
66. Kí ức ảo giác
Jamais vu
[Pháp] jamais (never) + vu (seen): chưa hề thấy
Dùng để mô tả một khung cảnh bất kỳ nào đó rất quen thuộc với chủ thể nhưng lại không được công nhận bởi người quan sát, có cảm giác như chưa bao giờ nhìn thấy hoặc chưa từng đến đó.
Ví dụ:
"Tôi biết tôi từng ở đây, nhưng tôi không nhận ra nó."
"Tôi biết tôi có biết anh ta, nhưng nó cứ như lần đầu tiên tôi nhìn thấy khuôn mặt anh ấy vậy."
Déjà vu (promnesia)
[Pháp] déjà (already) + vu (seen): đã từng thấy
Dùng để mô tả một cảnh tượng, một hành động, sự kiện chưa từng xảy ra hoặc rõ ràng là chủ thể không thể trải qua nhưng chủ thể lại có cảm giác rất mãnh liệt rằng hình ảnh này đã xảy ra trong quá khứ của mình, mình đã ở trong đó, như là nó xuất phát từ trí nhớ tiềm thức, được lưu trữ trong tâm thức. Có thể gặp trong những giấc mơ hoặc trực tiếp thể nghiệm tại môi trường bên ngoài.
Trong quá trình sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày, bộ não con người có khả năng tự sắp xếp, liên kết các sự kiện và phân tích một cách logic, từ đó tạo ra những hình ảnh, âm thanh, sự kiện có khả năng xảy ra trong tương lai và ghi vào vùng trí nhớ, điều này gần giống với phương pháp tiên tri. Khả năng tự sắp xếp và liên kết này của não người được hình thành và rèn luyện trong quá trình con người ta suy nghĩ và suy đoán có chủ ý. Vì thế, khi bắt gặp một trong những sự việc mà bộ não đã phân tích được thì lúc đó chúng ta sẽ có cảm giác "hình như" mình đã bắt gặp hoặc đã từng ở vào tình huống đó trong quá khứ.
Con người gặp déjà vu khi các cảnh vật có một bố cục tương tự như nhau, nhưng họ không thể nhớ được nguồn gốc cảm giác quen thuộc đó. Cảm giác ám ảnh rằng mình đã từng trải nghiệm một thứ gì trước đó, cảm thấy quen thuộc (như đã từng thấy, từng trải qua trong trí nhớ) trong một môi trường, khung cảnh mới, chưa từng biết trước đó hoặc không nhớ rõ lúc nào. Đây có thể là những trải nghiệm của một cảm giác chắc chắn rằng đã từng chứng kiến hay đã sống qua một hoàn cảnh đã xảy ra trước đây (một người cảm thấy sự kiện đang xảy ra này đã từng xảy ra trong quá khứ không lâu), mặc dù không thể biết chắn chắn các trường hợp linh cảm ấy đã xảy ra lúc nào.
Ví dụ:
"Tôi nghĩ tôi biết người phụ nữ này, người trong bức họa này. Nhưng kì quá, tôi vừa nhận ra tấm chân dung đã mấy trăm năm tuổi rồi."
"Tôi từng nhìn thấy tôi ở đây, anh ấy ở kia. Tôi nhớ nó mà, mọi thứ diễn ra y như khi đó."
Presque vu
[Pháp] presque (almost) + vu (seen): gần như/sắp thấy
Dùng để mô tả một khung cảnh, một sự việc, đối tượng mà chủ thể cho rằng mình có biết, nhưng lại không thể nhớ rõ, lờ mờ nửa thực nửa hư, gần như không hoàn toàn nhớ ra được. Đây là một cảm giác 'mắc ở trong cổ họng, định nói nhưng lại thôi, không thể nói được'.
Ví dụ:
"Tôi biết đây là lần đầu tiên tôi bước vào căn phòng này, nhưng tôi không lý giải được sao mà cảm thấy nó quen lắm."
"Tôi phải biết khuôn mặt đó, tôi đã nhìn thấy nó. Trong giấc mơ của tôi anh ấy đã đến. Tôi nhớ được anh, nhưng dường như không có gì rõ nét cả. Rõ ràng lúc đó hình ảnh anh ta hiện ra vô cùng rõ ràng, tôi nhớ mình đã chiêm ngưỡng và đánh giá thế nào, tôi nhớ cả tấm lưng dài rộng của anh ta. Nhưng sau đó, tỉnh dậy tôi lại không tài nào nhớ được. Rõ là anh ấy có màu mắt nâu, rõ là khóe mắt anh ấy dẹt, rõ là biết rõ đến thế, nhưng tôi lại không sao hình dung ra anh ấy lần nữa."
Tương tự, déjà entendu, deja (already) và entendu (heard), "đã nghe thấy". Xảy ra khi một người chắc chắn rằng họ đã nghe thấy thứ gì đó trước đấy, ví dụ như một đoạn hội thoại hoặc một câu hát, giọng của ai đó rất đặc thù, nhưng không nhớ ra thời gian hoặc địa điểm hoặc tính chất chính xác của đối tượng đó. Cũng như, déjà vécu - đã từng trải nghiệm qua; déjà senti - đã từng cảm nhận, cảm thấy; déjà visite - đã từng đến thăm, ghé thăm nơi đó...
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro