Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

[SNSD] PROFILE

Tên nhóm: 少女時代 / 소녀시대 / Girls' Generation / So Nyuh Si Dae

Tên gọi tắt: SNSD / Soshi / S9

Ngày ra mắt chính thức: 05.08.2007 ( ở tại Hàn Quốc)

Các thành viên: Tae Yeon, Jessica, Sunny, Tiffany, Hyo Yeon, Yu Ri, Soo Young, Yoon A, Seo Hyun

Trực thuộc công ty: SM Entertainment

Các MV chính thức: Into The New World (2007), Girls' Generation (2007), Kissing You (2008), Baby Baby (2008), Gee (2009), Himnae (2009), Genie, Ha Ha Ha, Run Devil Run, Oh, Edute, Oh La La,...

Fansite SNSD in Vietnam : http://soshivn.com/forum/

Website Global SNSD : http://soshified.com/forums/

Girls' Generation là một nhóm nhạc Hàn Quốc gồm 9 thành viên nữ được SM Entertainment đào tạo trong năm 2007. Chín thành viên bao gồm Yoona, Tiffany, Hyoyeon, Sooyoung, Seohyun, Yuri, Taeyeon, Jessica và Sunny. Fan hâm mộ ngoài nước của nhóm thường hay gọi họ là SNSD, dựa theo âm đầu của tên nhóm theo tiếng Hàn là So Nyuh Shi Dae cũng như tiếng Trung là Shao Nü Shi Dai. Nhiều thành viên trong nhóm đã bước vào ngành công nghiệp giải trí trước khi Girls' Generation được ra mặt bằng nghề diễn viên, DJ và người mẫu

Thành viên trong nhóm được huấn luyện căn bản một cách chuyện nghiệp về kĩ thuật hát và nhảy, trong khi một vài thành viên được tuyển chọn để được huấn luyện về kĩ năng diễn xuất và người mẫu. Nhiều thành viên của nhóm đã tự đặt nghệ danh cho mình trong làng giải trí Hàn thông qua sự xuất hiện của họ trên các tạp chí, các quảng cáo và các chương trình truyền hình. Trước khi ra mắt công chúng với cái tên Girls' Generation, có nhiều tin đồn cho rằng tên của nhóm sẽ là Super Girl, giống như tên nhóm nhạc nam giống tương tự họ, Super Junior.

Ngày 19/7/2007, Girls' Generation xuất hiện lần đầu tiên tại M.NET’S M!Countdown. Mặc dù buổi trình diễn này chưa bao giờ được chiếu trên TV nhưng nhiều video đã được các quay lại và upload lên internet. Ca khúc mà các cô gái trình diễn mang tên “Into the New World”, cũng là single đầu tiên của họ.

Ngày 2/8/2007, single “Into the New World” được phát hành. Single này bao gồm 2 ca khúc khác là “Beginning” và “Perfect For You”, sau đó được đổi tên thành “Honey” trong album đầu tay “Girls' Generation. Bản instrument của “Into the New World” cũng nằm trong single này.

Nhóm bắt đầu chiến dịch quảng cáo cho single này ngày sau khi phát hành. Ngày 5/8/2007, Girls' Generation ra mắt tại SBS’s Popular Songs, trình diễn single đầu tay. Ngày 11/8/2007, nhóm trình diễn trực tiếp lần đầu tại MBC’s Show!Music Core. Ngày hôm sau, nhóm tiếp tục trình diễn trực tiếp tại KBS’s Music Bank.

Trong suốt thời gian ra mắt, có nhiều phim tài liệu behind-the-scenes khác nhau của nhóm ra đời. “Girls' Generation Goes to School” bắt đầu lên sóng 27/7/2007 trên MNET. Có tổng cộng 9 tập, với 7 lần trình diễn, 1 cảnh ‘behind-the-scenes’ nhìn vào thế giới của các cô gái, và cuối cùng kèm theo một tập nhóm trình diễn tại trường trung học của Sunny. Một chương trình khác, phát trên MTV Korean, nói về từng thành viên trong nhóm khi ở nhà.

Sau 1 kì nghỉ ngắn, album đầy đủ đầu tay của nhóm phát hành ngày 1/11 cùng với single chính là “Girls' Generation”. Công việt quảng cáo cho single này bắt đầu vào đầu tháng 11. Ghi điểm bằng giọng hát và những động tác nhảy dễ thương, “Girls' Generation” trở thành 1 hit của nhóm, album bán được 56.804 bản, xếp vị trí thứ 12 tại bảng xếp hạng cuối năm. Tháng 1/2008, Girl's Generation bắt đầu chiến dịch quảng cáo single thứ 2, “Kissing You”. Video của ca khúc này được feat bởi Donghae của nhóm Super Junior. Ca khúc này chiếm vị trí số 1 tại 3 bảng xếp hạng âm nhạc chính trên truyền hình là SBS Inkigayo, M.Countdown! và KBS Music Bank.

Ngày 13/3/2008, album được phát hành với tựa đề “Baby Baby”. Single thứ ba,“Baby Baby”,được sử dụng để quảng cáo trong album trong tháng 3. Tháng 4/2008, các cô gái dừng quảng bá album của mình. Tuy nhiên, một EP digital feat bởi Jessica, Tiffany và Seohyun được phát hành ngày 7/4/2008 với tên “Roomate”. Single từ mini album “Bad Brother”.

Nhóm ra mắt thị trường âm nhạc Bắc Mỹ khi trình diễn tại Korean Festival Dream Concert thường niên được tổ chức tại Hollywood Bowl ở Los Angeles, California ngày 17/5/2008. Buổi diễn có sự góp mặt của nhiều ca sĩ Hàn khác, bao gồm phó quản lý của TVXQ và Super Junior.

Tae Yeon

Nghệ danh : TaeYeon (태연)

Tên thật : Kim Tae Yeon (김태연)

Vai trò trong nhóm : Hát chính

Biệt danh : Umma, Ajumma, Tete, MungTaeng (Taeyeon ngố), Taeng, Byeon Taeng

Ngôn ngữ : Tiếng Hàn , Tiếng Anh, Tiếng Trung (cơ bản), Tiếng Nhật (cơ bản)

Ngày sinh : 09.03.1989

Quê nhà : Jeonrado Jeonju

Gia đình : Ba, **, 1 anh trai và 1 em gái

Chiều cao : 162cm

Cân nặng : 44kg

Nhóm máu : O

Trường học : Jeonju Art High School

Sở thích : Bơi lội

Giải thưởng : 2004 8th Annual Best Contest (Best Singer 1st Place & Grand Award)

Tham gia Học viện SM

Những thời gian trải qua của ca sĩ

-2004 : hát cùng The One trong ca khúc "You Bring Me Joy"

Fancafe : http://cafe.daum.net/KTY612 [SMART]

Thời gian train : 3 years and 5 months

Thông tin thêm về ca sĩ

Bài hát thích nhất trong album vol 1 : Merry-Go-Round

Kiểu quần áo ngủ yêu thích : pyjama có ống tay dài

Kiểu tóc cuả bạn trai lí tưởng :được cắt gọn gàng

Tính cách cuả bạn trai lí tưởng : quyết đoán và có óc hài hước

Thói quen đặc biệt : Ghi lại những gì cần làm, nói không ngừng, ngủ mở mắt

Trái cây ưa thích: Cam, táo, dâu, cà chua

Nam diễn viên yêu thix : Kim Dong Wan , Kang Dong Won, Yoon Kye Sang

Nữ diễn viên yêu thích : Han Ga In , Kim Tae Hee

Hy vọng trong tương lai : trở thành 1 ca sĩ hát live giỏi

Số yêu thích : 22 (số trên áo Tae mặc trong MV Girls' Generation ), 3, 6, 9

Đồ uống yêu thích : Black Soya

Snack yêu thích: Kancho Black Sesame Flavor & Yanggeng

Con vật yêu thích : ***, mèo, hổ

Loài cây yêu thích : Cây xương rồng

Muà yêu thích trong năm : Mùa đông

Môn học yêu thích : Khoa học, tiếng Anh, Hangul, thể thao

Những đất nước muốn đến du lịch : Nhật, Anh và Mỹ

Loài hoa yêu thích : Tất cả loại hoa màu tím

Thời gian hạnh phúc nhất trong ngày : Ban đêm khi ngủ

Điểm yếu : Trí nhớ không tốt

Châm ngôn sống : Đừng bao giờ làm những điều mà sau đó bạn phải hối hận

Màu sắc yêu thích : Màu xanh nhạt, xanh tím

Bộ phim yêu thích nhất : National Treasure

Drama yêu thích nhất : Japanese Dramas

Bạn cùng phòng hiện thời : Yoona & Sooyoung

Bạn cùng phòng khi còn là trainee : Tiffany & Jang Ri In

Sự kiện

Mnet Golden Disk Award 2008 : Yepp Popular Award for Tae Yeon on 10.12.2008

Jessica

Nghệ danh: Jessica (제시카)

Tên thật: Jessica Jung Soo Yeon (제시카 정)

Vai trò trong nhóm: Hát chính

Biệt danh: Ice Princess, Sica, Sicachu, Ajumma, Sexica

Ngôn ngữ: Tiếng Hàn , Tiếng Anh (nhuần nhuyễn), Tiếng Trung (cơ bản), Tiếng Nhật (cơ bản)

Ngày sinh: 18.04.1989

Quê nhà: Jeonrado Jeonju

Chiều cao: 163cm

Cân nặng: 45kg

Nhóm máu : B

Gia đình: ba **, em gái Crystal

Trường học : Korea Kent Foreign School, Graduated

Casted: 2000 SM Casting System

Fancafe: http://cafe.daum.net/980418 [Sweet Jessica]

Thời gian train: 7 năm 6 tháng

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số yêu thích: 52

Người đàn ông lý tưởng: Lee Sunho

Bài hát thích nhất trong album Girls' Generation: Complete

Sở thích: Boxing và bóng đá

Bạn cùng phòng: Hyoyeon

Sunny

Nghệ danh: Sunny (써니)

Tên thật: Lee Sun Kyu (이순규)

Vị trí trong nhóm: Hát phụ

Ngôn ngữ: Korean (Fluent) , English , Chinese (Basic) , Japanese (Basic)

Ngày sinh: 15.05.1989

Chiều cao: 158cm

Cân nặng: 43kg

Nhóm máu: B

Sở thích: Swimming, Video Games, Sports

Trường học: Baehwa All-Girls High School

Casted: 2007 SM Casting System

Fancafe: http://cafe.daum.net/sunnydaisy [Daisy]

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số yêu thích: 26

Người đàn ông lý tưởng: Jo In Sung

Bài hát thích nhất trong album vol 1: Ooh! La-La.

Bạn chung phòng: YuRi

Tiffany

Nghệ danh: Tiffany (티파니)

Tên thật: Stephanie Hwang (스테파니 황)

Tên Hàn Quốc: Hwang Mi Young (황미영)

Vị trí trong nhóm: hát phụ

Nicknames : Spongebob Hwang, Fany Fany Tiffany, Human Jukebox, Mushroom, Tiffiana, JumFany, AjumNy, Ddilfany, Bam Fany

Ngôn ngữ: Korean , English (Fluent) , Chinese (Basic) , Japanese (Basic), Spanish (Basic)

Ngày sinh: 01.08.1989

Chiều cao: 160cm

Cân nặng: 50kg

Nhóm máu: O

Sở thích: tạo ra hoặc chạm vào những rãnh dài để trang trí

Trường học: Korea Kent Foreign School, Graduated, Middle School - South Pointe (US), High School - Diamond Bar (US)

Casted: 2004 SM Casting System; 2004 CJ/KMTV (USA-LA) Contest 1st Place

Fancafe: http://cafe.daum.net/01evergreen [Evergreen]

Gia đình: Ba, **, anh trai Leo và chị gái Michelle

Thời gian được train: 3 years and 7 months

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số yêu thích: 07

Người đàn ông lý tưởng: Dennis Oh

Bài hát thích nhất trong album 1: Baby Baby

Màu yêu thích: Pink

Nhãn hiệu nữ trang yêu thích: Tiffany

Thích đôi mắt biết cười của: Lee Hyori, Kim Tae Hee

Các bài hát đã biểu diễn: Over 50 songs

Thói quen đặc biệt: cắt thức ăn trước khi ăn

Cùng phòng với: Seo Hyun

Cùng phòng với: Taeyeon & Jang Ri In trong lúc training

Hyo Yeon

Nghệ danh: HyoYeon (효연)

Tên thật: Kim Hyo Yeon (김효연)

Vị trí trong nhóm: Hát phụ, nhảy chính

Nicknames: Princess Fiona, Dancing Queen

Ngôn ngữ: Korean (Fluent) , English , Chinese (Fluent) , Japanese (Basic)

Ngày sinh: September 22, 1989

Chiều cao: 158cm

Cân nặng: 48kg

Nhóm máu: AB

Trường học: 2004.3~8 Studied Mandarin Chinese in Beijing, China

Casted: 2000 SM Casting System

Kinh nghiệm:

- 2005 M.Net/KM Music Festival - BoA's 'Over the Top' silhouette dancer

Fancafe: http://cafe.daum.net/hy0922 [Venus Hyoyeon]

Thời gian huấn luyện: 6 năm 1 tháng

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số yêu thích: 85

Mẫu đàn ông lý tưởng: Brian Joo

Sở thích: Dancing

Cùng phòng với: Jessica

YuRi

Tên trên sân khấu: YuRi (권유리)

Tên thật: Kwon Yu Ri (권유리)

Vị trí trong nhóm: h át phụ và nhảy chính

Nickname: Black Pearl & Kkamyool & Kkamchi & Ggab-Yul

Biết các ngôn ngữ: Hàn (Fluent), English, Chinese (Fluent), Japanese

Ngày sinh: December 5, 1989

Chiều cao: 167cm

Cân nặng: 45kg

Nhóm máu: AB

Trường học: NeungGok High School, Graduated (2008)

Thời gian được huấn luyện: 5 năm và 11 tháng

Casted: 2001 SM 1st Annual Youth Best Contest

Những thời gian trải qua của ca sĩ

- 2005 KM Super Junior Show 'The King's Boyfriend'

- 2006 DBSK's Beautiful Life MV

- 2006 Orion Chocopie Chinese CF w/ Jang Donggun

- 2006 Dongil Highvill CF

- 2007 DBSK's Second Concert guest appearance

- Hot Choco Mite CF

- 2007 Attack on the Flower Boys Movie

- 2007/2008 MBC Sitcom : Unstoppable Marriage

Fancafe: http://cafe.daum.net/rnjsdbfl [Yuri Princess]

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số yêu thích: 19

Bài hát thích nhất trong album vol 1 Girls' Generation: Baby baby

Sở thích : Dancing, Ballet, Piano, Swimming, Violin

Điều thích thú làm vào buổi sáng: nghiền "Ma" [1 loại củ của Hàn] và uống "Arrowfoot" [thức uống dinh dưỡng] vào buối sáng

Ở cùng phòng với: Sunny

Thích ngày thứ 6

Soo Young

Nghệ danh : SooYoung (수영)

Tên thật : Choi Soo Young (최수영)

Tên tiếng Anh : 썸머 Summer

Vị trí trong nhóm : Hát phụ

Biệt danh : ShikShin (Food God), NaSoo (Interrupter)

Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, Tiếng Nhật, Tiếng Anh, Tiếng Trung (cơ bản)

Ngày sinh : 10.02.1990

Chiều cao : 170cm

Cân nặng : 48kg

Nhóm máu : O

Gia đình : Ba, **, chị gái(Soojin)

Trường : Jungshin All-Girls High School

Casted : 2000 SM Open Audition

2002 Korea-Japan Ultra Idol Duo Audition

Những thời gian trải qua của ca sĩ

-2002 Debuted in Japan in the duo Route 0

-2003 Samsung AnyCall CF w/ Park Jungah

-2003 Japan Chubbygang Clothing Model

-2004 Skoolooks Uniform Model

-2005 M.Net Hello Chat VJ

-2007 DMB ChunBangJiChuk Radio DJ (with Super Junior's Sungmin)

-2007/2008 MBC Sitcom : Unstoppable Marriage

Fancafe : http://cafe.daum.net/pureYoung [Remember]

Thời gian Training : 6 năm 3 tháng

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số ưa thích : 08

Ca khúc ưa thích trong album Girls' Generation : Complete

Bạn cùng phòng hiện tại : Yoona & Taeyeon

Bạn cùng phòng khi còn là trainee (ở Nhật) : Boa & Sunday (CSJH)

YoonA

Nghệ danh : YoonA (윤아)

Tên thật : Im Yoon Ah (임윤아)

Nick names : Deer Yoona, Him Yoona, Goddess Yoong

Vị trí trong nhím : Hát phụ

Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Nhật (cơ bản), tiếng Trung (cơ bản)

Ngày sinh : 30.05.1990

Chiều cao : 166cm

Cân nặng : 47kg

Nhóm máu : B

Trường học : Daeyoung High School, 2nd Year

Casted : 2002 SM Saturday Open Casting Audition

Những thời gian trải qua của ca sĩ

-2004 TVXQ's Magic Castle MV

-2006 Sanyo Eneloop CF

-2006 Teun Teun English 'Follow Me' CF

-2006 TVXQ First Concert guest appearance

-2006 Super Junior's U MV

-2006 TZSX's (My Everything) MV

-2007 Elite CF with SS501

-2007 Sunkist Lemonade CF w/ Super Junior's Kangin, Heechul | Version 2

-2007 Clean and Clear CF

-2007 MBC drama - 9 Hits, 2 Outs

-2007 Super Junior's Marry U mv

-2008 Lee Seung Chul's 'Propose' MV

-2008 Sola VitaminC CF

-2008 YeJiMiIn wise beauty CF

-2008 Clean and Clear CF

-2008 KBS drama - You are my Destiny

-Cindy the Perky, eCole, Dasoo magazines

Fancafe : http://cafe.daum.net/imyoona [Luxury Brand]

Thời gian được train: 7 năm 2 tháng

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số ưa thích : 93

Người đàn ông lí tưởng : Daniel Henney

Ca khúc ưa thích trong album vol 1 : Complete

Bạn cùng phòng : Sooyoung & Taeyeon

Sự kiện

-2009 45th Beaksang Adwards - New Actress in drama "You are my Destiny"

Seo Hyun

Nghệ danh : Seo Hyun (서현)

Tên thật : Seo Joo Hyun (서주현)

Nickname : Maknae. KeroHyun

Vị trí trong nhóm : Hát chính

Ngôn ngữ : Tiếng Hàn, tiếng Anh (cơ bản), tiếng Nhật (cơ bản), tiếng Trung

Ngày sinh : 28.06.1991

Chiều cao : 168cm

Cân nặng : 48kg

Nhóm máu : A

Trường học : Daeyoung High School

Casted : 2003 SM Casting System

Những thời gian trải qua của ca sĩ

-2004 SMART Uniform Model

Fancafe : http://cafe.daum.net/cutejuhyun [Star]

Thời gian được train: 6 năm 6 tháng

Thông tin thêm về ca sĩ

Con số ưa thích : 64

Người đàn ông lí tưởng : Johnny Depp

Ca khúc yêu thích trong album vol 1 : Kissing You

Sở thích : Piano

Động vật yêu thích : Keroro

Phim yêu thích : Nodame Cantabile, Boys Over Flowers

Video yêu thích : Pirate of the Caribbean

Bạn cùng phòng : Tiffany

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: