Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Tam Thiên Tự

1-20

天 thiên: trời 地 điạ: đất.

舉 cử : cất 存 tồn: còn.

子 tử : con 孫 tôn: cháu.

六 lục: sáu 三 tam: ba

家 gia: nhà 國 quốc : nước

前 tiền: trước 後 hậu: sau

牛 ngưu: trâu 馬mã: ngựa

距 cự : cựa 牙 nha: răng

無 vô : chăng 有 hữu: có

犬 khuyển: chó 羊 dương: dê

21-40:

歸 qui: về 走 tẩu: chạy

拜 bái: lạy 跪 quỵ: quỳ

去 khứ: đi 來 lai: lại

女 nữ: gái 男 nam: trai

帶 đái: đai (thắt lưng) 冠 quan: mũ

足 túc: đủ 多 đa : nhiều

愛 ái: yêu 憎 tăng: ghét

識 thức: biết 知 tri: hay

木 mộc: cây 根 căn: rễ

易 dị: dễ 難 nan: khôn

41-60

旨 chỉ: ngon 甘 cam: ngọt

柱 trụ: cột 樑 lương: rường

床 sàng:giường 席 tịch: chiếu

欠 khiếm: thiếu 餘 dư: thừa

鋤 sừ: bừa 鞠 cúc: cuốc

燭 chúc: đuốc 燈 đăng: đèn

升 thăng: lên 降 giáng: xuống

田 điền: ruộng 宅 trạch: nhà

老 lão: già 童 đồng: trẻ

雀 tước: sẻ 鷄 雞 kê: gà

61-80

我 ngã: ta 他 tha: khác

伯 bá: bác 姨 di: dì

鉛 diên: chì 錫 tích: thiết

役 dịch: việc 功 công:công

翰 hàn: lông 翼 dực: cánh

聖 thánh: thánh 賢 hiền: hiền

僊 仙 tiên: tiên 佛 phật: bụt

潦 lạo: lụt 潮 triều: triều

鳶 diên: diều 鳳 凤 phượng: phượng

丈 trượng: trượng 尋 tầm: tầm

81-100

盤 bàn: mâm 盏 trản: chén

繭 kiển: kén 絲 ty: tơ

梅 mai: mơ 李 lý: mận (cũng là họ Lý)

滓 tử: cặn 清 thanh: trong

胸 hung:lòng 臆 ức: ngực

墨 mặc: mực 硃 chu: son

嬌 kiều: non 熟 thục: chín

愼 thận: ghín (cẩn thận) 廉 liêm: ngay

私 tư: tây 慕 mộ: mến

至 chí: đến 回 hồi: về

101-120

鄉(鄕) hương: quê 巿 thị: chợ

婦 phụ: vợ 夫 phu: chồng

內 nội: trong 中 trung: giữa

門 môn: cửa 屋 ốc: nhà

英 anh: hoa 蒂 đế: rễ

菲 phỉ: hẹ 葱 thông: hành

蒼 thương: xanh白 bạch: trắng

苦 khổ: đắng 酸 toan: chua

騶 sô: sô 驾 giá: giá

石 thạch: đá 金 kim: vàng

121-140

衢 cù: đàng 巷 hạng: ngõ

鐸 Đạc mõ 鐘 chung: chuông

方 Phương: vuông 直 trực: thẳng

桌 Trác: đẳng 函 hàm: hòm

窥窺 khuy:dòm 察 sát: xét

眄 miện: liếc (trông) 占 chiêm: xem

妹 muội: em 姊 tỷ: chị

柿 thị: thị 桃 đào: điều

斤 cân:rìu 斧 phủ: búa

穀 cốc: lúa 蔴 ma: vừng (mè)

141-160

薑 khương: gừng 芥 giới: cải

是 thị: phải 非 phi: chăng

筍 duẫn: măng 芽 nha: mống (mầm)

皼 cổ: trống 鉦 chinh: chiêng

傾 khuynh:nghiêng 仰 ngưỡng: ngửa

半 bán: nửa 雙 song: đôi

餌 nhĩ: mồi 綸 luân: chỉ

猴 hầu: khỉ 虎 hổ: hùm

壜 đàm: chum (hũ,vò) 臼 cữu: cái cối

暮 mộ: tối 朝 triều: mai

161-180

長长 trường: dài 短 đoản: ngắn

蛇 xà: rắn 象 tượng : voi

位 vị: ngôi 階 giai: thứ

據 cứ: (chứng) cứ 依 y: y

葵 quì: hoa quì 藿 hoắc: hoa hoắc

閣 các: gác 樓 lâu: lầu

侍 thị: chầu 歌 ca: hát

扇 phiến: quạt --> du (1): dù

秋 thu: mùa thu 夏 hạ: mùa hạ

冰 băng : giá 雨 vũ: mưa

181-200

餞 tiễn: đưa 迎 nghinh: rước

水 thủy: nước 泥 nê: bùn

瑰 khôi: hòn 堆 đôi: đống

芡 khiếm: súng 蓮 liên: sen

名 danh: tên 姓 tánh: họ

笱 cẩu: đó 荃 thuyên:nơm

飯 phạn: cơm 漿 tương: nước

尺 xích: thước 分 phân: phân

斤 cân: cân 斗 đẩu: đấu

熊 hùng: gấu 豹 báo: beo

(1) chữ du xài trong nầy có nghĩa là dù thì không biết chữ du là chữ nào vì có tới 32 chữ du :

攸 油 斿 俞 蚰 悠 隃 渝 游 揄 腴 萸 逾 遊 楡 歈 毹 牏 猷 瑜 窬 蝓 蝣 蕕 覦 諛 踰 輶 鯈 臾 愉 蝤

201-220

貓 miêu: mèo 鼠 thử: chuột

腸 tràng: ruột 背 bối: lưng

林 lâm: rừng 海 hải: biển

置 trí: để 排 bài: bày

正 chính:ngay 邪 tà: vạy

恃 thị: cậy 僑 kiều: nhờ

碁棋 kỳ: cờ 博 bác: bạc

懶 lãn: nhác 側 trắc: nghiêng

呈 trình: chiềng 說 thuyết: nói

呼 hô: gọi 召 triệu: vời

221-240

晒 sái: phơi 烝 chưng: nấu

裔 duệ: gấu (áo) 襟 khâm: tay (áo)

缝 phùng: may 織 chức: dệt

鞋 hài: miệt 履 lý: giày

師 sư: thầy 友 hữu: bạn

涸 hạc: cạn 溢 dật: đầy

眉 my: mày 目 mục: mắt

面 diện: mặt 頭 đầu: đầu

鬚 tu: râu 髮 phát: tóc

蟾 thiềm: cóc 鳝 thiện: lươn

241-260

怨 oán: hờn 諠 huyên: dứt

職 chức: chức 官 quan: quan

蘭 lan: lan 蕙 huệ: huệ (hoa)

蔗 giá: mía 椰 gia: dừa

瓜 qua: dưa 茘 lệ: vải (lệ chi: trái vải)

艾 ngải: ngải 蒲 bồ: bồ

買 mãi: mua 賣 mại: bán

萬 vạn: vạn 千 thiên: nghìn

償 thường: đền 報 báo: trả

翠 thúy: chim trả 鷗 âu: cò

261-280

牢 lao: bò 獺 thát: rái

呆 ngốc: dại 愚 ngu: ngây

繩 thằng: dây 線 tuyến: sợi

新 tân: mới 久 cửu: lâu

深 thâm: sâu 淺 thiển: cạn

券 khoán: khoán 碑 bi: bia

彼 bỉ: kia 伊 y: ấy

見 kiến: thấy 觀 quan: xem

脩 tu: nem 餅 (餠) bính: bánh

避 tỵ: lánh 迴 hồi: về

281-300

筏 phiệt: bè 叢 tùng: bụi

負 phụ: đội 提 đề: cầm

卧 ngọa: nằm 趨 xu: rảo

孝 hiếu: thảo 忠 trung: ngay

辰 thìn: ngày 刻 khắc: khắc

北 bắc: bắc 南 nam: nam

柑 cam: cam 橘 quít: quít

鴨 áp: vịt 鵝 nga: ngan

肝 can: gan 膽 đảm: mật

腎 thận: cật 筋 cân: gân

301-320

趾 chỉ: (ngón) chân 肱 quăng: cánh (tay)

醒 tỉnh: tỉnh 酣 hàm: say

拳 quyền: tay 踵 chủng: gót

季 quí: rốt 元 nguyên: đầu

富 phú: giàu 殷 ân: thịnh

勇 dõng: mạnh 良 lương: lành

兄 huynh: anh 嫂 tẩu: chị (dâu)

志 chí: chí 衷 trung: lòng

龍 long: rồng 鯉 lý: (cá) gáy

蜞 kỳ: cáy 蚌 bạng: trai

321-340

肩 kiên: vai 額 nghạch: trán

館 quán: quán 橋 kiều: cầu

桑 tang: dâu 柰 nại: mít

肉 nhục: thịt 皮 bì: da

茄 gia: cà 棗 tảo: táo

衣 y: áo 领 lãnh: tràng

黃 hoàng: vàng 赤 xích: đỏ

草 thảo: cỏ 萍 bình: bèo

鮧 di: nheo (cá) 鱧 lễ: chuối (cá)

鹽 diêm: muối 菜 thái: rau

341-360

榔 lang: cau 酒 tửu: rượu

笛 địch: sáo 笙 sinh: sênh

哥 kha (ca): anh 叔 thúc: chú

乳 nhũ: vú 唇 thần: môi

鯇 hoãn: trôi (cá) (1) 鮒 phụ: diếc (cá)

碧 bích: biếc 玄 huyền: đen

諶 thầm: tin 赏 thưởng: thưởng

帳 trướng: trướng 帷 duy: màn

鸞 loan: loan 鹤 (鶴) hạc: hạc

鼎 đỉnh: vạc 鍋 oa: nồi

361-380

炊 xuy: xôi 煑 chử: nấu

醜 xú: xấu 鮮 tiên: tươi

笑 tiếu: cười 嗔 sân: giận

虱 sắt: rận 蠅 dăng: ruồi

玳 đại: đồi mồi 鼋 nguyên: con giải

布 bố: vải 羅 la: the (tơ mỏng)

蟬 thiền: ve 蟀 suất: dế

蔹 liễm: khế 橙 đăng: chanh

羹 canh: canh 粥 chúc: cháo

勺 thược: gáo 鑪 lư: lò

381-400

渡 độ: đò 濱 tân: bến

蟻 nghị: kiến 蜂 phong: ong

河 hà: sông 岭 lãnh: núi

枕 chẩm: gối 巾 cân: khăn

衾 khâm: chăn 褥 nhục: nệm

嬸 thẩm: thiếm 姑 cô: cô

鳜 (底) quyệt: cá rô 鲥 thì: cá cháy

底 để: đáy 垠 ngân: ngần

軍 quân: quân 衆 chúng: chúng

銃 súng: súng 旗 kỳ: cờ

(1) trong bài sưu tầm ghi là lang = cá diếc nhưng không có chữ lang nào là cá (tên cá phải thuộc bộ ngư 魚 - tên cá phải có chữ ngư bên trái).

Tôi tra tự điển thì chữ phụ 鮒 là cá diếc , còn chữ lăng 鯪 là cá lăng, cá đác chứ không phải là cá diếc.401-420

初 sơ: sơ 舊 cựu: cũ

武 vũ: vũ 文 văn: văn

民 dân: dân 社 xã: xã

大 đại: cả 尊 tôn: cao

池 trì: ao 井 tỉnh: giếng

口 khẩu: miệng 頣 (頤) di: cằm

蠺 (蠶) tàm: tằm 蛹 dõng: nhộng

速 tốc: chóng 遲 trì: chày

雲 vân: mây 火 hỏa: lửa

娠 thần: chửa 育 dục: nuôi

421-440

尾 vĩ: đuôi 鳞 lân: vảy

揮 huy: vẫy 執 chấp: cầm

年 niên: năm 月 nguyệt: tháng

明 minh: sáng 信 tín: tin

印 ấn: in 鐫 thuyên: cắt (khắc)

物 vật: vật 人 nhơn: người

嬉 hy: chơi 戲 hý : cợt

機 cơ: chốt (trong máy) 枹 phu: chày

借 tá: vay 還 hoàn: trả

檟 giả: giả 艋 mãnh: mãnh (Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ)

441-460

迂 vu: quanh 徑 kinh: tắt

切 thiết: cắt 磋 tha: mài

芋 vu: khoai 豆 đậu: đậu

菱 lăng: (củ) ấu 柿 tỷ: trái hồng

弓 cung: (cái) cung 弩 nỗ : (cái) nỏ

釜 phủ: chõ 鐺 đang: (cái) xanh (lang đang瑯鐺 cái khóa)

枝 chi: cành 葉 diệp: lá

鎖 tõa: khóa 鉗 kiềm: kềm

柔 nhu: mềm 勁 kính: cứng

立 lập: đứng 行 hành: đi

461-480

威 uy: uy 德 đức: đức

級 cấp: bực 堦 (階) giai: thềm

加 gia: thêm 減 giảm: bớt

謔 hước : cợt 誠 thành: tin

譽 dự: khen 謡 dao: ngợi

灌 quán: tưới 炳 bình: soi

臣 thần: tôi 主 chủ: chúa

舞 vũ: múa 飛(飞) phi: bay

貞 (贞) trinh: ngay 靜 tĩnh: lặng

稱 xưng: tặng 成 thành: nên

481-500

忘 vong: quên 記 ký: nhớ

妻 thê: vợ 妾 thiếp: hầu

匏 bào: bầu ủng: ống (1)

脊 tích : (xương) sống 腔 xoang: lòng

虚 hư: không 實 thực: thật

鐵 thiết: sắt 銅 đồng: đồng

東 đông: đông 朔 sóc: bắc

仄 trắc: trắc 平 bình: bằng

不 bất: chăng 耶 da: vậy

躍 dược: nhảy 潜 (潛) tiềm: chìm

(1) không có chữ Hán và không đoán đượctác giả muốn nói chữ gì

501-520

針 châm: kim 刃 nhận: (mũi) nhọn

全 toàn: trọn 並 tịnh: đều

苔 đài: rêu 垢 cấu: bụi (nhơ)

泳 vịnh: lội 湍 thoan: trôi

炊 xuy: xôi 米 mễ: gạo

狐 hồ: cáo 鹿 lộc: hươu

懷hoài: cưu (nhớ) 挾 hiệp: cắp (xốc nách)

壅 ủng: lấp 流 lưu: trôi

椎 chùy: dùi 杖 trượng: gậy

奔 bôn: chạy 往 vãng: qua

521-540

遠 viễn: xa 鴻 hồng: cả

炙 chá: chả 茶 trà: chè

藝 nghệ: nghề 財(财) tài: của

箸 trợ: đũa 匙 chủy: môi (thìa)

灰 khôi: vôi 粉 phấn: phấn

鹹 hàm: mặn 辣 lạt: cay

盈 doanh: đầy 乏 phạp: thiếu

袍 bào: áo 被 bị: chăn

庭 đình: sân 闕 khuyết: cửa

孕 dựng: chửa 胎 thai: thai

541-560

該 cai: cai 計 kế: kể

婿 tế: rể 婚 hôn: dâu

句 cú: câu 書 thơ: sách

堵 đổ: vách 墙 tường: tường

坊 phường: phường 鋪 phố: phố

部 bộ: bộ 藩 phiên: phiên

權 quyền: quyền 爵 tước: tước

得 đắc: được 爲 vi: làm

貪 tham: tham 欲 dục: muốn

捲 quyển: cuốn (lại) 張 trương: trương (ra)

561-580

霜 sương: sương 暑 thử: nắng

皓 hạo: sáng trắng 馨 hinh: thơm

苫 thiêm: rơm 粒 lạp: hạt

凉 lương: mát 飽 bão: no

庫 khố: kho ?? khôn: vựa

漢 hán: đứa 郎 lang: chàng

橫 hoành: ngang 闊 khoát: rộng

波 ba: sóng 響 hưởng: vang

梯 thê: thang 几 kỷ: ghế

母 mẫu: mẹ 兒 nhi: con

581-600

圓 viên: tròn 銳 nhuệ: nhọn

撰 soạn: dọn 收 thu: thâu

州 châu: châu 縣 huyện: huyện

訟 tụng: kiện 鳴 minh: kêu

從 tùng: theo 使 sử: khiến

冕 miện: mũ (miện) 簪 trâm: cây trâm

搗 đảo: đâm 淘 đào: đãi

汰 thải: sảy 研 nghiên: nghiền

連 liên: liền 續 tục: nối

端 đoan: mối 派 phái: dòng

601-620

籠 lung: lồng 簣 quĩ: sọt

蠹 đố: mọt 蟲 trùng: sâu

勾 câu: câu 點 điểm: chấm

醋 thố: giấm 油 du: dầu

芙 phù: trầu 蒜 toán: tỏi

鱠 khoái: gỏi 鰕 hà: tôm

兼 kiêm: gồm 普 phổ: khắp

下 hạ: thấp 高 cao: cao

蒿 cao: sào 柁 đà: lái

寨 trại: trại 村 thôn: thôn

621-640

嫩 nộn: non 悾 khổng: dại

派 phái: phái 宗 tông: dòng

裁 tài: trồng 刈 ngải: cắt

穑 sắc: gặt 耰 ưu: cày

瘠 tích: gầy 肥 phì: béo

巧 xảo: khéo 精 tinh: ròng

馮(冯) phùng: (họ) Phùng 孟 mạnh: (họ) Mạnh

併 tính: sánh 諒 lượng: tin

堅 kiên: bền 確 xác: thật

必 tất: ắt 須 tu: tua

641-660

寺 tự: chùa 郵 bưu: dịch

壁 bích: (ngọc) bích 萁 cơ: (sao) cơ

堤 đê: bờ 境 cảnh: cõi

問 vấn: hỏi 設 thiết: bày

沮 thư: lầy 燥 táo: ráo

鎗 thương: giáo 劍 kiếm: gươm

鐮(鎌)liêm: liềm 帚(箒) trửu: chổi

櫃 quĩ: củi 箱 sương: rương

香 hương: hương 蠟 lạp: sáp

塔 tháp: tháp 亭 đình: đình

661-680

軀 khu: mình 貌 mạo: mặt

密 mật: nhặt 疎(疏) sơ: thưa

晏 án: trưa 晨 thần: sớm

感 cảm: cảm 孚 phu: tin

僕 bộc: min 廝 tê: đứa

積 tích: chứa 充 sung: đầy

厚 hậu: dày 輕 khinh: nhẹ

势 thế: thế 才 tài: tài

臺 đài: đài 廟 miếu: miễu

轎 kiệu: kiệu 輜(辎) tri: xe

681-700

聴 thính: nghe 覩 đỗ: thấy

取 thủ: lấy 頒(颁) ban: ban

徐 từ: khoan 急 cấp: kíp

笥 tư: níp 簞 đan: giai

棘 cức: gai 仁 nhân: hạt

淡 đạm: lạt 濃 nung: nồng

约 ước: mong 想 tưởng: nhớ

債 trái: nợ 缘 duyên: duyên

硯 nghiễn: nghiên 笺 tiên: giấy

也 dã: vậy 哉 tai! : thay!

701-704

幸 hạnh: may 堪 kham: khá

顴 (颧) quyền: má 耳 nhĩ: tai

Tôi chỉ tìm được 704 chữ trong bộ 3000 chữ ... chưa tìm được chổ nào post thêm

Đây là bảng liệt kê số nét từ 1-33 và số chữ trong tự điển Thiều Chữu ... Nhiều chữ nhất là những chữ có 8-16 nét - nhiều nhất là chữ 12 nét:

1 nét - 7 chữ

2 nét - 33 chữ

3 nét - 79 chữ

4 nét - 150 chữ

5 nét - 218 chữ

6 nét - 345 chữ

7 nét - 551 chữ

8 nét - 780 chữ

9 nét - 854 chữ

10 nét - 955 chữ

11 nét - 963 chữ

12 nét - 973 chữ

13 nét - 926 chữ

14 nét - 756 chữ

15 nét - 754 chữ

16 nét - 602 chữ

17 nét - 499 chữ

18 nét - 363 chữ

19 nét - 327 chữ

20 nét - 229 chữ

21 nét - 194 chữ

22 nét - 126 chữ

23 nét - 97 chữ

24 nét - 61 chữ

25 nét - 52 chữ

26 nét - 22 chữ

27 nét - 23 chữ

28 nét - 6 chữ

29 nét - 7 chữ

30 nét - 3 chừ

31 nét - 2 chữ

32 nét - 1 chữ

33 nét - 2 chữ

Tổng cộng 10,960 chữ Hán - vạn tự

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #minhtam90