Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Quan su chung(tai)

1.     Đặc tính chung của thuốc nổ

Tốc độ truyền nổ nhanh, 2000 -> 8000 m/s. Nhiệt độ cao, 1500 -> 4500oC, khối lượng hơi lớn, 300 -> 1000 dm3/kg

Phạm vi ép: mật độ song nổ dày đặc và uy lực của khối thuốc nổ tập trung chủ yếu ở vùng này; các vật thể bị hư hỏng nặng.

Phạm vi phá hoại: mật độ sóng nổ giảm, vật thể trog pvi này sẽ bị hư hỏng không dùng đc

Phạm vi chấn động:: bán kính chấn động =1,5 lần bk fá hoại, vật thể trog pvi này chỉ bị rug độg, rạn nứt.

2.     Thuốc gây nổ

a)     Fuyminát thủy ngân (Sét thủy ngân)

-         Hg(ONC)­2. Dạng hóa hợp, có màu trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trog nc lã nhưg tan trog nc sôi

-         Nhạy nổ vs va đập, cọ xát

-         Dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức nổ giảm, tác dụng mạnh vs axit, khi tx với Al sẽ làm nát Al

-         160 ->170 oC tự nổ

-         Tốc độ 5040 m/s

-         Tỷ trọng: 3,3-4 g/cm3

-         Dùg để ngồi vào các loại kíp, đầu nổ của bom đạn

b)    Azôtuachì (Sét chì)

-         Pb(N3)2

-         Màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trog nc’

-         Kém nhảy nổ hơn Pyminat thủy ngân nhưg sức gây nổ mạnh

-         Ít hút ẩm, tác dụng mạnh vs Cu và hợp kim Cu

-         Tự cháy và nổ ở 310 oC

-         Nhồi vào các loại kíp, đầu nổ của bom đạn

3.     Thuốc nổ phá

a)     Thuốc Tôlít: TNT (tri nitro toluen)

-          CH3C6H2(NO2)3,  hóa hợp, màu vàng nhạt, tx a/s ngả  màu nâu, vị đắg, khó tan trog nc’. An toàn khi va đập, đạn bắn xuyên wa k nổ, gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.. K hút ẩm, ngâm nc’ vẫn nổ, k tác dụng v kim loại, để gần than thuốc dễ nổ. Đốt khó cháy, 79-81oC chảy, 300 cháy, 350 nổ, nếu tăg đột ngột lên 300 thì nổ. Tốc độ 4700 – 7000 m/s. Tỷ trọng: 1,56 – 1,62 g/cm3

-          Làm thuốc nổ chính trog bom mìn, khối thuốc nổ để fá vật thể, trộn vs thuốc nổ khác làm thuốc nổ của dây nổ, TNT ép có m=75 g, 200g, 400g

b)    Thuốc nổ dẻo C4

-         80% Hêxôgen, 20% xăng Crếp (màu trắng đục)

-          Dẻo, dễ nhào nặn, mùi hắc vị nhạt. Súng bắn k nổ, gây nổ = kíp 6>>. K tác dụng vs KL. Khó cháy 190 oC cháy, cháy nhanh k có khói, khối lg >50kg thì có thể nổ, 201oC nổ. Tốc độ: 7380 m/s. Uy lực C4 > TNT, dùng làm lượng nổ phụ hay nhồi vào đạn lõm.

-          Dẻo, dễ nhào nặn theo mọi hình thù nên dùg trog côg binh, fá hoại côg trình

c)     Thuốc nổ Pentrit (mạnh)

-         Trắng, k tan trog nc’. Nhạy nổ vs va đập cọ xát, súng bắn xuyên qua nổ. K hút ẩm, k tác dụng vs KL. Tự chảy ở 140-142oC, cháy tập trug >1kg thì nổ. Tốc độ: 8300-8400 m/s.

-         Làm thuốc nổ mồi, nhồi vào kíp gây nổ, trộn vs thuốc nổ TNT làm dây nổ hoặc nhồi vào bom đạn.

d)    Thuốc nổ Hêxôgen

C3H6N6O6, trắng, k mùi, k tan trog nc’

-         Súng bắn xuyên qua nổ, k tác dụng vs kim loại, lửa màu trắng, cháy >1kg thì nổ. Tự chảy ở 201 – 203oC, cháy ở 230

-         Khó ép, thg trộn vs Parapin để ép và giảm độ nhảy nổ khi va đập và thuận tiện cho việc nhồi boom đạn

e)     Thuốc nổ Nitrat Amôn

-         Có thành fần chính là NA, màu trắng, hạt màu vàng, khói k độc. An toàn khi va đập, dễ hút ẩm, khi ẩm thuốc vón hòn, tác dụng mạnh vs axit. Khó gây nổ, fải dùg thuốc nổ mồi. Khi châm lửa đốt thì cháy, rút lửa ra thì tắt, ở 169oC thì chảy và fân tik.

-         Gói thành thỏi dài, khlượng mỗi thỏi ~100 – 200 g, dùng để fá đất, đào đường hầm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: