Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

sinh12 chuong II

CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

 215.Tính trạng là những đặc điểm

về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.

216.Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen

dị hợp.

217.Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể

dị hợp.

218.Tính trạng tương phản là cách biểu hiện

A. khác nhau của một tính trạng.

219.Điều không đúng về tính trạng chất lượng là

biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.

220.Tính trạng số lượng

biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.

221.Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do

gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn.

222.Kiểu gen là tổ hợp các gen

trong tế bào của cơ thể sinh vật.

223.Kiểu hình là

     A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.

224.Thể đồng hợp là cơ thể mang

2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.

225.Thể dị hợp là cơ thể mang

D. 2 hoặc nhiều alen khác  nhau của cùng một gen.

226.Alen là

một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen.

227.Cặp alen là

hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

228.Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là

đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ laisử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.

229.Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai

A.     có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

230.Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen

mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

231.Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện

tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

232.Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được

A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.

233.Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là

C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.

234.Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F 2 là

C. 5 quả đỏ: 7 quả vàng.

235.Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật

di truyền trội không hoàn toàn.

236.Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

lai phân tích.

237.Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả

phân tính.

238.Kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn do

mức lấn át của gen trội và gen lặn.

239.Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là

sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

240. Với n  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là

2^n.

241.Với n  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

3^n .

242.Với n  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là

2^n.

243.Với 4  cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

81.

244.Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

245.Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là

A.      “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.

246.Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.

247.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2

3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

248.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb  x  AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1

6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

249.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb  x  AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1

C. 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.

250.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

D. AaBb  x  AaBb.

251.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu đ­ược tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen

B. AaBB  x  aaBb.

252.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen

A. AaBb  x  Aabb.

253.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen

D. AaBb  x  AABB.

254.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen

B. AaBB  x  aaBb.

255.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen

C. AaBb  x  AABb.

256.Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là

C. AaBb  x  AABb.

257.Trường hợp các gen không alen(không tương ứng)khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác

bổ trợ.

258.Trường hợp một gen(trội hoặc lặn)làm cho một gen khác(không alen) không biểu hiện kiểu hình là tương tác

bổ trợ.

át chế.

259.Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác

cộng gộp.

260.Sự tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng đã

tạo dãy biến dị tương quan.

261.Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu

át chế hoặc bổ trợ.

262.Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

tương tác cộng gộp.

263.Trong một tổ hợp lai giữa 2 dòng hành thuần chủng một trắng và một đỏ, F1 đều củ trắng và F2 thu được 12 trắng: 3 đỏ: 1 vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.  tương tác át chế.

264.Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông màu đều thần chủng, F1 100% lông trắng, F2 thu được 13/16 lông trắng: 3 /16 lông màu. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.  tương tác át chế.

265.Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông đen đều thần chủng, F1 100% lông đen, F2 thu được 9/16 lông đen: 3 /16 lông nâu:4/16 lông trắng Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. tương tác át chế.

266.Ở một  loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

tương tác cộng gộp.

267.Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 3:1chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền

tương tác bổ trợ hoặc át chế.

268.Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 1:1:1:1 chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền

tương tác bổ trợ.

269.Khi cho giao phấn 2 cây hoa trắng với nhau, F1 thu được 135 đỏ thẫm: 105 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu

át chế hoặc bổ trợ.

270.Khi cho giao phấn 2 thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau, F1 đều quả dẹt, F2 thu được 63 quả dẹt: 41 quả tròn:7 quả dài . Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu

bổ trợ

271.Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 75% chuột lông đen: 18,75% chuột lông xám : 6,25% chuột lông trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.  tương tác át chế.

272.Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 81,25% chuột lông đen: 18,75% chuột lông nâu Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.  tương tác át chế.

273.Gen đa hiệu là hiện tượng

một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

274.Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động

gen đa hiệu

275.Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền

gen đa hiệu.

276.Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị

ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

277.Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là

các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

278.Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?

Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.

279.Bằng chứng của sự liên kết gen là

các gen không phân ly trong giảm phân.

một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.

280.Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã

A.     hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

281.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.

282.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen  tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

283.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen  tỉ lệ kiểu hình ở F1

C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.

284.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1

D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.

285.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

286.Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền

liên kết hoàn toàn.

287.Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền

liên kết hoàn toàn.

288.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền

liên kết hoàn toàn.

289.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền

liên kết hoàn toàn.

290.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1:1, hai tính trạng đó đã di truyền

liên kết hoàn toàn.

291.Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không hoàn toàn?

Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

292.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

trao đổi chéo giữa 2 crômatit  “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân.

293.Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì

các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

294.Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ?

A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.

295.Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào

D. số các tổ hợp ở đời lai luôn ít.

296.Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

297.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính trạng đó di truyền

liên kết không hoàn toàn.

298.Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền

liên kết không hoàn toàn.

299.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền

liên kết không hoàn toàn.

300.Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền

A.     liên kết không hoàn toàn.

301.Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số

A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm.

302.Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng

A.     liên kết không hoàn toàn.

303.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền

A.     liên kết không hoàn toàn.

304.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ.

305.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di truyền

A.     liên kết không hoàn toàn.

306.Bản đồ di truyền là

A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: