Tan chuong 6
1.Khái niệm và vai trò của tổ chức
1.1. khái niệm
- Lập nên các bộ phận (các khâu, các cấp).
- Thiết lập mối quan hệ giưa các bộ phận(nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm)
* cac măt cua tchuc (tổ chức máy, tổ chức nhân sự , tổ chức công việc)
*đặc điểm của việc tổ chức:
-kết hợp các nỗ lực của các thành viên
-phân công lao động
-hệ thống thứ bậc quyền lực
1.2. vai trò của tổ chưc
-đảm bảo các mục tiêu và kế hoạch được triển khai trong thực tế; tạo ra môi trương làm việc; tạo ra tính kỷ luât trong tổ chức.
-giúp thực thi công việc hiệu quả => Mục tiêu của tổ chức được thực hiện
-giúp sử dụng các nguồn lực có hiệu quả => giam các sai xót vá tránh lãng phí trong quản trị
1.3. vấn đề khoa học trong tổ chức: [1.3.1. tầm hạn quản trị [quyền hành trong quản trị [1.3.3. phân cấp quản trị
1.3.1. tầm hạn quản trị: số lượng nhân viên; số lượng các cấp trung gian; số lương các bộ phận/ phòng ban trong tổ chức => phải có căn cứ khoa học
*Tầm (hạn) kiểm soát/ tầm quản trị chỉ ra số lượng nhân viên thuộc cấp mà một nhà quản trị điều khiển trực tiếp
* Những yếu tố anh hưởng đến tầm kiểm soát / tầm quản trị: -mối quan hệ giua các nhân viên + nhân viên & nhà quản trị -trình độ và khả năng của các thuộc cấp -năng lực của nhà quản trị -tính chất phức tạp và mức độ ổn định của công việc -kỹ thuật thông tin
*Ưu nhược điểm của tầm hạn quản trị hẹp và rộng
{Tầm hạn quản trị hẹp [Ưu điểm
Giám sát và kiểm soát chặt chẽ
Truyền đạt thông tin đến các thuộc cấp nhanh chóng [Nhược điểm
Tăng số cấp quản trị
Cấp trên dễ can thiệp sâu vào công việc của cấp dưới
Tốn kém nhiều chi phí quản trị
Truyền đạt thông tin đến cấp dưới cùng không nhanh chóng
{Tầm hạn quản trị rộng : [ Ưu điểm
Giảm số cấp quản trị
Có thể tiết kiệm được chi phí quản trị
Cấp trên buộc phải phân chia quyền hạn
Phải có chính sách rõ rang [Nhược điểm:
Có nguy cơ không kiểm soát nổi
Tình trạng quá tải ở cấp trên dễ dẫn đến quyết định chậm
Cần phải có những nhà quản trị giỏi
Truyền đạt thông tin đến các thuộc cấp không nhanh chóng
1.3.2. quyền hành trong quản trị: theo Max Weber quyền hành của nhả quản trị phải có đủ 3 yếu tố:
- sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ - cấp dưới thứa nhận quyền hành đó là chính đáng - nhà quản trị có khả năng và đức tín khiến cấp dưới tin tưởng
1.3.3. phân cấp quản trị: thực chất là phân chia quyền lực HAY ủy quyền của nhà quản trị cho cấp dưới
2.Xây dựng cơ cấu tổ chức
2.1 khái niệm -là một chỉnh thể các khâu, các bộ phận khác nhau - được chuyên môn hóa và có các trách nhiệm, quyền hạn nhất định - có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau - nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
* cơ sở xây dựng: - 1.chỉ có thể xây dựng khi tổ chức đã xác định chiến lược và mục tiêu hoạt động -2. phải dựa vào quy mô và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp -3. tính toán đến tác động vào môi trường vi mô và vĩ mô của doanh nghiệp -4. phù hợp với công nghệ hay kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp -5. các nguồn lực của doanh nghiệp(con người, tài chính,…) -6. tuân thủ nghiêm túc tiến trình của tỗ chức: phân tích công việc, phân chia công việc, cơ chế phối hợp
2.2 nguyen tắc xây dựng cơ cấu tổ chức: -1Thống nhất chỉ huy -2.Gắn với mục tiêu -3.Cân đối -4. Hiệu quả -5. Linh hoạt -6.An toàn và tin cậy
2.3 Cac ycau khj xay dựng tchuc: -1 xác định số lượng bộ fan và cấp bậc fai phù hợp với tực tế, fai có khả năng thdoi nhanh chóng -2. Xác định trách nhiệm, wien han5rrang ở mỗi bfan, tránh chồng chéo -3. Mỗi bfan có the63co1 nhìu nhvu nhưng mỗi nhvu k thể do nhìu bfam giải wiet -4. Xác điịnh các luồng thong tin dọc và ngangtrong tchuc, bdam sụ foi hợp nhịp nhàng và cân đối giữa các bfan
2.4 Các cách fan chia cơ cấu tchuc: -1. Theo tầm hạn quản trị [tốt nhất 3-10 người, có thể tăng lên 12-15 nếu cviec đơn giản và giàm xuống 2-3 người nếu cviec ftap -2 theo time: áp dụng làm theo ca -3. Theo chức năng: fan bố các bfan chuyên môn theo chức năng hoạt động, khá fo biến, đảm bảo thiện đầy đủcác chức nag chảu tchuc và fat huy khuc chuyen môn -4. Theo lãnh thổ địa lý: áp dụng cho cty có nhìu trụ sở, có thể tận dụng nhân lực tại chỗ khj hỉu rõ môi trường local -5. Theo sản fam: cty có nhìu sp -6. Theo khách hang: mỗi bfan sẽ chuyên trách 1 nhóm khách hang khác nhau -7. Theo quy trình công nghệ và thiết bị kỹ thuật
2.5 các mô hình cơ cấu tchuc:
2.5.1 ccau quản tri chức năng: [uu: ☺ Sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc ra các quyết định quản trị☺ Không đòi hỏi nhà quản trị phải cókiến thức toàn diện☺ Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị [nhuoc: [1] Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy [1] Chế độ trách nhiệm không rõ rang [1] Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các bộ phận chức năng khó khăn
2.5.2. ccau quản tri trực tuyến -chức năng: [UU: Có được ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức
Năng ,Tạo điều kiện cho các giám đốc trẻ [NHUOC: Nhiều tranh luận vẫn xảy ra, Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn, Vẫn có xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năng
2.5.3 CCau quản trị ma trận: (cac phó chủ tịch- các dự án) [UU: ☺ Tổ chức linh động ☺ Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả ☺ Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động ☺ Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng [NHUOC: [1] Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ phận [1] Cơ cấu này đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hưởng lớn [1] Phạm vi sử dụng còn hạn chế vì một trình độ nhất định
2.5.4. Ccau quản trị fan theo vùng địa lý / lãnh thổ: [ UU: + Chú ý đến thị trường và những vấn đề địa phương + Hiểu biết cao về nhu cầu khách hang + Có thông tin trực tiếp tốt hơn với những đại diện của địa phương + Cung cấp cơ sở đào tạo những nhà tổng quản trị [NHUOC: + Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung + Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức
2.5.5 CCau quản trị theo Sản fam (tư vấn luật, thuế, tvan quản trị, kiểm toán) [UU Hiểu rõ về sản phẩm/dịch vụ cung ứng, Trách nhiệm về lợi nhuận đối với sản phẩm rõ rang [NhUOC: Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức
2.5.6 CCau quản trị theo khách hang(tín dụng nông nghiêp, công thuong, co quan chfu) [ UU: + Hiểu rõ nhu cầu khách hang + Tác động tốt về tâm lý đối với khách hang [NHUOC: + Cần có người quản lý và chuyên gia tham mưu về các vấn đềcủa khách hang + Các nhóm khách hàng không phải luôn xác định rõ rang
3. su phân chia wien lực:
3.1. wien lực: mức độ độc lập trong việc đưa ra wiet định và các chỉ thị 3.2 Phân wien: phân tán công việc cho cấp dưới trong tổ chức
*phân biệt tập wien và độc wien
[tập wien:
Môi trường ổn định
Những nhà quản trị cấp thấp hơn thiếu khả năng và kinh nghiệm ra quyết định
Những nhà quản trị cấp thấp hơn không sẵn lòng tham gia làm quyết định
Quyết định rất quan trọng
Tổ chức đang đối mặt với nguy cơ khủng hoảng/phá sản
[phân wien: Môi trường phức tạp và biến động Những nhà quản trị cấp thấp hơn có khả năng và kinh nghiệm ra quyết định Những nhà quản trị cấp thấp hơn muốn tham gia làm quyết định Quyết định kém quan trọng Công ty phân tán rộng theo lãnh thổ
· Sự phân wien lớn khi: -1.có nhìu wiet điịnh dc đưa ra ở cấp dưới -2. Cấp dưới ra nhìu wiet định wan trọng -3.có nhìu chức năng bị động bởi wiet định của cấp dưới -3. Lãnh đạo ít phải ktra các công việc của wiet điịnh
3.2 Ủy wien có những ngtac sau: -1. 1. Người được ủy quyền phải là cấp dưới trực tiếp làm những việc đó -2. Không làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của người được ủy quyền -3. Quyền lợi của người ủy quyền và người được ủy quyền phải gắn bó với nhau -4. Nội dung ủy quyền phải rõ rang -5. Phải tự giác, không áp đặt -6. Người được ủy quyền phải có đầy đủ các thông tin trước khi bắt tay vào việc
* nghệ thuật cần có để có ủy wien: -1. Sự hợp tác-2. Sẵn sàng chia sẻ-3. Chấp nhận thất bại của người khác-4. Sẵn sàng tin cậy cấp dưới-5. Sẵn sàng lập ra và sử dụng sự kiểm tra rộng rãi
* trở ngại của ủy wien : 1. Tâm lý lo sợ cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ 2. Sợ cấp dưới thực hiện công việc theo cách riêng của họ hoặc họ sẽ làm tốt hơn mình và vượt mình trong thăng tiến 3. Không xác định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn
*Khắc phục trở ngại trong ủy quyền: 1. Trao cấp dưới quyền tự do hành động để hoàn thành nhiệm vụ
2. Thực hiện truyền thông cởi mở giữa nhà quản trị và cấp dưới
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro