Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

u TNBMT

Câu 5: Trình bày triệu chứng LS, chẩn đoán, điều triij u hỗn hợp TNBMT
Dịch tễ học
Là u hay gặp nhất trong các loại u TNB hoặc u ở VMT
50% các u TNB hoặc 90% các u lành tính VMT
Đặc điểm:
- Lành tính
- Tiến triển chậm
- Dễ tái phát
- Có thể biến ác tính nếu không được ĐT
Bệnh sinh:
   - U thực thụ của TNB
- Tổ chức đệm LK thay đổi do các tác dụng tiết từ tổ chức tuyến (Massom)
Triệu chứng LS: u hỗn hợp TNBMT điển hình chia làm 3 giai đoạn
Giai đoạn đầu:
Khối sưng phồng tự nhiên dưới dái tai/trước nắp tai/phía trong góc hàm
Kích thước nhỏ, Ф ≈ 1cm, không đau, sờ chắc, di động dễ, không dính da
D.h Nelaton có thể (+): ấn u vào XH có thể thấy cảm giác sụn trên xương
Lỗ ống stenon bt
Không sờ thấy hạch
Giai đoạn toàn phát: sau thời gian dài, vài năm → 10 năm, BN thường 40 – 50t
U to dần, không đau, không ảnh hưởng đến SK
U to = nằm tay ở VMT → biến dạng mặt → BN đến khám
Da căng, nhiều chỗ gồ cao, màu sắc da bt
Sờ: u ranh giới rộng, còn rõ ở phần nông, mật độ không đều (chỗ rắn, chỗ mềm)
Giai đoạn cuối và các triệu chứng thoái hóa: đột nhiên vài tháng trở lại
U ảnh hưởng tới SK của BN và to ra
Có thể âm ỉ hoặc xuất hiện triệu chứng đau tự nhiên, lan lên tai, TD, ù tai
Sờ: u dính nhiều vào bề sâu
Da phần nào dính vào u, có thể có loét
→ e ngại sự thoái hóa ác tính
Có thể liệt mặt do u xâm lấn vào DTK VII
CLS:
Sialography: chụp TNB sau bơm thuốc cản quang
Vùng có u thuốc cản quang ko vào được
Các ống TNB giãn rộng, vài ống bị cụt
→ hình ảnh quả bóng nằm trong lòng bàn tay
Giải phẫu bệnh:
Đại thể:
- U nổi gồ, thường 1 khối, có vỏ giả, do tổ chức tuyến lành
- Đôi khi khá to, có các bướu, có thể khu trú ở 1 điểm nào đó của tuyến
- Bổ tuyến:
    + Cấu trúc có thể trắng đồng đều hoặc có vách, có nhiều thùy
+ Đôi khi trong, đôi khi trắng hồng và mủn, có nhiều ổ chảy máu
+ 1 số case có thể có các nang nhỏ chứa chất kính
Vi thể: u gồm tổ chức liên bào và chất đệm LK
- Liên bào xuất phát từ liên bào túi tuyến hoặc ống tiết
- Làm thành những nhân hay bè TB trụ khối, ái toan, ái kiềm, TB liên bào cơ
- Đôi khi là những liên bào DS hoặc không biệt hóa
- Chất đệm thay đổi thường có tính chất phù nề, gồm các diện thể trong hay thể nhầy
- TB liên bào nằm giữa chất đệm, ít nhân chia, không có tế bào dị hình
Chẩn đoán
∆+: bệnh tiến triển chậm, triệu chứng LS, CLS
∆≠: 
U lành tính khác: u Warthin, u tuyến đơn hình
U ác: K BM tuyến
Điều trị
Không cần sinh thiết trc
Giai đoạn đầu và gia đoạn toàn phát: cắt rộng tuyến + bảo tồn dây VII
Giai đoạn thoái hóa ác tính: cắt bỏ toàn bộ tuyến + nạo vét hạch
TL: tái phát nếu cắt không hết

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: