Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

sinh hoc

Khóa học Luyện đề thi đại học môn Sinh học – Thầy Đinh Quốc Hưng Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -

Câu 1: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù

màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một

gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có

mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến

cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai

này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A. XAXAY, XaXaY. B. XaY, XAY. C. XAXaY, XaY. D. XAXAY, XaY.

Câu 2: Người ta lai một con ruồi giấm cái thân xám cánh dài với ruồi giấm đực thân xám cánh dài. Đời

con thu được 23 con thân xám cánh cụt, 49 con thân xám cánh dài và 27 con thân đen cánh dài. Điều giải

thích nào dưới đây về phép lai là đúng? Biết rằng tính trạng thân xám và tính trạng cánh dài là trội và mỗi

gen qui định một tính trạng.

A. Hai gen qui định hai tính trạng trên liên kết không hoàn toàn với nhau.

B. Gen qui định thân xám nằm trên cùng nhiễm sắc thể với gen qui định cánh cụt.

C. Hai gen qui định hai tính trạng liên kết hoàn toàn với nhau.

D. Tất cả các giải thích trên đều đúng.

Câu 3: Xác suất để có được 1 cá thể đời con của phép lai : ♀AabbCc Dd x ♂ aaBbCcDd có kiểu hình y

hệt mẹ là bao nhiêu?

A. 0,1406. B. 0,1604. C. 0,1875. D. 0,1054.

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong

khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?

A. CH4. B. H2O. C. O2. D. C2N2.

Câu 5: Cách tốt nhất để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen là

A. sử dụng phép lai xa. B. sử dụng phép lai F1 x F1.

C. sử dụng phép lai phân tích. D. sử dụng phép lai thuận nghịch.

Câu 6: Câu nào mô tả về chuỗi thức ăn nêu dưới đây là không đúng?

A. Tất cả chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật quang hợp.

B. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá nhiều loài sinh vật.

C. Các loài trong chuỗi thức ăn có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau.

D. Năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng càng cao của chuỗi thức ăn thì càng giảm dần.

Câu 7: Lai hai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng

nghìn hạt F1. Khi gieo các hạt này cho lên thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ

ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì trong số các kết luận nêu

dưới đây? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.

A. Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp.

B. Cây hoa trắng xuất hiện là do độ biến làm mất đi một NST.

C. Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến.

D. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội.

ĐỀ TỰ LUYỆN THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 01

MÔN: SINH HỌC

Giáo viên: ĐINH QUỐC HƯNG

Thời gian làm bài: 180 phút

Khóa học Luyện đề thi đại học môn Sinh học – Thầy Đinh Quốc Hưng Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -

Câu 8: Điều khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Một gen được kết thúc bằng trình tự nucleotit đặc biệt nằm sau mã kết thúc ở đầu 5’ của mạch mã

gốc.

B. Một Một gen được kết thúc bằng bộ ba kết thúc ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

C. Một gen được kết thúc bằng trình tự nucleotit là ATX (một trong số bộ ba kết thúc) ở đầu 5’ của

mạch bổ sung với mạch mã gốc.

D. Một gen được kết thúc bằng trình tự nucleotit đặc biệt nằm sau mã kết thúc ở đầu 3’ của mạch mã

gốc.

Câu 9: Tại sao gen đột biến trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến

trên nhiễm sắc thể thường?

A. Vì tần số đột biến gen trên NST X cao hơn so với trên NST thường.

B. Vì gen đột biến trên X thường là gen trội.

C. Vì chỉ có một trong 2 NST X của nữ giới hoạt động

D. Vì gen đột biến trên X có thể không có alen tương ứng trên Y.

Câu 10: Làm thế nào có thể xác định được một gen nào đó nằm trên nhiễm sắc thể nào của người?

A. Phân tích bộ nhiễm sắc thể người.

B. Phân tích phả hệ.

C. Gây đột biến các tế bào người trong ống nghiệm.

D. Không có phương pháp nào nêu trên là đúng.

Câu 11: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là

A. đẻ con và nuôi con bằng sữa. B. khả năng biểu lộ tình cảm.

C. có hệ thống tín hiệu thứ 2. D. bộ não có kích thước lớn.

Câu 12: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số

của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73. C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.

Câu 13: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

Câu 14: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?

A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

B. Những con gà trống và gà mái ở một góc vườn.

C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

D. Những con cá mè hoa sống trong cùng một cái hồ.

Câu 15: Loại đột biến nào trong số các đột biến dưới đây dễ làm mất chức năng của protêin nhất?

A. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở giữa gen.

B. Đột biến làm mất một bộ ba thứ hai của gen.

C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ năm của gen.

D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở cuối gen.

Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và

không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEehh × AaBbDdEehh cho đời con có kiểu

hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 9/256 B. 27/128 C. 9/64 D. 9/12

Khóa học Luyện đề thi đại học môn Sinh học – Thầy Đinh Quốc Hưng Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -

Câu 17: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu

trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzym do

gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố

đỏ cần có gen B qui định enzym có chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có chức năng. Gen

A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần

chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li

kiểu hình nào dưới đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ?

A. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. B. 9/16 đỏ : 7/16 trắng.

C. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh. D. 9/16 đỏ : 7/16 xanh.

Câu 18: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng

của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 7 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp

không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 252. B. 168. C. 28. D. 84.

Câu 19: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về cấu trúc của protêin?

A. Cấu trúc bậc một chính là trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.

B. Tất cả các loại protêin đều có cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.

C. Sự thay đổi về nhiệt độ, pH hay áp suất đều có thể làm thay đổi hoạt tính sinh học của protêin

D. Cấu trúc bậc hai được hình thành khi chuỗi polipeptit xoắn lại thành hình lò xo.

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một

quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 7200 cây, trong đó có 1152 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt

tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

A. 48,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 42,0%.

Câu 21: Đơn vị nhỏ nhất của thế giới sống có thể tiến hóa được là

A. loài và quần thể B. cá thể C. quần thể D. loài

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a

quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được

tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 9100 hạt nảy

mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

A. 0,49. B. 0,42. C. 0,46. D. 0,54.

Câu 23: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể

sống đầu tiên được hình thành ở

A. trong lòng đất. B. trong không khí.

C. trong nước đại dương. D. trên mặt đất.

Câu 24: Từ một quần thể sinh vật tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ có thể trở

thành hai loài khác nhau khi

A. giữa chúng có sự khác biệt về thời gian ra hoa.

B. giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.

C. giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.

D. giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.

Câu 25: Điều nào dưới đây nói về cách tạo ra ưu thế lai là đúng?

A. Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai cao.

B. Muốn tạo ưu thế lai cần phải dò tìm các tổ hợp lai thích hợp.

C. Để tạo ra ưu thế lai cao thì dòng bố mẹ phải có ưu thế lai.

D. Khi lai khác dòng kép con lai luôn có ưu thế lai.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: