phuong phap phat hien ung thu phoi
Nêu các phương pháp phát hiện ung thư phổi
· Chẩn đoán lâm sàng
- Các triệu chứng thường không đặc hiệu và xuất hiện muộn, được phân thành 3 nhóm:
+ Triệu chứng hô hấp:
üHo, ho ra máu, khó thở, đau ngực liên tục
üChèn ép trung thất: khó nuốt, nói khàn, liệt dây thanh âm, ho bò
+ Triệu chứng toàn thân
ü8 triệu chứng phổ biến: mệt mỏi, sức khoẻ giảm sút, khó thở, chán ăn, ho, khó ngủ, đau ngực, lo lắng.
üChèn ép tĩnh mạch chủ trên: TM cổ và tay nổi, phù mặt, cổ, tay và phần trên ngực, lưng
üTổn thương thần kinh giao cảm cổ: sụp cơ nâng mi trên, đồng tử co, đỏ bừng mặt, đau nửa đầu
+ Triệu chứng di căn
üDi căn: hạch rốn phổi→ hạch trung thất→ hạch dưới cổ→ hạch nách.
üDi căn tới trung thất có thể gây ra suy hô hấp cấp tính nặng hoặc suy tim.
üDi căn xa tới gan, thận, xương, thượng thận, và não
· Chẩn đoán hình ảnh
- Giá trị : phát hiện vị trí, số lượng, kích thước u, mức độ xâm lấn, di căn
- Gồm: XQ phổi thường, chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ, chụp nhấp nháy, siêu âm.
· Chẩn đoán nội soi
- Có 2 loại:
+ Soi phế quản ống cứng: nay ít dùng
+ Soi phế quản ống mềm: quan sát tới thế hệ phân chia thứ 8 của cây phế quản.
· Chẩn đoán TB học
- Cùng với chẩn đoán mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng. Gồm:
+ Chẩn đoán TB học bong:
üChẩn đoán TB học đờm
üChải phế quản
üRửa phế quản
+ Chẩn đoán TB học chọc hút kim nhỏ:
üChọc hút xuyên thành ngực
üChọc hút xuyên vách phế quản
· Chẩn đoán mô bệnh học
- Là chẩn đoán cuối cùng, có độ nhậy, độ đặc hiệu cao nhất.
- Chẩn đoán mô bệnh học trước phẫu thuật
+ Sinh thiết phổi khoan
+ Sinh thiết phổi cắt
+ Sinh thiết phổi mở
+ Sinh thiết qua nội soi phế quản ống mềm
üSinh thiết xuyên thành phế quản mù
üSinh thiết xuyên thành phế quản vùng mô u
- Sinh thiết sau phẫu thuật
+ Thực hiện trên các bệnh phẩm cắt bỏ mô u.
+ Ưu điểm: lấy trúng, lấy đủ, lấy được nhiều vùng của khối u
· Chẩn đoán miễn dịch học: phát hiện chất chỉ điểm u trong máu
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro