quan tri
CÂU 6: Trình bày và phân tích nguyên tắc thiết lập mục tiêu
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng của các cá nhân, nhóm, hay toàn bộ tổ chức. Mục tiêu chỉ ra phưong hứong cho tất cả các quyết định quản trị và hình thành nên những tiêu chuẩn cho việc đo lừong việc thực hiện trong thực tế. Với lý do đó, mục tiêu là xuất phát điểm, đồng thời là nền tảng của việc lập kế hoạch.
Mục tiêu của công tác hoạch định và mục tiêu của các kế hoạch là hết sức phong phú, chúng có thể được phân thành những loại như sau:
- Theo thời gian người ta chia ra: Mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn
- Theo tầm quan trọng người ta chia ra: Mục tiêu chủ yếu và mục tiêu thứ yếu
- Theo mức độ cụ thể chúng ta có: Mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận
- Theo biểu hiện người ta phân thành: Mục tiêu tuyên bố và mục tiêu không tuyên bố
- Theo hình thức thể hiện người ta có: Mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng
- Theo bản chất của mục tiêu người ta chia ra: Mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội, mục tiêu chính trị
- Dựa theo quá trình hoạt động ta có: Mục tiêu cuối cùng và mục tiêu trong từng giai đoạn
- Theo cấp độ của mục tiêu ta có: Mục tiêu cấp công ty, mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh, mục tiêu cấp chức năng
- Theo hình thức của mục tiêu người ta chia ra: Mục tiêu định tính, mục tiêu định lượng
- Theo tốc độ tăng trưởng ta có: Mục tiêu tăng trưởng nhanh, mục tiêu tăng trưởng ổn định, mục tiêu duy trì và ổn định, mục tiêu suy giảm
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu
Mục đích của việc xác định mục tiêu là chuyển hóa sứ mệnh và định hứong của tổ chức thành cái cụ thể hơn để đo lừong đựoc kết quả hoạt động của tổ chức trong thời kỳ ngắn hạn và dài hạn. Để xác định đựoc mục tiêu, cần căn cứ vào các nguồn lực hiện tại và những nguồn lực mà tổ chức có thể huy động trong tưong lai theo các nguyên tắc SMART sau:
S – Specific (Cụ thể)
M – Measurable (Đo lường được)
A – Agreement (Đồng thuận)
R – Realistic (Tính thực tế, khả thi)
T – Time - framed (Có thời gian)
Specific: Mục tiêu của doanh nghiệp phải dễ hiểu, rõ ràng, càng cụ thể càng tốt vì nó là nền tảng định hướng cho các hoạt động trong tương lai.
Measurable: Cần gắn kết các thước đo với mục tiêu nhằm đo lường được mức độ thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Có như vậy, doanh nghiệp mới nắm bắt đựoc mục tiêu có đạt được hay chưa một cách nhanh chóng và rõ ràng.
Agreement: Mục tiêu của cần phải có sự đồng thuận giữa các thành viên trong tổ chức, cam kết cùng thực hiện đựoc mục tiêu, liên kết đựoc lợi ích của công ty và lợi ích của các chủ thể khác.
Realistic: Mục tiêu cần có tính thách thức nhưng phải thực tế, và khả thi. Đây là chỉ tiêu đo lừong sự cân bằng giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực của doanh nghiệp.
Time – framed: mọi mục tiêu đều cần có thời hạn hoàn thành, nếu không nó sẽ bị trì hoãn. Hơn nữa, thời gian hợp lý, vừa giúp doanh nghiệp đạt đựoc mục tiêu vừa điều phối các nguồn lực cho các mục tiêu khác.
Một mục tiêu đựoc xem là tốt khi nó đáp ứng đựoc các yêu cầu của các nguyên tắc SMART, tức là đựoc đề ra trên một cơ sở kết quả chứ không phải hành động. Mục tiêu đó phải đo lừong và xác định đựoc, có khung thời gian thực hiện cụ thể, có tính thách thức nhằm kích thích tính chủ động, sáng tạo của nhân viên nhưng có phải vừa tầm với khả năng của nhân viên, phải có tính khả thi trong các tác động của môi trừong bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Mục tiêu cần đựoc trình bày bằng văn bản, phổ biến cho tất cả các thành viên trong doanh nhghiệp.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro