Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

SAT-DONG-CROM-...

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Bài 31: SẮT

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.

- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).

- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).

Kĩ năng

- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.

- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.

- Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu hình electron của sắt: có 2e lớp ngoài cùng  [Ar]3d64s2

     + Fe thuộc nhóm VIIIB và là nguyên tố d

     + Nguyên tử Fe dễ nhường 2e ® Fe+2, nhưng có thể nhường thêm 1e ® Fe+3 để phân lớp 3d trở thành bán bão hòa.

     + Trong các hợp chất, nguyên tố sắt thường có số oxi hóa +2 và +3

- Các phản ứng đặc trưng của sắt: tính khử trung bình

                 *với chất oxi hóa yếu:      Fe ®Fe2+ + 2e

                 *với chất oxi hóa mạnh:   Fe ® Fe3++ 3e

     + Tác dụng với phi kim: * S  oxi hóa Fe ® Fe2+

                                             * O2 oxi hóa Fe ® Fe2+ và Fe3+

                                             * Cl2 oxi hóa Fe ® Fe3+

     + Tác dụng với axit: * HCl và H2SO4 loãng oxi hóa Fe ® Fe2+

                                       * HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng, dư oxi hóa Fe ® Fe3+

                 Fe thụ động với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội

     + Tác dụng với dung dịch muối: Fe bị oxi hóa ® Fe2+

     + Tác dụng với nước: ở nhiệt độ thường, Fe không khử được H2O

                              nhưng ở nhiệt độ cao, Fe khử hơi H2O ® H2 và Fe3O4 hoặc FeO

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng minh họa tính khử của sắt.

                      + Bài toán tính theo phương trình, xác định thành phần hỗn hợp

Bài 32: HỢP CHẤT CỦA SẮT

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.

Hiểu được :

+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO,  Fe(OH)2, muối sắt (II).

+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).

Kĩ năng

- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.

- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn  minh hoạ tính chất hoá học.

- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.

- Tính  % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.

- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.

B. Trọng tâm

- Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)

- Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III)

C. Hướng dẫn thực hiện

- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất:

     + FeO: * Tính khử  FeO  Fe2O3 và  FeO  Fe3+;

                 * Tính oxi hóa  FeO  Fe  (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C)

                 * Tính oxit bazơ FeO  Fe2+.

     + Fe(OH)2: * Tính khử  Fe(OH)2  Fe(OH)3;

                         * Tính bazơ  Fe(OH)2 Fe2+.

     + Fe2+:  * Tính khử  Fe2+ Fe3+ 

                           (X là một trong các chất: Cl2, O2, KMnO4, SO2, HNO3, H2SO4 đặc)

                  * Tính oxi hóa  Fe2+ Fe  (X là một trong các chất: Mg, Al, Zn)

     + Fe2O3: * Tính oxi hóa  Fe2O3 Fe3O4® FeO ® Fe

                                                   (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C)

                    * Tính oxit bazơ Fe2O3 Fe3+.

     + Fe(OH)3: * Tính bazơ  Fe(OH)2 Fe2+.

                        * kém bền với nhiệt  2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

     + Fe3+:   * Tính oxi hóa Fe3+Fe2+ (X là một trong các chất: Fe, Cu, H·)

                               hoặc   Fe3+ Fe   (X là một trong các chất: Mg, Al, Zn)

- Điều chế hợp chất:

     + Điều chế FeO :           Fe2O3 FeO  (X là một trong các chất: CO, H2)

     + Điều chế Fe(OH)2:    Fe2+ + 2OH-®  Fe(OH)2¯

     + Điều chế Fe2+:      Fe, FeO, Fe(OH)2Fe2+

                                    hoặc  Fe3+Fe2+ (X là một trong các chất: Fe, Cu, H·)

     + Điều chế Fe2O3 :        2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

     + Điều chế Fe(OH)3:    Fe3+ + 3OH-®  Fe(OH)3¯

     + Điều chế Fe3+:      Fe2O3, Fe(OH)3Fe3+

     hoặc  Fe, FeO, Fe(OH)2 Fe3+(X là một trong các chất: HNO3, H2SO4 đặc)

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng minh họa tính chất hóa học của các hợp chất sắt.

                      + Viết phương trình điều chế các hợp chất sắt từ các chất khác

                      + Bài toán tính theo phương trình, xác định công thức hợp chất và tính thành

                         phần hỗn hợp

Bài 33: HỢP KIM CỦA SẮT

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .

- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp

Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)

- ứng dụng của gang, thép.

Kĩ năng

- Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép.

- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử  xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.

- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.

- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.

- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.

B. Trọng tâm

- Thành phần gang, thép

- Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép

C. Hướng dẫn thực hiện

- Thành phần của gang, thép:

     + Gang: là hợp kim của sắt – cacbon chứa 2 – 5% khối lượng cacbon

     + Thép: là hợp kim của sắt – cacbon chứa 0,01 – 2% khối lượng cacbon

                 ngoài C, gang và thép còn chứa một lượng rất nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, P...

- Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra:

     + Luyện quặng thành gang: khử oxit sắt trong quặng ® Fe

                 * Tạo chất khử  C + O2 CO2 và  C + CO2 2CO

                 * Khử     Fe2O3 Fe3O4 FeO  Fe

                 * Tách bẩn quặng     CaCO3 CaO  + CO2

                                                  CaO + SiO2CaSiO3

     + Luyện gang thành thép: loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S...ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ

          *  C + O2 CO2    và   S + O2 SO2   (khí)

            Si + O2 SiO2 và   4P + 5O2    2P2O5  (rắn)

       * CaO + SiO2CaSiO3   và   3CaO + P2O5   Ca3(PO4)2 (xỉ)

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hóa học xảy ra khi luyện

                          quặng thành gang và luyện gang thành thép.

                      + Bài toán tính khối lượng gang, thép, từ quặng hoặc ngược lại (có H%)

Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).

- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI),  K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).

Kĩ năng

- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất .

- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.

- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7  tham gia phản ứng.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom

- Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7 

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử crom:  [18Ar] 3d54s1

+ Trong các phản ứng hóa học crom thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2; +3; +6

- Các phản ứng đặc trưng của crom: tính khử   

     + Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)    Cr ® Cr+3 + 3e

     + Tác dụng với dung dịch axit (khi đun nóng và không có KK)   Cr ® Cr+2 + 2e

                 Crom bị thụ động đối với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội

     + Crom bền với nước và không khí do có màng oxit bền vững bảo vệ  

- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất:

     + Cr2O3: là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc

                             Cr2O3  +   6H+® 2Cr3+ +  3H2O

                             Cr2O3  + 2OH-® 2CrO + H2O

     + Cr(OH)3: *  là hiđroxit lưỡng tính

                             Cr(OH)3  +   3H+® Cr3+ +  3H2O

                             Cr(OH)3  +  OH-® CrO+ 2H2O

     + Cr3+:  * Trong môi trường axit có tính oxi hóa

                             2Cr3+ + Zn ®2Cr2+ +  Zn2+

                   * Trong môi trường bazơ có tính khử

                             2Cr3+ + 3H2O2 + 10 OH-® 2CrO + 8H2O

                             2CrO + 3Br2 + 8OH-® 2CrO+ 6Br- + 4H2O

     + CrO3 : * là oxit axit   CrO3 + H2O ® H2CrO4

                                          2CrO3 + H2O ® H2Cr2O7

                    * có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH, NH3... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3       2CrO3 + 2NH3® Cr2O3 + N2 + 3H2O

     + CrO, Cr2O: * Trong dung dịch, tồn tại cân bằng

                                         Cr2O + H2O   2CrO + 2H+

                                         (da cam)                      (vàng)

                        * có tính oxi hóa mạnh:    Cr2O + 6I-    + 14H+® 2Cr3+ + 3I2 + 7H2O

                                                           Cr2O + 6Fe2+ + 14H+® 2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của crom và hợp

                          chất của crom

                      + Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp

Bài 35: ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thc

Biết được :

- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng.

-Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hoá mạnh).

- Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu sắc, tính tan, phản ứng nhiệt phân). ứng dụng của đồng và hợp chất.

Kĩ năng

- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của đồng và hợp chất của đồng.

- Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng đồng hoặc hợp chất đồng trong hỗn hợp.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng

- Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4; CuCl2 ...  

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử đồng:  [18Ar] 3d104s1

     + Trong các phản ứng hóa học đồng thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +1; +2;

- Các phản ứng đặc trưng của đồng: tính khử yếu

     + Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)    Cu ® Cu+2 + 2e

     + Tác dụng với dung dịch axit: đồng không khử được ion H+ của nước và dung dịch axit. Đồng khử các axit oxi hóa mạnh đến số oxi hóa gần nhất

                 H2SO4 đặc, nóng ® SO2 và  HNO3 đặc ® NO2 ;  HNO3 loãng ® NO

- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất:

     + CuO: (màu đen)* là oxit bazơ, tan trong dung dịch axit

                             CuO  +   2H+® Cu2+ + H2O

                 * Dễ bị khử  CuO   Cu  (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C)

     + Cu(OH)2: (màu xanh lam)*  là bazơ, tan trong dung dịch axit

                             Cu(OH)2  + 2H+® Cu2+ +  2H2O

                 *  kém bền với nhiệt  Cu(OH)2 CuO + H2O

     + Cu2+:  * Dung dịch có màu xanh lam;

                             muối CuSO4 khan có màu trắng, muối CuSO4.5H2O có màu xanh lam

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của đồng và hợp

                          chất của đồng

                      + Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp

Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, THIẾC, CHÌ

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thc

Biết được :

- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc.

- Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng).

- Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng.

Kĩ năng

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể.

- Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và chì.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử niken, kẽm, chì và thiếc

- Tính chất hoá học cơ bản của niken, kẽm, chì và thiếc

C. Hướng dẫn thực hiện

- Niken:

     + Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Ni:  [18Ar] 3d84s2

        * Trong các phản ứng hóa học crom thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2;

     + Các phản ứng đặc trưng của Ni: tính khử yếu hơn sắt

         * Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)   

         * Tác dụng với dung dịch axit

         * Tác dụng với dung dịch muối

         * Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí

     + Ni được mạ lên sắt (mạ kền) để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm xúc tác

- Kẽm:

     + Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Zn:  [18Ar] 3d104s2

        * Trong các phản ứng hóa học Zn thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2;

     + Các phản ứng đặc trưng của Zn: tính khử mạnh hơn sắt

         * Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao)   

         * Tác dụng với dung dịch axit

         * Tác dụng với dung dịch muối

         * Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí

     + Zn được mạ lên sắt (tôn) để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô

     + Bột ZnO được dùng làm sơn, hơi ZnO rất độc

- Chì:

     + Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Pb:  [54Xe]4f 145d106s26p2

        * Lớp e ngoài cùng có 4e, trong đó có 2e (p) và 2e (s) nên trong các phản ứng hóa học Pb thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2 và + 4

     + Các phản ứng đặc trưng của Pb: tính khử yếu

         * Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao) tạo hợp chất Pb+2  

         * Tác dụng với dung dịch muối

         * Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ

     + Pb được dùng chế tạo bản cực acquy, đầu đạn và còn được dùng chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ

     + Pb và hợp chất đều rất độc

- Thiếc:

     + Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử Sn:  [36Kr] 4d105s25p2

        * Lớp e ngoài cùng có 4e, trong đó có 2e (p) và 2e (s) nên trong các phản ứng hóa học Sn thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2 và + 4

        * Tồn tại dưới hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám chuyển hóa lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ.

     + Các phản ứng đặc trưng của Sn: tính khử yếu hơn Ni

         * Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao), với O2® SnO2

         * Tác dụng chậm với dung dịch axit (H+) Sn ® Sn2+ + 2e

         * Tác dụng với dung dịch muối

         * Ở nhiệt độ thường, bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ

     + Sn được mạ lên sắt (sắt tây) để chống gỉ và còn được dùng làm thiếc hàn

- Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của niken, kẽm,

                           thiếc và chì

                      + Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #htt