slbcau36
Câu 36:T.bày những n.nhân, cơ chế những thay đổi về số lượng nước tiểu (.) các bệnh thận. Mỗi loại cho 1 ví dụ minh hoạ.
- (.) bệnh lý,n' tiểu có sự thay đổi về lượng hay về chất. Những thay đổi này có n.nhân tại hay ngoài hệ tiết niệu. Số lượng n' tiểu 24h: 0,5-2 lit, trung bình 1-1,5 lit. Số lượng n' tiểu fụ thuộc vào chế độ ăn uống, thời tiết, hoạt động cơ bắp.
- Đa niệu: trên 2 lit/ngày mà k fải do uống n'.
+ Cơ chế: tăng lọc ở cầu thận, jảm tái hấp thu ở ống thận.
+ n.nhân tại thận:
Xơ thận( đa số gặp ở người già, BN viêm kẽ thận mạn, viêm bể thận mạn): tổn thương viêm quanh ống thận ả.h xấu đến c.năng hấp thu n' của nó.
Bệnh tiểu nhạt: TB thận kém nhạy cảm với ADH.
+ n.nhân ngoài thận:
Bệnh tiểu nhạt: lượng ADH jảm do vùng dưới đồi & tuyến yên kém sản xuất.
Đa niệu thẩm thấu: tăng áp suất thẩm thấu (.) lòng ống thận gây cản trở sự hấp thu n'.
- Thiểu niệu: < 0,4 l/24h: jảm lưu lượng máu đến thận.
+ Cơ chế: jảm lọc, tăng tái hấp thu, jảm lưu lượng lọc,n.nhân trước, tại, sau thận.
Trc thận: đói n',mất n'... jảm áp lực lọc & lưu lượng máu ở cầu thận.
Tại thận: viêm cầu thận do cầu thận ứ đọng máu, cạn huyết tương tại chỗ để h.thành dịch lọc.
Sau thận: sỏi,u--> tắc nghẽn đường tiết niệu
- Vô niệu: k có n' tiểu xuống bàng quang.
+ trc thận: mất n' nặng.
+ Tại thận: viêm cầu thận cấp diễn, viêm ống thận nặng.
+ Sau thận: tắc từ đài thận, bể thận trở xuống.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro