Sờ nang ở niêm mạc có cảm giác phập phều hay mền hoặc căng

- Vd: Nang dạng bì,nang răng mọc,nang nhái,nang niêm dịch,nang mũi môi, nang chân răng...

11: loét:

- Tt mất chất vượt quá màng đáy

- Kt thay đổi từ vài mm đến cm

- Có thể hình thành từ sự vỡ ra của bọng nc hay mụn nc

- Đáy vết loét có mô liên kết,mô sợi , bạch cầu đa nhân( hiện tượng viêm cấp)

- Vd: loét do:

+ chấn thương, k/thích tại chỗ

+áp tơ

+dùng thuốc

+bệnh về máu

+k biêu mô tb gai

12: vết chợt:

- Tt mất chất k vượt quá màng đáy

- Đáy có sự tiết dịch thường xuyên và ánh mạch náu mô liên kết bên dưới nên thường có màu đỏ

- Có thể hơi đau

- Vd: vết xước, chợt do mang hàm giả

13: Teo niêm mạc:

- Vùng đỏ , do biểu mô phủ mỏng nên mô liên kết và mạch máu bên dưới ánh lên rõ

- Vd: viêm lưỡi teo dẫn đến teo các gai lưỡi, lưỡi láng, bề mặt lưỡi đỏ.

14:Sẹo:

- Đc tạo thành để thay thế phần mô bị mất do chấn thương hay bị viêm.

- Ít gặp trong miệng

- Hình dạng và kích thước thay đổi

- Thường nhạt màu hơn mô xung quanh

- Vd: sẹo sau khi phẫu thuật cắt chóp, bỏng hay chấn thương vùng miệng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: