thanhngunhatban
1.一石二鳥(いっせき にちょう)
Nhất tiễn hạ song điêu
2.十人十色(じゅうにん といろ)
Chín người mười ý
3.再三再四(さいさん さいし)
Trong tiếng việt có lẽ là "năm lần bảy lượt"
4.七転び八起き(ななころび やおき)
Bảy lần ngã, tám lần đứng dậy; cũng có ý chỉ "thăng trầm" trong cuộc đời, "lên voi xuống chó"
5.一期一会(いちご いちえ)
Cái này hơi khó giải thích: đây là quan niệm về "duyên" trong trà đạo Nhật Bản. Gặp được nhau là duyên, và người Nhật đem hết lòng thành ra đãi bạn vì cái "duyên gặp mặt" đó.
Câu này chưa biết trong tiếng Việt nói sao nữa, có bạn nào có cao kiến gì không?
1.手に入る。/手に入れる。
Lấy được, có trong tay
前から探した本はやっと手に入った。
2.手が離せない。
Không ngơi tay, không thả tay, không rút ra được khỏi công việc đang làm
手が離せないので誰かが電話に出てくれない?
3.手が出ない。
Không với tới, ngoài tầm tay
この製品は高くてとても手が出ない。
4.手が上がる。
"lên tay", ví dụ chơi bida lên tay, nấu nướng lên tay, ...
最近毎日家でご飯を作って食べるから料理の手が少し上がった。
5.手が空く。
"rảnh tay", rỗi rãi
手が空いたら手伝ってください。
6.手が空けば口が開く。
ý nói rảnh tay quá thì không có ăn, "tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ"
7.手を延ばす。
Duỗi tay, với tay. Tiến vào lĩnh vực mới
食品の製造に手を延ばす。
8.手を切る。
Cắt đứt quan hệ
誠意のない男と手を切った。
9.手を引く。
Từ bỏ, rút lui khỏi 1 việc đang làm
経営から手を引く。
10.両手に花。
"bắt cá 2tay"
1.蛙の子は蛙。 (かえるの こは かえる)
蛙(かえる) con ếch
子(こ) con cái
2.猿も木から落ちる。 (さるも きから おちる)
猿(さる) con khỉ
木(き) cây
落ちる(おちる) rơi
3.猫に鰹節。 (ねこに かつおぶし)
猫(ねこ) con mèo
鰹節(かつおぶし) 1 loại khô cá (món yêu thích của mèo)
4.犬猿の仲。 (けん えん の なか)/ 犬と猿 (いぬと さる)
犬猿(けんえん) chó và khỉ
仲(なか) tình bạn
5.馬の耳に念仏。 (うまの みみに ねんぶつ)
馬(うま) con ngựa
耳(みみ) tai, cái tai
念仏(ねんぶつ) niệm phật
顔が広い : quan hệ bạn bè rộng rãi
ここにいる人のほとんどが彼の友達らしいよ。本当に顔が広いね。
口がうまい : dẻo miệng , giỏi thuyết phục người khác
頭を上げる : ngẩng đầu lên
目が回る : hoa cả mắt chóng cả mặt
猫の手も借りたい không hiểu rõ nghĩa lắm
bạn thử xem ví dụ này nhé 大売出しをしてるので「猫の手も借りたい」くらい忙しいよ。
1. 塵(ちり)も積(つ)もれば山(やま)となる
góp gió thành bão, tích tiểu thành đại
ちり:rác, bụi,
積もる:chồng chất, chất đống, 雪(ゆき)が積もるtuyết chất đống
山:núi
2. 苦(く)あれば楽(らく)あり
có khổ có sướng
苦:cay đắng, khổ cực
あれば:thể điều kiện của động từある, có
楽:sung sướng, nhàn nhã,
3. 百聞(ひゃくぶん)は一見(いっけん)に如(し)かず
trăm nghe không bằng một thấy
百聞:bách văn, trăm nghe, nghe nhiều
一見:nhất kiến,
如かず:không sánh bằng, không như
4. 衣食足(いしょくた)りて礼節(れいせつ)を知(し)る
phú quý sinh lễ nghĩa;
khi cái ăn cái mặc đầy đủ rồi người ta mới biết đến lễ nghĩa
衣食:y thực, nghĩa là ăn và mặc
足りる:đầy đủ
礼節:lễ tiết, lễ nghĩa
知る:tri, biết
5. 郷(ごう)に入(い)っては郷(ごう)に従(したが)え
nhập gia tùy tục
郷:hương, quê hương, xứ,
入る:nhập, vào
従え:thể mệnh lệnh của động từ 従う, tòng, tùng, theo, phục tùng
6. 失敗(しっぱい)は成功(せいこう)の元(もと)
thất bại là mẹ của thành công
7. 住(す)めば都(みやこ)
ở đâu âu đó
住めば:thể điều kiện của động từ 住む, sống, ở
都:đô, kinh đô, quê quán
8. 光陰矢(こういんや)の如(ごと)し
thời gian (nhanh) tựa tên bay
光陰:quang âm, nghĩa là thời gian
矢:mũi tên
如し:như, tựa như
9. 福因福果(ふくいんふくか)
phúc nhân phúc quả
gieo nhân lành hái quả lành
10. 人(ひと)の振(ふ)り見(み)て我(わ)が振(ふ)り直(なお)せ
nhìn người sửa mình
振り:hành động, thái độ, cử chỉ
見て:thể te của động từ 見る, xem, nhìn, trông
我が振り: hành động của bản thân
直せ:thể mệnh lệnh của động từ 直す, sửa, sửa chữa
1. 頭隠して尻隠さず (あたま かくして しり かくさず)
Giấu đầu lòi đuôi
頭(あたま) :đầu, cái đầu
隠す(かくす) :giấu (giếm)
尻(しり) :cái đuôi
隠さず=隠さない :không giấu (được)
2. えびで鯛を釣る (えびで たいを つる)
Thả con săn sắt bắt con cá rô
えび :con tôm
鯛(たい) :một loại cá biển lớn
釣る(つる) :câu (cá)
3. 窮鼠猫をかむ (きゅうそ ねこを かむ)
Chó cùng cắn dại
Con giun xéo lắm cùng oằn/quằn
窮鼠(きゅうそ) : "cùng thử" con chuột lúc cùng đường
猫(ねこ) :con mèo
かむ :cắn
4. 鯉の滝登り (こいの たき のぼり)
Cá chép vượt vũ môn (hóa rồng)
鯉(こい) : "lý" con cá chép
滝(たき) : thác (nước)
登り(のぼり): "đăng", leo lên, vượt lên
5. 備えあれば憂えなし (そなえ あれば うれえ なし)
Cẩn tắc vô ưu/ hữu bị vô ưu
備え(そなえ): "bị" chuẩn bị, phòng bị,
あれば :thể điều kiện của ある, nếu có (chuẩn bị)
憂え(うれえ): "ưu", lo lắng, ưu tư, phiền muộn
なし :không có
6. 病は気から (やまいは き から)
Khỏe hay bệnh là do tinh thần mà ra
病(やまい):bệnh tật, ốm đau
気(き) : "khí", tinh thần
から :từ, do (đâu)
7. 油断大敵 (ゆだん たいてき)
Khinh suất, bất cẩn là đại địch
油断(ゆだん) :khinh suất, không cẩn thận
大敵(たいてき): "đại địch"
8. 類は友を呼ぶ (るいは ともを よぶ)
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương lân
類(るい) : "loại", ý chỉ những người có sở thích, suy nghĩ tương tự
友(とも) : "hữu", bạn bè, bằng hữu
呼ぶ(よぶ): "hô", kêu gọi, mời
9. まな板の鯉 (まないたの こい)
Cá (nằm) trên thớt
まな板(まないた):thớt
鯉(こい) :cá chép
10. 良薬は口に苦し (りょうやくは くちに にがし)
Thuốc đắng dã tật
良薬(りょうやく): "lương dược", thuốc tốt, thuốc hay
口(くち) : "khẩu", miệng
苦し(にがし) : "tân", đắng
花よりだんご => "bánh hấp hơn hoa"
花 (はな) - hoa
より - hơn
だんご - bánh hấp
===> Thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là nhưng thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần.
[b]猿も木から落ちる [/color][/b]=> "Khỉ cũng rơi từ trên cây xuống"
猿 (さる) - con khỉ
も - cũng
き- cây
から - từ
落ちる(おちる) - rơi xuống
=> khỉ là loài leo trèo giỏi nhưng cũng có khi rơi từ trên cây xuống
===> một người dù rất giỏi trong một lĩnh vực nào đó cũng có khi nhầm lẫn, thất bại
井の中の蛙 => "Ếch ngồi trong giếng"
井 (い) - cái giếng
の中の (のなかの) -bên trong
蛙 (かわず) - con ếch
=>Ếch ngồi đáy giếng (khỏi giải thích hen )
七転び八起き => "7 lần ngã 8 lần đứng dậy"
七 (なな) -7
転び (ころび) - ngã
八 (や) - số tám
起き (おき) - dậy
=> Sông có khúc, người có lúc
===> Dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng
水に流す => "Để cho chảy vào trong nước"
水 (みず) - nước
に - giới từ (vào trong)
流す (ながす) - làm, để cho chảy
=> Hãy để cho quá khứ là quá khứ
===> Quên nhưng rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu
一期一会 => Đời người chỉ gặp một lần"
一期 (いちご) - đời người
一会 (いちえ) - gặp một lần
=> nhất kỳ nhất hội
===> Câu này có nguồn gốc từ một Triết lý trong Trà Đạo. Triết lý này cho rằng : mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối(chính xác )
雨降って地固まる => "Mưa xong thì đất cứng lại"
雨 (あめ) - mưa
降って (ふって) - (thể て) rơi
地 (じ) - đất
固まる (かたまる) - cứng lại
===> sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp.
Một số thành ngữ tiếng Nhật
. 水は方円の器に従う「みずはほうえんのうつわにしたがう」
人は、環境や交友次第でよくも悪くも感化されるということ。
→ 「方円」は四角と丸のこと。
=>Trong môi trường nào hoặc kết bạn với loại người nào thì mình sẽ giống như vậy
Thành ngữ tiếng Việt tương đương:
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Thành ngữ tương tự:
朱に交われば赤くなる
=> Gần màu đỏ thì sẽ đỏ (Gần mực thì đen)
朱(しゅ): bột màu đỏ
Kanji: Chu (chu sa)
交わる(まじわる): kết giao, qua lại
Kanji: Giao (giao thiệp, giao tế, ngoại giao)
善悪は友による
=> Thiện hay ác do bạn mà ra
善悪(ぜんあく): Thiện-Ác
1.人を信じよ、しかしその百倍も自らを信じよ。
(手塚治虫)
2.人生はいつもいつも第一志望ばかりを歩けるものではありません。そして、必ずしも、第一志望の道を歩くことだけが、自分にとって最良と言えないことだってあるのです。
(渡辺和子)
3.人間が人間として生きていくのに一番大切なのは、頭の良し悪しではなく、心の良し悪しだ。
(中村天風)
4.人間っていうのは、いい時にはみんないい人なんだよ。最悪の状態の時にその人の本質が問われるんだ。
(前原滋子)
5.人間の優劣は、他者との比較で決めるものではなく、自分自身の中で決定されるもの。
(伊東浩司)
6.多数に追随すれば必ず自分を見失う。孤独を恐れず、したいことを続けるしかない。
(安藤忠雄)
7.世の中に失敗というものはない。チャレンジしているうちは失敗はない。あきらめた時が失敗である。
(稲盛和夫)
8.持てる力を一点に集中させれば、必ず穴があく。
(鬼塚喜八郎)
9.真剣にやると、知恵が出る。中途半端にやると、愚痴が出る。いい加減にやると、言い訳しか出てこない。
(大脇唯眞)
10.人生に夢があるのではなく、夢が人生をつくるのです。
(宇津木 妙子)
11.成功している人はみな、途中であまり道を変えていない。いろんな困難があっても志を失わず、最後までやり遂げた人が概して成功している。
(松下幸之助)
12.天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず。
(福沢諭吉)
13.人は生まれながらにして貴賤貧富の別なし。ただ学問を勤めて物事をよく知る者は貴人となり富人となり、無学なる者は貧人となり下人となるなり。
(福沢諭吉)
14 .読書は学問の術なり、学問は事をなすの術なり。
(福沢諭吉)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro