Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Sinh 10-1

1.Các kiểu dinh dg~ ở sinh vật:

-Quang tự dưỡng là quá trình tổg hợp chất hữu cơ từ nguồn cacbon chủ yếu lấy từ CO2 nhờ vào nguồn năng lượng ánh sáng.

VD: tảo, vi khuẩn lam,vi khuẩn lưu huỳnh màu tía,màu bạc.

-Quang dị dưỡng là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ nguồn năg lg. cacbon chủ yếu là chất hưu cơ khác nhờ năg lg.ánh ság.

VD:vi khuẩn tía, vi khuẩn lục kô chứa lưu huỳnh.

-Hóa tự dưỡng là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ(CO2) nhờ các phản ứng hóa học của chất vô cơ(NH4+, NO2-, H2S)

VD:vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô.

-Hóa dị dưỡng là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác nhờ năg lượg phản ứng hóa học của các chất hữu cơ.

VD:VSV lên men, hoại sinh...

*Fân biệt các kiểu hô hấp:

-hô hấp hiếu khí:+ĐK:hô hấp có sử dụg ôxi fân tử.+Địa Điểm:màng sinh chất(đối vs VK);màg trg của ti thể(đối vs tảo,nấm).+Chất nhận e cuối cùg:O2.+sản fẩm năg lượng:H2O,CO2;ATP+nhiệt độ;1glucôzơ->38ATP+nhiệt độ.

-hô hấp kị khí:+ĐK:hô hấp kô sử dụg ôxi fân tử.+Địa Điểm:màng sinh chất.+Chất nhận e cuối cùg:chất vô cơ(NO3-,CO2...).+sản fẩm năg lượng:h2O,CO2,sp trung gian;ATP+nhiệt độ;1glucôzơ->~= 25ATP+nhiệt độ.

-lên men:+ĐK:fân giải cacbohiđrat xúc tác bởi các enzim trg đkiện kị khí,kô có sự tham gia của chất nhận e từ bên ngoài.+Địa Điểm:tế bào chất.+Chất nhận e cuối cùg:chất hữu cơ.+sản fẩm năg lượng:chất hữu cơ,CO2;ATP+nhiệt độ;1glucôzơ->1-2ATP+nhiệt độ.

2.sinh trưởng của VSV là sự tăg số lg.TB.Pha sinh trưởng của VK trg cả 2 loại MT nuôi cấy là nuôi cấy kô liên tục.

-Pha tiềm phát(lag):là trung gian tính từ khi VK đc.cấy vào bình cho đến khi bắt đầu sinh trưởng;VK fải thích ứng vs MT mới dẫn đến tổg hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho sự fân bào.

-Pha lũy thừa(log):VK fân chia mạnh mẽ, số lg.TB tăg theo lũy thừa và đạt đến cực đại,thời gian thế hệ đạt tới hằg số,quá trình TĐC diễn ra mạnh nhất.

-Pha cân bằg:tốc độ sinh trưởng,TĐC của VK giảm; số lg.TB cực đại,kô đổi theo thời gian; kích thước TB

-Pha suy vog:số lượng TB chết > số lg. TB mới; 1 số VK chứa enzim tự fân giải TB; số khác có hình dạng TB thay đổi do thành TB hư hại.

3.a. Có 3 giai đoạn:

-GĐ1:hấp thụ:virus gắn đặc liệu fân tử protein bề mặt của mình vào thụ thể tương ứng nằm trên bề mặt TB chủ.Đây là độg tác "nhận diện" TB chủ thích hợp.

-GĐ2:xâm nhập:+hầu hết các phagơ tiết lizôxôm fá hủy thành TBVK sau đó bơm axit nuclêic vào trg TB chủ còn vỏ protein nằm ngoài. +hầu hết virus động vật đưa cả nuclêôcaprit vào TB theo lối nhập bào hoặc dung hợp vs MSC,sau đó "cởi vỏ" để giải fóg nuclêic vào TBC.

-GĐ3:sinh tổg hợp:virus chỉ sử dụng bộ máy tổg hợp của TB và nguyên liệu để tạo hệ gen và prôtêin caprit của mình.

-GĐ4:lắp ráp:các thành fần của virus (axit nucleic và protein) sau khi đc tổng hợp sẽ tự lắp ráp 1 cách ngẫu nhiên vs nhau để tạo virus hoàn chỉnh.

-GĐ5:giải fóg:hạt virus hoàn chỉnh nhờ lizôxôm fá vỡ TB để ồ ạt ra ngoài hoặc tạo thành 1 lỗ thủng trên TB chủ và chui từ từ ra ngoài theo cách nảy chồi(TB còn sống 1 thời gian).

b.Chu trình tan là chu trình nhân lên = sự làm tan và giết chết TB & virus độc là virus nhân lên theo chu trình tan.

c.Chu trình tiềm tan là chu trình lây nhiễm kô tạo ra virus mới hay ko giết chết TB mà gắn gen của mìk vào NST của TB & ADN của virus ở trạng thái tiềm tan gọi là provirus, virus gọi là virus ôn hòa.

d.HIV là virus gây bệnh AIDS ở người.;AIDS là hội chứg suy giảm hệ miễn dịch mắc fải.

HIV tấn côg vào các TB của hệ miễn dịch như TB limphoT4, đại thực bào.Khi số lg. các TB này bị giảm sẽ dẫn đến khả năg suy giảm miễn dịch của cơ thể. Các VSV lợi dụng cơ hội này để tấn công gọi là VSV cơ hội và bệnh do chúng gây ra là bệnh cơ hội.AIDS là biểu hiện bệnh cơ hội.

4a.*giải thích các hiện tg. của quá trình lên men êtylic và lactic.

-lên men êtylic:

+xuất hiện bọt khí.Đó là khí CO2 thoát ra, là s/p của qá trình lên men. C6H12O6->lên men 2C2H5OH(rượu etylic) + 2CO2 + Q

+dung dịch trg bình xáo trộn như bị khuấy do nhiệt độ trug bìk tăg dẫn đến các vật chất trg bình chuyển động nhanh hơn rồi xáo trộn.

+có lớp vág trên mặt và lớp cặn ở đá.Vág trắg do các đám vi khuẩn axetic liên kết vs nhau tạo ra(đục màu dug dịch).

+có mùi rượu,có vị của rượu hoặc hơi chua

+nhiệt độ cao hơn 2-3độC so vs môi trường-> sờ tay vào thành thủy tinh thấy ấm

-lên men lactic:

+làm sữa chua:sữa chua chn? từ trạg thái lỏg sang đông tụ, đặc sệt lại, đồg thời xuất hiện vị chua vì VK lactic đã biến đường trg sữa thành axit lactic đồg thời các protein fwcs tạp đã chn?thành prôtein đơn giản, dễ tiêu; sản fẩm axit và lg.nhiệt sinh ra là nguyên nhân làm sữa đôg tụ.Vì thế sữa chua có vị ngọt của sữa giảm hơn so vs nguyên liệu ban đầu, vị sữa chua tăng lên và ở dạng đông tụ,có hương thơm dịu nhẹ(do các diaxetyl,este và chất hữu cơ gây ra);thơm ngon,bổ dưỡng.

+muối chua rau quả:màu sắc dưa vàng,vị chua,nhẹ ,thơm:Glucôzơ->VKlactic axit lactic

*ảnh hưởng của các nhân tố vật lí đến sinh trưởng của VSV.

1.nhiệt độ:ảnh hưởng đến tốc độ PƯHH,sinh hóa học trg TB->ảnh hg? đến tốc độ sinh trưởng của VSV;dựa vào sự thích nghi với nhiệt độ,ngta chia làm 4nhóm:+ưa lạnh

2.độ pH:ảnh hg?tới tính thấm qua màg,hoạt động chn?hóa vật chất trg TB,hoạt tính enzim,sự hìh thàh ATP...,đại lượng đo độ axit hay độ kiềm tương đối đc gọi là độ pH.độ pH kô fù hợp -> SV chết.3 nhóm:

+ưa trung tính:sinh trưởng tốt nhất:pH 6-8(VK + ĐV nguyên sinh) ; ngừng sinh trưởng:pH9 (H+ và OH- kìm hãm hành động của các enzim trg TB)

+ưa axit:pH 4-6(số ít VK và nấm)

+ưa kiềm:11>pH>9 (VK ở hồ và đất liền)

3.Độ ẩm-:nước cần cho vc.hòa tan các enzim và chất dinh dưỡg cũg là chất tham gia trg nh' pứ chn?hóa vật chất quan trg.

-Sinh trưởng trg MT nc' có nồg độ chất hòa tan cao hơn nồg độ nội bào=>nc' bên trg TB rút ra=> co nguyên sinh chất=>sinh trg?bị kìm hãm.

-MT có nồg độ chất hòa tan qá thấp=>nc' bên ngoài xâm nhập vào TB.

-VK ưa mặn:nồg độ muối cao(3,5%)(biển), trên 15% (hồ muối)

-SV ưa thẩm thấu:nấm men, nấm mốc.

4.Bức xạ:

-ion hóa (tia gamma,tia X):fá hủy ADN của VSV đc dùg để khử trùng các thiết bị y tế,thiết bị fòg thí nghiệm vào bảo qản thực fẩm

-kô ion hóa(tia tử ngoại):kìm hãm sự sao mã và fiên mã của VSV,đc dùg để tẩy uế và khử trùg bề mặt các vật thể,các dịch lỏg trg suốt và các khí.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #pybabe