TCDN.loc
Vốn ngắn hạn:
Thời gian hoàn trả trong vòng 1 năm
Lãi suất thường thấp hơn lãi suất nguồn tài trợ dài hạn
3. Chủ yếu dưới hình thức vay nợ
4. Các công cụ của tài trợ ngắn hạn được mua bán trao đổi trên thị trường tiền tệ
V dài hạn:
Thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm
Lãi suất thường cao hơn lãi suất nguồn tài trợ ngắn hạn
Có thể dưới hình thức vay nợ hay vốn cổ phần
Các công cụ của tài trợ dài hạn được mua bán trao đổi trên thị trường vốn
NỢ:
Người tài trợ không phải chủ sở hữu
Phải trả lãi cho những khoản tiền vay
3. Mức lãi suất thường ổn định được thỏa thuận khi vay
4. Có thời hạn hoàn trả
vcsh:
Người tài trợ là chủ sở hữu
Không phải trả lãi mà chia lợi tức cổ phần
Trừ cổ phần ưu đãi, lợi tức chia cho các cổ đông tùy thuộc vào quyết định của HĐQT & thay đổi theo lợi nhuận
Thường không phải hoàn trả vốn trừ khi DN đóng cửa
Von gop ban dau
uu:
- An toàn: các chủ doanh nghiệp tự bỏ tiền và tài sản của mình
- Người góp vốn chịu trách nhiệm: hữu hạn hoặc vô hạn
- Cơ sở để khởi đầu kinh doanh
nhươc:
- Ít quy định về số vốn tối thiểu
- Lượng vốn ban đầu không cao
Ln giu lai
- Bổ sung cho vốn góp ban đầu, đáp ứng nhu cầu mở rộng SXKD
- Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông
Chủ động, nhanh chóng
- Làm giảm mức cổ tức của cổ đông
à Giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu trong ngắn hạn
• Cp thg: Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần cho phép người nắm giữ nó được hưởng những quyền lợi thông thường trong công ty
- Được chia cổ tức và tài sản khi thanh lý sau các chủ nợ và cổ đông ưu đãi.
- Chia cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
- Quyền bỏ phiếu, biểu quyết, bầu cử ứng cử vào HĐQT
Các quyền khác của cổ đông thường.
• Cp uu tien: Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần cho phép người nắm giữ nó được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường.
- Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý công ty so với cổ đông thường
- Thường có cổ tức cố định, thường có sự tích lũy cổ tức
Hạn chế quyền biểu quyết so với cổ đông thường.
Điều kiện phát hành cổ phiếu ra công chúng:
(theo Luật chứng khoán 2006)
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
uuu
- Chủ động
- Huy động lượng vốn lớn, đáp ứng nhu cầu mở rộng SXKD
Không phải trả vốn gốc
nhuoc:
- Chi phí phát hành cao (bảo lãnh, in ấn, quảng cáo…)
- Đáp ứng điều kiện phát hành
- Thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông, ảnh hưởng quyền lợi của cổ đông hiện tại.
- Hiệu ứng pha loãng giá trị cổ phiếu
- Cổ tức trích từ lợi nhuận sau thuế
Chi phí huy động vốn cao
tdtm:
Khái niệm: là quan hệ mua bán trả chậm giữa những người SXKD với nhau, hay quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp do bán chịu hàng hóa.
Hình thức: Thương phiếu à có tính lưu thông cao.
uu:
- Tiện dụng, linh hoạt
- Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của DN
- Chi phí huy động thấp
- Củng cố, mở rộng quan hệ kinh doanh
Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, khuyến khích sxkd
nhuoc:
- Quy mô giới hạn vì phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa dịch vụ được mua chịu của nhà cung cấp.
- Thời gian thường rất ngắn.
- Phạm vi huy động hẹp
Tác động dây chuyền khi một DN mất khả năng thanh toán
Khái niệm: Là hình thức doanh nghiệp huy động vốn bằng cách đi vay ngân hàng dưới dạng một hợp đồng tín dụng và doanh nghiệp hoàn trả khoản tiền vay theo lịch trình đã thỏa thuận.
Đặc điểm:
- Huy động chủ yếu dưới hình thức tiền tệ
- Các ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính
- Thời hạn vay vốn xác định
Lãi suất tùy thuộc thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng
Điều kiện vay vốn của NHTM
(theo Quy chế cho vay của TCTD đv khách hàng, 2005)
Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh hoặc đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN VN.
uu:
- Linh hoạt và thuận tiện, đáp ứng nhu cầu vốn lớn của các DN
- Quy mô và thời hạn vay đa dạng
- Ý nghĩa quan trọng với các DN vừa và nhỏ
- Nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm
- Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu chủ sở hữu hiện tại.
Chi phí lãi vay tạo ra khoản tiết kiệm thuế cho DN à “lá chắn thuế”
nhuoc:
- Điều kiện và thủ tục vay vốn khắt khe và phức tạp
- Chịu sự kiểm soát của NH về mục đích và tình hình sử dụng vốn vay
- Chi phí huy động cao
- Nghĩa vụ trả gốc và lãi
Tăng rủi ro tài chính
Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng
(theo Luật chứng khoán 2006)
a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm;
c) Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;
d) Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
uu:
- Chủ động
- Huy động được lượng vốn lớn, dài hạn, đáp ứng nhu cầu mở rộng SXKD
- Ít bị kiểm soát về mục đích và tình hình sử dụng tiền vay
- Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu chủ sở hữu hiện tại
Tạo sự tiết kiệm thuế
nhuoc:
- Đáp ứng điều kiện phát hành khắt khe
- Phát sinh nhiều chi phí phát hành (bảo lãnh, in ấn, quảng cáo…)
- Chi phí huy động vốn cao
- Nghĩa vụ trả gốc và lãi
Tăng rủi ro tài chính cho DN
• No: Chủ nợ chỉ kiểm soát về mục đích và tình hình sử dụng tiền vay
• - Tiết kiệm thuế TNDN nhờ chi phí lãi vay
• - Tận dụng đươc đòn bảy tài chính làm gia tăng lợi nhuận cho cổ đông
• - Chi phí vốn xác định trên cơ sở lãi suất vay vốn
• - Rủi ro tài chính đồi với DN cao, rủi ro của nhà đầu tư thấp
• Vcsh: - Làm thay đổi cơ cấu chủ sở hữu, ảnh hưởng tới quyền lợi của cổ đông hiện tại
• - Cổ tức được trả từ lợi nhuận sau thuế, không tiết kiệm thuế
• - Không tận dụng được đòn bảy tài chính
• - Chi phí vốn xác định trên mức độ rui ro của CSH, thường lớn hơn chi phí nợ
• - Rủi ro tài chính đối với DN thấp, rui ro của nhà đầu tư cao.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro