sinh san yen
Sinh lý sinh sản:
Quá trình phát triển
Nguồn gốc: lá trung phôi bì
Hệ sinh dục, tiết niệu giống nhau về nguồn gốc phát sinh, giải phẫu định khu
Tuyến sinh dục: tuần 8
Trong bào thai cơ quan sinh dục đực, cái trải qua giai đoạn trung tính
Tuổi chín sinh dục: tính đực cái thực sự phân hóa và hoạt động.
Tuổi chín sinh dục thay đổi theo loài, giới, vùng khí hậu, điều kiện sống
Tuyến sinh dục đực, cái tiết hormon sinh dục; các đặc điểm sinh dục thứ cấp xuất hiện đầy đủ, rõ ràng…
Tinh hoàn:
- Tinh hoàn được hình thành trong khoang bụng của bào thai
- Ở một số động vật, tinh hoàn chỉ tụt xuống bìu một cách định kỳ
- Ở người và một số động vật khác, tinh hoàn nằm cố định trong bìu
- Tuyến pha
- Ngoại tiết sinh tinh trùng, nội tiết sinh hormon testosterone
· Sinh tinh :
- Mỗi ống sinh tinh sản xuất hàng triệu tinh trùng
- 3ml tinh dịch, 60-120 triệu/ml
300 triệu tinh trùng/ngày
Điều hòa:
Tuyến yên tiết hormon kích kẽ tuyến
- Tế bào kẽ tuyến tiết testosteron
- Testosteron kích thích sinh tinh, phát triển các đặc điểm sinh dục thứ cấp
- 400C quá trình sinh tinh bị ức chế
- Đa số động vật hoang dã: mùa xác định
- Người và gia súc: liên tục trong năm
Cấu tạo tinh trùng:
Khả năng vận động :
Vận động tiến thẳng, giúp tinh trùng tiến lên ống dẫn trứng
Tốc độ vận động của tinh trùng ở người là 3mm/phút, ở gia súc 15-16mm/phút
Môi trường kiềm yếu thuận lợi cho tinh trùng di động
Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của tinh trùng
Nhiệt độ thấp có tác dụng kéo dài tuổi thọ của tinh trùng
Bảo quản tinh dịch trong điều kiện nhiệt độ thấp
pH trung tính, kiềm ® tinh trùng vận động mạnh
Axít yếu ® ức chế vận động của tinh trùng
Môi trường nhược trương, ưu trương đều giảm thời gian sống của tinh trùng
Tia tử ngoại, hồng ngoại kích thích sự vận động của tinh trùng
Bảo quản tinh dịch cần tránh ánh sáng
Tránh muối kim loại nặng
Khi gặp ion dương, tinh trùng mất khả năng vận động tiến thẳng
Tinh dịch : Tinh thanh + Tinh trùng
Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng và thành phần tinh dịch
1. Loài:
2. Kiểu thụ tinh : Phóng tinh âm đạo: số lượng tinh trùng nhiều, lượng tinh dịch ít. Phóng tinh dạ con: số lượng tinh trùng ít, lượng tinh dịch nhiều
3. Chế độ sử dụng: Khai thác dày: số lượng tinh trùng ít, tinh trùng non nhiều. Khai thác quá thưa: nhiều tinh trùng già, dị hình
Điều kiện cần thiết cho quá trình thụ tinh: số lượng và chất lượng tinh trùng
60-120 triệu tinh trùng/ml tinh dịch
20 triệu tinh trùng/ml tinh dịch ® không thể thụ tinh
Tỉ lệ tinh trùng dị dạng không vượt quá 2-5%
Sự di động của tinh trùng trong đường sinh dục cái
Tinh trùng từ âm đạo ® tử cung
Cổ tử cung có nhiều nếp gấp, là nơi chứa số lượng lớn tinh trùng. Tinh trùng yếu bị loại bỏ
Tình trùng đi từ dạ con lên ống dẫn trứng (1/3 phía trên) để gặp trứng
pH, prostaglandin, oxytocin ® ảnh hưởng đến sự vận động của tinh trùng
Thời gian sống của tinh trùng trong đường sinh dục cái
- Ở người, tinh trùng tồn tại 48 giờ, khả năng thụ tinh không quá 24 giờ
- Bò: 38 – 40 giờ, lợn: 43 – 72 giờ, ngựa: 72 – 120 giờ
Buồng trứng
Ngoại tiết: sinh trứng, Nội tiết: tạo oestrogen, Buồng trứng hình trái xoan, nặng 5 – 6 gam, Ở người có 30 000 – 300 000 nang trứng nguyên thủy; tuổi dậy thì còn 400 – 500 nang
Vòi tử cung:
Các lớp tế bào: liên kết sợi, cơ trơn, màng nhày, Cử động giúp chuyển dần hợp tử về tử cung
Tử cung
Là ống dài 7 – 8 cm
Cơ quan để phôi làm tổ
Co bóp tống thai ra ngoài
Âm đạo
Cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp mô liên kết - Lớp cơ trơn - Lớp màng nhày
Tuyến vú
Số lượng phụ thuộc vào số con đẻ trong một lứa. Ở người có 1 đôi
Mỗi tuyến vú có 15 -20 tuyến sữa
Khi có thai, nuôi con ® tuyến vú phát triển mạnh
Chu kỳ động dục
Trước động dục, động dục, sau động dục, yên tĩnh
Ở động vật có vú trừ người và linh trường: có biến đổi ở tử cung, âm đạo và hành vi sinh dục
Kinh nguyệt: sự xuất huyết và bong ra của niêm mạc tử cung. Trung bình 28 ngày/chu kỳ. Ngày 14: rụng trứng
Trước động dục: Thể vàng thoái hoá, Tăng tiết oetrogen , Dạ con phát triển, Dịch nhày loãng
Động dục: Trứng chín, tăng tiết oestrogen, thần kinh hưng phấn Cơ tử cung mở, âm đạo tiết nhiều dịch nhà, Hàm lượng FSH, LH tăng( hưng phấn )
Trứng rụng( chịu đựng) , Trầm tĩnh ( hết chịu đựng)
Thời kỳ sau động dục: Thể vàng hình thành, tiết progesterone, Progesteron ức chế co bóp cơ trơn dạ con, Thần kinh ức chế
Giai đoạn yên tĩnh: Từ ngày 4 sau rụng trứng cho đến khi thể vàng tiêu hủy, Con vật trở lại bình thường, Tích lũy năng lượng chuẩn bị cho chu kỳ mới
Các điều kiện thuận lợi cho sự thụ tinh
Tinh dịch có pH 7,4 sẽ trung hòa axit dịch âm đạo giúp tinh trùng vận động, ít bị chết
Prostaglandin làm tăng co bóp của tử cung, vòi trứng thúc đẩy sự vận động của tinh trùng
Chỉ có vài trăm tinh trùng tiếp xúc được với trứng
Enzym hialuronidase được giải phóng, mở đường cho tinh trùng xâm nhập vào trứng
Không thụ tinh được:
Nam: loãng tinh, tỉ lệ dị dạng cao, Nữ: tắc ống dẫn trứng. hoocmon không đủ
Sự di chuyển của phôi:
Phôi nằm lơ lửng trong nước ối nên được bảo vệ tốt, tránh va chạm, tránh bị khô, được cử động tự do
Nhau thai là cơ quan dinh dưỡng, bài tiết, hô hấp, nội tiết quan trọng của thai
Có nhiều loại nhau thai khác nhau. Nhau thai màng nhung mao biểu mô có ở lợn, ngựa, lạc đà…, nhau thai có núm nhau có ở bò, dê…, nhau thai hình đĩa có ở linh trưởng
Chức năng trao đổi chất. Nhau thai là trạm trung gian, giúp mẹ cung cấp chất dinh dưỡng, O2, cho thai
Chức năng nội tiết. Nhau thai tiết ra các hormon như oestrogen, progesteron và đặc biệt là hormon nhau thai. Sự có mặt sớm của HCG trong máu, nước tiểu giúp phát hiện thai sớm
Biến đổi ở cơ thể mẹ khi có thai
Tăng trao đổi chất, tuần hoàn, hô hấp…
Canxi huyết giảm, hàm lượng kháng thể trong máu tăng
Hoạt động nội tiết tăng. Ví dụ: hàm lượng ACTH, TSH, prolactin tăng, tuyến giáp tăng gấp rưỡi so với bình thường ,Tuyến vú phát triển, trọng lượng cơ thể mẹ tăng
Cơ chế đẻ: Do các Hoocmon : Oxitocin, prostaglandin gây co bóp tử cung, Relaxin gây mở cổ dạ con
Lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ: Dinh dưỡng hoàn hảo ,Tăng miễn dịch, Chống dị ứng, Gắn bó tình cảm, Bảo vệ sức khỏe mẹ, chi phí giảm
Sự bài tiết sữa:
Trẻ bú kích thích tuyến yên sản xuất prolactin và oxitocin
Prolactin kích thích tế bào bài tiết sữa, Thường sản xuất nhiều vào ban đêm, Ngăn cản sự rụng trứng Oxitocin làm co các cơ quanh tế bào bài tiết sữa để đẩy sữa đến các xoang sữa
Mẹ tăng trung bình 12kg Giúp thai nhi phát triển bình thường, mẹ tiết nhiều sữa, Hạn chế ăn các loại gia vị, Bổ sung đủ nước, Làm việc quá sức dễ sảy thai, đẻ non, Cần nghỉ trước và sau đẻ để thai nhi phát triển tốt và mẹ phục hồi sức khỏe
Sinh đẻ có kế hoạch. Hạn chế dùng thuốc, Tinh thần thoải mái ,Lao động hợp lý, Chế độ ăn uống
1. Bú sớm sẽ kích thích sữa bài tiết và trẻ bú được sữa non
2. Số lần cho bú theo yêu cầu của trẻ
3. Tư thế thoải mái, phải bế trẻ áp sát vào lòng, cho trẻ ngậm sâu vào quầng vú
4. Thời gian mỗi bữa bú tùy theo từng trẻ, nên cho trẻ nhận sữa cuối giàu chất béo
5. Không nên cai sữa quá sớm
Tránh thai
Dùng các loại thuốc
- Ức chế LH ® ngăn cản rụng trứng: Progesteron phối hợp với oestrogen nhằm ức chế LH làm cho trứng không rụng. Dạng viên uống (dùng đều đặn, đúng giờ…) hoặc cấy dưới da (tác dụng một lần cấy tuy dài ngày nhưng chi phí đắt)
- Diệt hoặc ngưng kết tinh trùng:
Dụng cụ tránh thai: đặt vòng(Ngăn cản quá trình làm tổ và phát triển của phôi ở tử cung
), bao cao su (Tránh phóng tinh dịch trực tiếp vào âm đạo), mũ tử cung
Đình sản: thắt ống dẫn tinh ở nam giới hoặc thắt ống dẫn trứng ở nữ giới, Tính vòng kinh (phương pháp Ogino Knauss), Hút điều hòa kinh nguyệt, Phóng tinh ngoài âm đạo khi giao hợp
Xác định thai sớm
Nguyên tắc: xác định sự có mặt của HCG trong máu hoặc nước tiểu
Que thử thai: chậm kinh 7-10 ngày, thử nước tiểu buổi sớm
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro