Phương Pháp nghiêm cứu khoa học 123
PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌCGiới Giới thiệu thiệu môn môn học học Giới Giới thiệu thiệu môn môn học học
Lên lớp: 30 tiết (Từ 03/09/2012 – 18/11/2012)
Đánh giá: g
– Thường kỳ: làm việc nhóm (báo cáo, bài tập nhóm)
– Giữa kỳ: Kiểm tra tự luận ỳ ự ậ
– Cuối kỳ: Kiểm tra tự luận
TS. Lê Hùng Anh g
Email: [email protected]ục Mục tiêu tiêu học học phần phần Mục Mục tiêu tiêu học học phần phần
• Làm quen phương pháp NCKH
• Vận dụng các PP NCKH để tạo ý tưởng
• Xây dựng các bước tiến hành NCKH
• Nội dung học phần:
– Các khái niệm trong quá trình NCKH
– Các bước cơ bản tiến hành NCKH
• Nhiệm vụ sinh viên:
– Tham dự lớp, thảoluận, kiểmtra Tham dự lớp, thảo luận, kiểm traMục Mục tiêu tiêu NCKH NCKH của của sinh sinh viên viên Mục Mục tiêu tiêu NCKH NCKH của của sinh sinh viên viên
/ Cá h h đề tài Đả bả tí h kh h tí h ấ a/ Cách chọn đề tài: Đảm bảo tính khoa học, tính cấp
thiết, tính mới và tính phát triển; tính thực tiễn cao
b/ PPNC: Sinh viên phảihọc đượcphương pháp hệ b/ PPNC: Sinh viên phải học được phương pháp hệ,
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
c/ Triển khai NC: Giải quyếtnhững vấn đề lý thuyếtcơ c/ Triển khai NC: Giải quyết những vấn đề lý thuyết cơ
bản và thực nghiệm nếu có
d/ Hoàn thành những vấn đề để có thể làm đồ án luận d/ Hoàn thành những vấn đề để có thể làm đồ án, luận
văn tốt nghiệp
e/ Đặtnền móng cho việchọctập ở bậcsau đạihọc. e/ Đặt nền móng cho việc học tập ở bậc sau đại học.Tài Tài liệu liệu học học tập tập- - Tham Tham khảo khảo Tài Tài liệu liệu học học tập tập Tham Tham khảo khảo
• Bài giảng PP NCKH- Giảng viên phụ trách Bài giảng PP NCKH- Giảng viên phụ trách
– Lê Huy Bá- PPL NCKH- NXB TP HCM, 2007
Vũ Cao Đàm PPL NCKH NXB KHKT 1995 – Vũ Cao Đàm- PPL NCKH- NXB KHKT, 1995,
2009.
– Phan Dũng PPL sáng tạo KHKT UBKHKT 1992 – Phan Dũng- PPL sáng tạo KHKT- UBKHKT, 1992
– PhạmViếtLượng- PPL NCKH- NXB ĐHQG Hà
Nội 2004 Nội, 2004
– NguyễnDuyBảo – PPL nghiên cứuKHvàthực
hiện đề tài NCKH, Hà Nội 2007. hiện đề tài NCKH, Hà Nội 2007.Nội Nội dung chi dung chi tiết tiết Nội Nội dung chi dung chi tiết tiết
ề ế • Chương 1. Khái niệm về NCKH (4 tiết)
• Chương 2. Phương pháp NCKH (8 tiết) g gp p ( )
• Chương 3. Nội dung các hoạt động NCKH (10
tiết- 9tiết lý thuyết + 1tiếtkiểmtra) tiết 9 tiết lý thuyết 1 tiết kiểm tra)
• Chương 4. Hoàn thành công trình nghiên cứu
(8 tiết) (8 tiết)LỜINÓI ĐẦU LỜINÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU
• Giáo dục từ chương thi thố tài năng bằng sự Giáo dục từ chương, thi thố tài năng bằng sự
thuộclòngnhững hiểubiết, đối đáp thông thạo
trước những câu hỏi chứa đựng các điển tích trước những câu hỏi chứa đựng các điển tích,
luậtchơichữ hóc búa. Chuẩnmựccủangười
tài là người “thông kim bác cổ” hiểu biết tài là người thông kim bác cổ , hiểu biết
“thiên kinh vạn quyển”.
• Tư tưởng này đang dần bị thay thế bởi năng • Tư tưởng này đang dần bị thay thế bởi năng
lựcranhững quyết định sáng tạo trong các tình
huống không ngừng biến động của hoàn cảnh huống không ngừng biến động của hoàn cảnh.• “Hãy học phương pháp chứđừng họcdữ liệu”
Thiery Gaudin, nhà tương lai học. Đốivới
ằ ố công nghệ, Gaudin cho rằng từ cuốiTK 20,
mộtnửakiếnthứcvề CN bị lỗithời trong vòng
ế 5năm. Đólàlý do vì sao, Gaudin khuyếnnghị
rằng “mỗingườilao động trong thế giới đương
ầ ấ đạicần phảihọc cách thường xuyên đặtlạivấn
đề về vốnhiểubiếtban đầucủa mình.
• Cách ởđây đượchiểulànhững kiếnthứcvề
phương pháp.• Chúng ta không thể bằng lòng vớivốnkiến
thứchạnhẹp thu nhận đượctrên ghế nhà ạ ẹp ậ ợ g
trường, mà phảihọcsuốt đời, phảicó đủ kiến
thứcvề phương pháp để tự mình họctập suốt p g pp ự ọ ập
đời “Học, họcnữa, học mãi”.
• Phương pháp NCKH dù trong các khoa học rất Phương pháp NCKH dù trong các khoa học rất
khác nhau đềucómộtbảnchất chung:
1 Đó là tìm kiếm những điều chưa biết Mỗi 1. Đó là tìm kiếm những điều chưa biết. Mỗi
điềuchưabiết trong khoa họcgợiýchongười
nghiên cứu một sự kiện KH nghiên cứu một sự kiện KH.2. Mỗi sự kiệnKH đặttrướcngười nghiên cứu
những câu hỏi phải giải đáp gọi đó là vấn đề những câu hỏi phải giải đáp, gọi đó là vấn đề
khoa học.
3 ớ ỗi â hỏi ứ ấ ề ỗi ời 3.Trướcmỗi câu hỏi,tức vấn đề KH, mỗi người
nghiên cứu đưaramột câu trả lờisơ bộ,tức
iả h ế KH Mỗi ời ó hể đ ộ giả thuyết KH. Mỗi người có thể đưaramột
giả thuyết khác nhau, thậm chí trái ngược
h Mỗi iả h ế đ i biể h ộ l ậ nhau. Mỗi giả thuyết đại biểuchomột luận
điểmKH.Tiếp đó, mỗingườiphải tìm cách
hứ ih iả h ế ứ l ậ điể KH ủ chứng minh giả thuyết, tức luận điểm KH của
mình. Kếtquả chứng minh sẽ làm sáng tỏ,một
iả h ế là đú ộ ố iả h ế khá là giả thuyết là đúng,mộtsố giả thuyết khác là
sai.4 Để chứng minh giả thuyết người nghiên cứu 4. Để chứng minh giả thuyết, người nghiên cứu
bắtbuộcphảisử dụng những phương pháp nhất
định định.
Đó là vấn đề tại sao ta phải học môn:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
“G i (hiê ài) i iii “Genius (thiêntài) is one percent inspiration
(cảmhứng), Ninety-nine percent perspiration
(á ồ hôi)” Th Ed 1932 (toátmồ hôi)” Thomas Edison, 1932.KHOA HỌC KHOA HỌC
(Lê Huy Bá, 2007)
Khoa học là một hệ thống kiến thức hợp thành,
có được bằng các: ợ g
• Kết quả nghiên cứu
• Quan trắc • Quan trắc
• Thí nghiệm, Thực nghiệm
ấ ề ế ấ Các vấn đề thế giới vật chất, quy luật tự nhiên,
môi trường, xã hội nhân văn.Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khácCác Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác Các Các định định nghĩa nghĩa khoa khoa học học khác khác
• Về bản chất: khoa học là sự hiểu biết của Về bản chất: khoa học là sự hiểu biết của
loài ngườivề thế giớitự nhiên, về sự phát
ih ậ độ hát tiể à diệt ủ ó sinh,vận động phát triểnvà diệt vong củanó
cũng như các qui luậtcủatự nhiên, xã hộivà
t d tư duy.Hệ Hệ thống thống tri tri thức thứccủa của khoa khoa học học
(Tiên nghiệm)
Quầng thì hạn, Tán thì mưa; Bay thấp mưa, bay cao nắng, bay vừa thì râm; Nhìn
sao định hướng; Rễ cây cừa trắng thì mưa…Sự phát triểncủaKH Sự phát triểncủaKH Sự phát triển của KH Sự phát triển của KH
• Khoa họccổ đại Khoa học cổ đại
– Khoa học Trung cận Đông cổ
Khoa họcHyLạpcổ – Khoa học Hy Lạp cổ
– Khoa học Ấn Độ cổ
Kh h TH – Khoa học Trung Hoa
• Nền khoa học thời trung cổ
ồ – Khoa học Hồi giáo
– Khoa học Châu ÂuKhoa Khoa học học hiện hiện đại đại Khoa Khoa học học hiện hiện đại đại
• Khoa họctự nhiên Khoa học tự nhiên
– Vật lý
Hóa học – Hóa học
– Địa lý
Thiê ă h – Thiên văn học
– Sinh học, Y học, Di truyền học
Si h hái h – Sinh thái họcKhoa Khoa học học hiện hiện đại đại Khoa Khoa học học hiện hiện đại đại
• Khoa họcxãhội • Khoa học xã hội
– Chính trị học cổ Ấn Độ
Chí h t ị h Đôh àHồiiá – Chính trị học Đông phương và Hồi giáo
– Chính trị học hiện đại
h – Ngôn ngữ học
– Kinh tế học
– Tâm lý học
– Xã hội học
– Nhân chủng họcPhân Phân loại loại khoa khoa học học
• Phân loại theo hệ thống lĩnh vực (theo đối tượng)
– Khoa họctự nhiên Khoa học tự nhiên
• VD: Sinh học gồm: CNSH; Thực vật, Động vật; VSV…
– Khoa họcxãhội nhân văn Khoa học xã hội nhân văn
• Ngôn ngữ học: Thổ ngữ; Quốc tế ngữ, Anh ngữ…
• Phân loạitheothời đại Phân loại theo thời đại
– Cổ đại
– Cận đại – Cận đại
– Hiện đại
Phâ l ith á hhì hthà hkh h • Phân loại theo cách hình thành khoa học: KH
tiên nghiệm, KH hậu nghiệm, KH phân lập, KH tích hợp.KHOA HỌC
Xã hội-NV
KHOA HỌC
Tự nhiên
Tá h Vlýh Hó h Si h h Môi T h Đị lý Sử h Vă h Toán học V.lý học Hóa học Sinh học Môi Trg học Địa lý Sử học Văn học
-Toán lí
Thuyết
-Đại số
-Hình học
-V.lý lí
Thuyết
-Cơ lý
-Lượng
-Môi Trg
cơ
Bản
-MT
-Địa lý
Tự
Nhiên
-ĐLxã
-Lịch
Sử VN
-LS
Thế
-Văn học
Việt
Nam
-VH
-Cnsinh
học
-Thực
vậthọc
-Hóa
Hữu cơ
-Hóa
Vô cơ -Hình học
-Lượng
Giác…
-Lượng
tử
-Hạt
Nhân
-MT
chuyên
Khoa…
-ĐL xã
Hội
-ĐL môi
Trường
Thế
Giới…
-VH
Nước
Ngoài…
vật học
-Động
vật học
-VS vật
Vô cơ
-Hóa
Lý
-Hóa
… Học… sinh
Phân loại KH theo hệ thống lĩnh vực (theo đối tượng)Phân Phân loại loạiKH KH
• Aristote (384-322 trước CN) phân lọai theo mục đích của khoa
học. Aristotle là nhà triếthọc đầutiên đã phân tích phương
pháp nhờ đó một số định đề (propositions) được suy diễn theo pháp nhờ đó một số định đề (propositions) được suy diễn theo
luậnlýlà đúng, căncứ vào mộtsốđịnh đề khác đã được công
nhận. Ông tin rằng tiến trình suy diễnluậnlýnày được đặttrên
mộthìnhthứctranhluận mà ông gọilà Tam ĐoạnLuận
(Syllogism). Trong mộttam đoạnluận, một định đề đượcsuy
diễntừ hai định đề đúng khác. ị g
Một thí dụ củalýluậnnàynhư sau:
(1) Mọingười đềusẽ chết,
(2) Socrates là một con người, (469-399 BC)
vì thế có thểđitớikếtluậnrằng:
( ) hế (3) Socrates sẽ chếtPhân Phân loại loại KH KH
Phân loạitheomục đích gồm:
Phân Phân loại loại KH KH
Phân loại theo mục đích gồm:
- Khoa học mô tả,
hâ í h - phân tích,
-tổng hợp,
- ứng dụng,
- hành động hành động,
- sáng tạo…Phân loạiKH Phân loạiKH
• Ampère (1775-1836) phân lọai khoa học dựa
Phân loại KH Phân loại KH
Ampère (1775 1836) phân lọai khoa học dựa
trên đốitượng củakhoahọclàvậtchất và tinh
thần
• Cournot (1801-1877) căncứ vào đốitượng
phân chia khoa học thành 3 nhóm: phân chia khoa học thành 3 nhóm:
– Khoa họctoán
– Khoa học thực nghiệm Khoa học thực nghiệm
– Khoa học nhân vănPhân Phân loại loại KH KH Phân Phân loại loại KH KH
• Marx (1818-1883) chia khoa học thành 2 Marx (1818-1883) chia khoa học thành 2
nhóm:
– Khoa họctự nhiên: toán vậtlý sinhhọccơ học Khoa học tự nhiên: toán, vật lý, sinh học, cơ học
– Khoa học xã hội hay khoa học về con người: lịch sử, kinh
tế, triết học, đạo đức học
• Kedrov:
– Triết học, Toán học, Khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật
và công nghệ, Khoa học nông nghiệp, Khoa học về sức
khỏe, Khoa học xã hội và nhân văn. PHÂN LOẠI KHOA HỌC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA N/C KHOA HỌC PHÂN LOẠI KHOA HỌC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA N/C KHOA HỌC
(Phân loại theo hệ thống lĩnh vực, F. Engel; B. Kedrov-Nguyễn Duy Bảo)
KHTN Đối tượng
Nghiên cứu
(Phân loại theo hệ thống lĩnh vực, F. Engel; B. Kedrov Nguyễn Duy Bảo)
Vô cơ
Vật
lý
Nghiên cứu
KHKT TOÁN
lý
Hóa học Hữu cơ
Sinh học
Tâm lý
Sinh học
Con người
KHNV KHXH Xã hội loài người TRIẾT HỌCPhân loạiKH Phân loại KH
• Unesco: 5lĩnh vực Unesco: 5 lĩnh vực
– Khoa học tự nhiên và khoa học chính xác
Khoa họckỹ thuật – Khoa học kỹ thuật
– Khoa học nông nghiệp
Kh h ề ứ khỏ – Khoa học về sức khỏe
– Khoa học xã hội và nhân văn Phân Phân loại loại KH KH Phân Phân loại loại KH KH
• Theo nguồn gốc: Khoa họcthuầntúy, lý thuyết, thựcnghiệm, g g ọ y, ý y , ự g ệ ,
thựcchứng, qui nạp, diễndịch
• Theo mục đích ứng dụng: Khoa họcmôtả, phân tích, tổng
h ứ d hà h độ á t hợp, ứng dụng, hành động, sáng tạo…
• Theo mức độ khái quát: Cụ thể,trừutượng, tổng quát…
• Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành đa • Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành, đa
ngành…
• Theo cơ cấuhệ thống tri thức: Cơ sở,cơ bản, chuyên
ngành…
• Theo đốitượng nghiên cứu: Tự nhiên, kỹ thuật, xã hội nhân
văn công nghệ nông nghiệp y học văn, công nghệ, nông nghiệp, y họcVai Vai trò trò và và ý ý nghĩa nghĩa của của khoa khoa học học Vai Vai trò trò và và ý ý nghĩa nghĩa của của khoa khoa học học
• Giải thích các quy luật tự nhiên, xã hội và các hiện tượng Giải thích các quy luật tự nhiên, xã hội và các hiện tượng
tự nhiên, xã hội(Sấmsét;Mưa; Vạnvậthấpdẫn…)
• Giúp con ngườihiểubiếttự nhiên, xã hội đúng đắnvà
khách quan từđócóthái độ hợp lý trong các hoạt động
củamình(Lợidụng mưa để canh tác, mùa vụ; Climate
Change ) Change…)
• Bảovệ cuộcsống con người, sinh vật và tài nguyên thiên
nhiên (Nước biển dâng; Chống xói mòn…) nhiên (Nước biển dâng; Chống xói mòn…)
• Thúc đẩyxãhội phát triểnbềnvững.
• Bảnchất khoa học phải khách quan không phụ thuộcvào ọ p q g p ụ ộ
ýthứchệ. Tuy nhiên, đôi khi khoa họcphụ thuộcvàothái
độ củangườisử dụng khoa họcVẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Trong NCKH và trong hoạt động hàng ngày, ta
thường tiếp xúc với khái niệm “vấn đề khoa thường tiếp xúc với khái niệm vấn đề khoa
học”. Vấn đề KH là khởi nguồncủamọi
NCKH Vậy “vấn đề KH” là gì? Có những loại NCKH. Vậy vấn đề KH là gì? Có những loại
“vấn đề KH” nào? Và làm sao phát hiện được
những “vấn đề KH”? những vấn đề KH ?
• Khái niệm: Vấn đề KH là một câu hỏi khái
át đặt t ớ â th ẫ iữ h ầ hiể quát đặt ra trướcmâu thuẫn giữanhucầu hiểu
biếtvề thế giớitự nhiên, xã hộivàtư duy với
ự hiể biết ò h hế ủ hú t sự hiểu biết còn hạnchế củachúng ta.VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC
• Phân loại: ở mức độ khái quát vấn đề khoa Phân loại: ở mức độ khái quát, vấn đề khoa
họccóthể chia làm 2 loại:
-Những vấn đề KH về bảnchất, hiệntượng
hế iới hiê ã hội à d trong thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
-Những vấn đề KH về phương pháp nghiên cứu
tìm hiểunhững vấn đề của nhóm thứ nhất. gVẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VẤN ĐỀ KHOA HỌC
• Phương pháp phát hiệnvấn đề KH: Phương pháp phát hiện vấn đề KH:
- Phát hiện điểm mạnh, yếu của đồng nghiệp.
hậ d h bấ đồ hl ậ -Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận.
-Nhận dạng những vướng mắc trong thực tế.
-Nghĩ ngược lại với cách nghĩ thông thường.
- Lắng nghe những phàn nàn của những người Lắng nghe những phàn nàn của những người
không am hiểu khoa học.
Ghi lại những ý nghĩ bất chợt - Ghi lại những ý nghĩ bất chợt.Chương Chương 1. 1. Khái Khái niệm niệm NCKH NCKH Chương Chương 1. 1. Khái Khái niệm niệm NCKH NCKH
– Là quá trình thu nhận kiến thức thông qua việc Là quá trình thu nhận kiến thức thông qua việc
sử dụng các phương pháp được công nhận để thu
thập, phân lọai, phân tích và diễngiải các dữ liệu.
(Fortin, 1996)
– Nghiên cứukhoahọclàmộthọat động tìm kiếm,
ề xem xét, điềutra,hoặcthử nghiệm.Dựatrên
những số liệu, tài liệu, kiếnthức,… đạt đượctừ các
thí hiệ NCKH để hát hiệ hữ ái ới thí nghiệm NCKH để phát hiệnranhững cái mới
về bảnchấtsự vật, về thế giớitự nhiên và xã hội,
và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ
thuậtmới cao hơn, giá trị hơn.• Con ngườimuốn làm NCKH phảicókiếnthức
nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính
là phảirènluyệncáchlàmviệctự lực, có
phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.Định Định nghĩa nghĩa (Lê Huy Bá 2007) Định Định nghĩa nghĩa (Lê Huy Bá, 2007)
• Phương pháp nghiên cứu khoa họclà phương cách thực
hiện ý tưởng nghiên cứu theo một trình tự một cách thức nhất hiện ý tưởng nghiên cứu theo một trình tự, một cách thức nhất
định, hợp lý, khoa học, cho một đề tài nhất định, để tạora
mộtkếtquả nhất định. Phương cách này sẽ trả lờicâuhỏi
“Tại sao?” và “Làm như thế nào?” đốivớimộtvấn đề mà
chúng ta cần tìm hiểu.
• Hay nói cách khác: Phương pháp NCKH tiến hành các nội dung:
1. Thực hiện một khung khái niệm về hệ thống các lí luận 1. Thực hiện một khung khái niệm về hệ thống các lí luận
2. Sử dụng các thủ thuật, PP và kỹ thuật đã đượcthử nghiệm công
nhận, để tiếnhành điềutra,tìmhiểu.
3. Tiếnhànhthựchiện để có một câu trả lời khách quan và hợp lí.Hoạt động nghiên cứu khoa học Hoạt động nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu khoa học bao gồm: Nghiên cứu khoa học bao gồm:
– Họat động tìm kiếm (Địachất; Cổ sinh vật
học ) xem xét điều tra hoặc thí nghiệm (KHXH học…), xem xét, điều tra, hoặc thí nghiệm (KHXH
gọilàthử nghiệm) (Giống; Cây trồng; Vắc xin...)
– Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt
đượctừ các thí nghiệmNCKH
– Để phát hiệnranhững cái mới về bảnchấtsự p ệ g ự
vật, về thế giớitự nhiên và xã hội,
– Để sáng tạo phương pháp và phương tiệnkỹ thuật g ạ p g pp p g ỹ
mới cao hơn, giá trị hơn.Phân loại NCKH theo Ranjit Kumar (1996) Phân loại NCKH theo Ranjit Kumar (1996)
• Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu ứng dụng
– Lý thuyết phục vụ ứng dụng; Ứng dụng
• Nghiên cứumụctiêu • Nghiên cứu mục tiêu
– Mô tả; Tương quan; Giải thích; Khai phá
• Nghiên cứutìmkiếm thông tin • Nghiên cứu tìm kiếm thông tin
– Định tính; Định lượngPhân loại NCKH theo Ranjit KumarPhân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
• Phân loại theo chức năng nghiên cứu, và ạ gg
• Phân loại theo các giai đoạn NC.
1Phânloạitheochứcnăng nghiên cứu: 1. Phân loại theo chức năng nghiên cứu:
- NC mô tả: nhằm đưaramộthệ thống tri
thứ ề hậ d ật iú hâ biệt thứcvề nhận dạng sự vật, giúp phân biệt sự
khác nhau giữa các sự vật.
ằ - NC giảithích: nhằmlàmrõnguyên nhân
dẫn đếnsự hình thành và qui luật chi phối
quá trình vận động củasự vật.Phân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
N ễ N ễ D D Bả Bả
- NC giải pháp: nhằm làm ra một sự vật mới
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
- NC giải pháp: nhằm làm ra một sự vật mới
chưatừng tồntại.
- NC dự báo: để nhậndạng những sự vật trong
li tương laiPhân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
2. Phân loại theo các giai đoạn NC, được
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
2. Phân loại theo các giai đoạn NC, được
phân chia: NC cơ bản, NC ứng dụng và
NC triểnkhai. NC t ể a .
2.1 NC cơ bản (fundamental research)(base R.)
Nhằm phát hiện thuộc tính cấu trúc động thái Nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái
sự vật… Sảnphẩm là Khám phá, Phát hiện,
Phát minh dẫn đến hình thành một hệ thống Phát minh, dẫn đến hình thành một hệ thống
lý thuyết có giá trị tổng quát (Định luậthấp
dẫn Giá trị thặng dư ) Được phân ra: dẫn, Giá trị thặng dư…). Được phân ra:Phân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
- NC cơ bản thuần túy: NC về bản chất sự vật để
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
- NC cơ bản thuần túy: NC về bản chất sự vật để
nâng cao nhậnthức, chưabàn đến ý nghĩasử
dụng dụng.
-NCcơ bản định hướng: dự kiếntrước được
mục đích ứng dụng (Điều tra cơ bản tài mục đích ứng dụng (Điều tra cơ bản tài
nguyên, KT, XH…).
22NC ứ d (lidR) 2.2 NC ứng dụng (applied R.)
Vậndụng quy luậtcủaNCCB để giảithíchmột
ề sự vật, tạonguyên lý mớivề các giải pháp và
ứng dụng trong sảnxuấtvà đờisống.Phân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
Giải pháp hiểutheonghĩarộng: có thể là giải
pháp công nghệ, vật liệu, tổ chức, quản lý. Cần
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
pháp công nghệ, vật liệu, tổ chức, quản lý. Cần
lưuý,kếtquảứng dụng thì chưa ứng dụng
được. Để có thể đưa kết quả NC ứng dụng vào được. Để có thể đưa kết quả NC ứng dụng vào
sử dụng còn phảitiếnhànhmột NC khác – NC
triển khai. triển khai.
2.3 NC triển khai (technological experimental
development) Triển khai thực nghiệm development) – Triển khai thực nghiệm
Là sự vậndụng các lý thuyết để đưarahìnhmẫu
(tt ) H t độ tiể kh i ó 3 ii (prototype). Hoạt động triển khai có 3 giai
đoạn:Phân Phân loại loại NCKH NCKH theo theo Vũ Vũ Cao Cao Đàm Đàm (2009); (2009);
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
• Tạo vật mẫu (prototype): giai đoạn thực
Nguyễn Nguyễn Duy Duy Bảo Bảo. .
Tạo vật mẫu (prototype): giai đoạn thực
nghiệm tạo đượcrasảnphẩm,chưa quan tâm
đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng.
• Tạocôngnghệ: tìm kiếmvàthử nghiệm
công nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu công nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu
(prototype).
Sả ấ l hỏ kiể hứ độ i ậ ủ • Sảnxuất loạtnhỏ: kiểmchứng độ tincậy của
công nghệ trên qui mô nhỏ (bán đạitrà,bán
ô hiệ ) công nghiệp).NC cơ bản
NC
cơ bản
Thuần túy
NC nền
tảng
NC chuyên
cơ bản
NC cơ bản
Định hướng
NC ứng
dụng
y
đề
Làm ra vật mẫu
(prototype)
NC triển
khai
Tạo công nghệ để
Chế tạo prototype
khai
Sản xuất loạt nhỏ
Theo prototype pyp
Quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu (Vũ Cao Đàm, 2009)SẢN PHẨM CỦA NCKH SẢN PHẨM CỦA NCKH
ể ẩ • Đặc điểm của sản phẩm NCKH
Trong mọitrường hợpsảnphẩmcủaNCKHlà
thông tin.Sảnphẩmbaogồm các luận điểm
của tác giả (đã đượcchứng minh hoặcbác
bỏ), các luậncứđể chứng minh hoặcbácbỏ
luận điểm.
• Vật mang thông tin
- Vật mang vật lí: sách báo băng âm băng hình - Vật mang vật lí: sách báo, băng âm, băng hình.
-Vật mang công nghệ: máy tính, điện thoại…
h i -Vật mang xã hộiMột Mộtsố số sản sảnphẩm phẩm đặc đặcbiệt biệtcủa của NCKH NCKH
• Phát minh (discovery): phát hiện ra qui luật,
tính chất, hiệntượng củathế giới khách quan , ệ ợ g g q
mà trước đóchưaaibiết, nhờđó làm thay đổi
cơ bảnnhậnthức. (Định luật Archimede, Vạn ậ ( ị ậ , ạ
vậthấpdẫn,…).
• Phát hiện: nhận ra vật thể qui luật xã hội (Giá Phát hiện: nhận ra vật thể, qui luật xã hội (Giá
trị thặng dư; Vi trùng lao; Châu Mỹ…)
• Sáng chế (invention): thành tựu trong KHKT • Sáng chế (invention): thành tựu trong KHKT
và công nghệ;làgiải pháp kỹ thuật mang tính
mới về nguyên lý KT tính sáng tạo và áp dụng mới về nguyên lý KT, tính sáng tạo và áp dụng
được. (Máy hơinước; thuốcnổ TNT…).SO SÁNH PHÁT HiỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ SO SÁNH PHÁT HiỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ SO S Ệ ,,SGC SO S Ệ ,,SGC
Phát hiện Phát minh Sáng chế
BảnchấtNhậnra vật thể,
chất, trường hoặc
qui luật XH
Tìm ra qui luật tồn
tại và vận động của
thế giới khách quan
Tạora phương tiện
mới về kĩ thuật,
chưa từng tồn tại
Khả năng áp dụng
để giải thích thế
giới
Có Có Không
Khả ă ád K iế à K iế à Có hể ád Khả năng áp dụng
vào SX, đời sống
Kg trựctiếp, mà
phải qua các giải
pháp vận dụng
Kg trựctiếp, mà
phải qua sáng chế
Có thể áp dụng trực
tiếp hoặc phải qua
thử nghiệm
Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent Giá trị thương mại Không Không Mua bán patent,
licence
Bảohộ pháp lý Bảohộ tác phẩm về
quyềntácgiả
Bảohộ tác phẩm về
quyềntácgiả
Bảohộ quyền sở
hữuCN quyền tác giả quyền tác giả hữu CN
Tồntại cùng lịch sử Có Có Tiêu vong theo sự
tiến bộ về CNPHÁT HIỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ PHÁT HIỆN, PHÁT MINH, SÁNG CHẾ Ệ ,,SGC Ệ ,,SGC
Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ hay về Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ hay về
Phát hiện, phát minh, sáng chếCác Các hình thức NCKH hình thức NCKH
À À (MỘT SỐ DẠNG ĐỀ TÀI NCKH) (MỘT SỐ DẠNG ĐỀ TÀI NCKH)
ĐỀ TÀI là ột hì h thứ tổ hứ hiê ứ kh h ĐỀ TÀI là một hình thức tổ chứcnghiêncứu khoa học,
trong đócómột nhóm người cùng thựchiệnmột nhiệm
vụ nghiên cứu. ụ g
Mộtsố hình thứctổ chức NC khác, tuy không hoàn toàn
mang tính chất NCKH, nhưng có những đặc điểmtương
ề ể tự với đề tài, và do vậy, cũng có thể vậndụng các PP của
một đề tài khoa học, chẳng hạn: Chương trình, Dự án,
Đề án Có thể phân biệt như sau: Đề án. Có thể phân biệt như sau:
• Đề tài: đượcthựchiện để trả lờinhững câu hỏi mang tính
họcthuật, có thể chưa để ý đếnviệc ứng dụng trong hoạt ọ ậ , ý ệ g ụ g g ạ
động thựctế.(NCcơ bản)• Dự án: nhằmvàomục đích ứng dụng, xác định cụ ự ụ g ụ g, ị ụ
thể hiệuquả về kinh tế và xã hội, có ràng buộcthời
gian và nguồnlực.
• Đề án: là loạivănkiện, đượcxâydựng để trình cấp
quảnlýcaohơn.Saukhi đề án được phê chuẩn, sẽ
hì h thà h hữ d á h tì h đề tài th ê hình thành những dự án, chương trình, đề tài theo yêu
cầucủa đề án.
• Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được • Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được
tậphợptheomộtmục đích xác định. Giữa chúng có
tính độc lập tương đối cao Tiến độ thực hiện các đề tính độc lập tương đối cao. Tiến độ thực hiện các đề
tài, dự án trong chương trình không có sựđòi hỏi
cứng nhắc, nhưng những nội dung củamộtchương
trình thì phải luôn đồng bộ.Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH Chương 2. PP NCKH
1 Đốitượng phạmvivàýnghĩacủaNCKH 1. Đối tượng, phạm vi và ý nghĩa của NCKH
2. Các chức năng cơ bản của NCKH
3 Cá ê ắ C 3. Các nguyên tắc trong NCKH
4. Các đặc trưng của NCKH
5. PP NC lý thuyết
6 PP NC thực nghiệm 6. PP NC thực nghiệm
7. PP NC phi thực nghiệm
8 PP h hậ hô i 8. PP thu thập thông tin
9. PP tiếp cậnĐối Đối tượng tượng phạm phạm vi vi và và ý ý nghĩa nghĩa của của PP PP NCKH NCKH Đối Đối tượng tượng,, phạm phạm vi vi và và ý ý nghĩa nghĩa của của PP PP NCKH NCKH
– Đốitượng của PP NCKH
• Tất cả các ấn đề cần nghiên cứ ề tự nhiên ã hội cần có • Tất cả các vấn đề cần nghiên cứuvề tự nhiên,xã hội cần có
giải pháp, cầnsự cảithiệnhaycầnsự thay đổi
(Adebo, 1974).
ấ ầ • Bảnchấtcủasự vậthayhiệntượng cần xem xét và làm rõ
trong nhiệmvụ nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo - Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo
sát trong trong phạmvinhất định về mặtthờigian,
không gian và lãnh vực nghiên cứu không gian và lãnh vực nghiên cứu
– Ýnghĩacủa PP NCKH: Đề xuấtra đượcnhững cái
mới, cái chưatừng có (GS. TS. NgôKiều Nhi) , g ( g )Các Các chức chứcnăng năng cơ cơ bản bảncủa của nghiên nghiên cứu cứu
kh kh h h khoa khoa học học
Để đảm bảo cho những mục tiêu và mục đích của Để đảm bảo cho những mục tiêu và mục đích của
con ngườivề tìm hiểuvàtiếntớilàmchủ thiên
nhiên, NCKH cầncónhững chứcnăng cơ bản , g g
sau:
• Khám phá: Khám phá những điều chưa biết của Khám phá: Khám phá những điều chưa biết của
sự vật, cấutrúc,trạng thái, sự vận động; qui luật
tự nhiên, XH…Tồntạidướidạng phát minh hay ự , ạ ạ g p y
phát hiện.
• Dự báo: nhìn trước quá trình vận động củasự vật ự q ậ ộ g ự ậ
để đưaracác đánh giá, nhận định trong tương lai
củasự vật. (Climate change, lan truyền ô nhiễm)• Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là
sáng tạo các nguyên lí, giải pháp phụcvụ cho
hoạt động SX chiến đấu sinh tồn dựa trên tri hoạt động SX, chiến đấu, sinh tồn dựa trên tri
thức kinh nghiệm hay KH.
Sáng tạo cũng có thể sáng tạo ra các mô hình Sáng tạo cũng có thể sáng tạo ra các mô hình,
hình mẫu trong công nghiệp hay trong lĩnh vực
XH đem lại những lợi ích khác nhau cho XH… đem lại những lợi ích khác nhau cho
XH.Các Các nguyên nguyên tắc tắc trong trong NCKH NCKH Các Các nguyên nguyên tắc tắc trong trong NCKH NCKH
1. Tính sáng tạo
2. Tính đam mê
3. Tính trung thực, chuẩn xác, khách quan 3. Tính trung thực, chuẩn xác, khách quan
4. Tính chủ quan của nhà nghiên cứu
5 Tí h thời đ i 5. Tính thời đại
6. Tính mới
7. Tính khoa học
8. Tính cá nhân (đặctrưng củamỗi ngành KH) 8. Tính cá nhân (đặc trưng của mỗi ngành KH)Đặc Đặc trưng trưng của của NCKH NCKH Đặc Đặc trưng trưng của của NCKH NCKH
• a Là hoạt động luôn hướng tới cái mới a. Là hoạt động luôn hướng tới cái mới,
mang tính sáng tạo. Không có cái mới, thông
tin mới thì không gọi là NCKH tin mới thì không gọi là NCKH.
• b. Mạo hiểm, nhiều rủi ro, đòi hỏi có tinh
thầnmạnh dạn không ngại khó Độ rủiro thần mạnh dạn, không ngại khó. Độ rủi ro
giảm dần: NC cơ bản NC ứng dụng
NC triển khai Dù thấtbạicũng mang lạikinh NC triển khai. Dù thất bại cũng mang lại kinh
nghiệm và tri thức mới (Failure were born
successful) successful).• c Là hoạt động mang tính đặc trưng thông c. Là hoạt động mang tính đặc trưng thông
tin: Có thể nói, toàn bộ quá trình NCKH là
quá trình thu thập và xử lí thông tin một cách quá trình thu thập và xử lí thông tin một cách
liên tục.Bấtkỳ sảnphẩmNCnào, ở dạng nào
đều là kết quả của quá trình tìm kiếm khai đều là kết quả của quá trình tìm kiếm, khai
thác và xử lí thông tin. Chính vì vậy đốivới
NCKH thông tin phải đảm bảo chính xác đầy NCKH thông tin phải đảm bảo chính xác, đầy
đủ,kịpthờivàcóchấtlượng cao. (PP thu thập,
xử lí thông tin) xử lí thông tin).• d Tính phi kinh tế: Không thể lúc nào cũng d. Tính phi kinh tế: Không thể lúc nào cũng
lấy lợi ích kinh tế trướcmắtlàmmục tiêu
nghiên cứu mà phải nhằm mục đích lâu dài (do nghiên cứu mà phải nhằm mục đích lâu dài (do
tính rủiro).Vớisự chú ý hiệuquả kinh tế,
trong NCKH rất cần phải làm rõ vai trò vị trí trong NCKH rất cần phải làm rõ vai trò, vị trí
và chứcnăng củacácdạng nghiên cứu
(NCCB NCƯD NCTK) (NCCB, NCƯD, NCTK).• e. Vai trò nổitrộicủacánhân bên cạnh vai ộ ạ
trò củatậpthể khoa học
• f Tính kế thừa và tính tích lũy: f. Tính kế thừa và tính tích lũy:
-TheoF.Engels “Bấtkìsự phát triểnKHCN
hiện đại nào cũng đều tìm thấy hình ảnh thu hiện đại nào cũng đều tìm thấy hình ảnh thu
nhỏ củanótrongmanhnhaKHthờicổđạiHy
Lạp” Lạp”
- Tính tích lũy: thu thập, tích lũy thông tin; xử lí,
hâ íh hô ộ ả hẩ hứ à phântích. Không mộtsản phẩm phứctạpnào
lại được nghĩ ra ngay lậptứcmàthường được
iế h ải iế ừ hữ ẫ ã đ iả tiếpthu, cải tiếntừ những mẫumã đơn giản
hơn đãcótrước đó.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ƯƠ GGCỨUO ỌC ƯƠ GGCỨUO ỌC
Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ nghiên Bài tập nhóm: Mỗi nhóm tìm 1 ví dụ nghiên
cứu khoa học ngành môi trườngPhân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát
cho mọi lĩnh vực
ế 5. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Là PP chứng minh luận đề giả thuyết KH dựa Là PP chứng minh luận đề, giả thuyết KH dựa
trên những lí thuyếtKH đãcó, đã đượcthừa
nhận; dùng PP lập luận logic hay lập luận toán nhận; dùng PP lập luận logic hay lập luận toán
học để chứng minh.
Các PP lập luận (suy luận) chủ yếu: Các PP lập luận (suy luận) chủ yếu:
- Suy luậnkiểudiễndịch (suy diễn): Đitừ cái
l ậ khái á h đế ái hể quy luật, khái quátchung đếncái cụ thể
(chung đếnriêng).
ể ế -Suy luậnkiểuquinạp: Từ cái riêng lẻđến cái
chung (Marie Cuirie)Phương Phương pháp pháp nghiên nghiên cứu cứu lý lý thuyết thuyết ươ g ươ g páp páp gê gê cứu cứu ý ý tuyết tuyết
- Suy luậnkiểuloại suy: Từ cái này để suy ra cái - Suy luận kiểu loại suy: Từ cái này để suy ra cái
khác (Từ cái riêng đến cái riêng). Trong KH từ
kếtquả này suy ra kếtquả khác (vắc xin trên kết quả này suy ra kết quả khác. (vắc xin trên
khỉ đến người).
• Đượcsử dụng rộng rãi các lĩnh vực • Được sử dụng rộng rãi các lĩnh vực
– Nghiên cứu tư liệu
Xâ d khái iệ h ù – Xây dựng khái niệm, phạm trù
– Thực hiện các phán đoán, suy luận
ấ • Không có bất cứ quan sát hoặc thực nghiệm
nào được tiến hànhPhân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát
cho mọi lĩnh vực
6. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
• Thực hiện những thí nghiệm trong điều kiện Thực hiện những thí nghiệm trong điều kiện
các thông số thay đổicóchủđịnh
• Có thể thực hiện trên mô hình do người • Có thể thực hiện trên mô hình do người
nghiên cứutạora
Nhiê ứ h hiệ á d hổ biế • Nghiêncứuthựcnghiệm áp dụng phổ biến
trong khoa họctự nhiên, khoa họckỹ thuậtvà
ô hệ h công nghệ, y học, …Phân loại các PP chung nhất, phổ biến và tổng quát
cho mọi lĩnh vực ọ ự
7. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
• Là phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan Là phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan
sát, quan trắc những sự kiện đãhoặc đang tồn
tại tại.
• Thu thậpnhững số liệuthống kê đãtíchlũy,
trên cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc trên cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc
hiệntượng.
N ời hiê ứ hỉ á khô ó bấ • Người nghiêncứu chỉ quan sát, không có bất
cứ sự can thiệpnào gây biến đổitrạng thái
ủ đối hiê ứ của đối tượng nghiêncứu
• Áp dụng trong khoa họctự nhiên, xã hội.8 8 Phương Phương pháp pháp 8. 8. Phương Phương pháp pháp
Thu Thu thập thập thông thông tin tin Thu Thu thập thập thông thông tin tinKhái iệ th thậ thô ti Khái niệm thu thập thông tin
Khái niệm: Khái niệm:
Thông tin là một trong các yếutố hếtsức quan
trọng trong NCKH Có thể nói: Toàn bộ quá trọng trong NCKH. Có thể nói: Toàn bộ quá
trình NC là quá trình thu thậpvàxử lý
thông tin thông tin.
Thông tin vừa là “nguyên liệu”, vừa là “sản
hẩ ” ủ hiê ứ kh h phẩm” củanghiêncứu khoa họcMỤC ĐÍCH CỦA THU THẬP TTNGUỒN THÔNG TIN NGUỒN THÔNG TINCÁC DẠNG THÔNG TIN
Thông tin định tính định lượng - Thông tin định tính, định lượng
- TT lý thuyết, TT thực nghiệm
- TT cấpI TTcấpII TT cấp I, TT cấp II
a. TT định tính, TT định lượng
TT đị h íh là TT ề bả hấ ậ hiệ - TT định tính: là TT về bảnchấtsự vật, hiện
tượng; thường mang tính khái quát, tính qui
l ậ ồ i lâ dài à ó íh bề ữ luật; tồntại lâu dài và có tính bềnvững.
-TT định lượng: thể hiện độ lớncủaTT định
ể ằ ố tính, thể hiện bằng cácthamsố.Tùy loạiTT
mà giá trị tuyệt đốicủa độ chính xác cho phép
ổ ổ lớnhay nhỏ (tuổicủamộtngười, tuổi địa
chất…).b. TT lý thuyết, TT thực nghiệm:
ý ế là h ề b hấ ậ hiệ - TT lý thuyết là những TT về bảnchấtsự vật, hiện
tượng. Là các căncứ lý thuyếtcủa NCKH. Những
TT à th ờ đ l t ữ d ới d tài liệ à TT này thường được lưu trữ dưới dạng tài liệuvà
do đónócóthể có được thông qua đọcvàNCtài
liệu liệu.
TT lý thuyếtdù ở dạng nào cũng thường dùng trong
chứng minh các luận đề về mặt lí luận TT lý chứng minh các luận đề về mặt lí luận. TT lý
thuyết mang tính bảnchất, bềnvững và tồntạilâu
dài dài.
KHTN: học thuyết, định lý, nguyên lí, qui tắt...
KHXH NV h th ết i l ật hí h áh hủ KHXH-NV: học thuyết,qui luật…chính sách,chủ
trương của Nhà nước; qui định củaBộ, ngành…- TT thựcnghiệm là những TT có được qua
ễ hoạt động thựctiễn thông qua các thí nghiệm,
thử nghiệm, điều tra XH, phỏng vấnmàcó.
c. TT cấp1(sơ cấp) và TT cấp 2 (thứ cấp):
- TT cấp 1: có được trực tiếp từ nguồn sản sinh c p : có được ực ếp ừ guồ sả s
ra tin đó (khi nghe, hay đọctrựctiếptácgiả
của bài báo trình bày KQ nghiên cứu). y Q g )
- TT cấp2: Không trựctiếpmàgiántiếpqua
người khác (nghe nói lại hoặc TT mà một tác người khác (nghe nói lại hoặc TT mà một tác
giả khác dùng làm cơ sở nghiên cứucủahọ).Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thông tin Các yếutố ả ưở gtớ c ất ượ gt ô gt
Thông tin phải chính xác kịp thời đầy đủ và Thông tin phải chính xác, kịp thời, đầy đủ và
tinh túy.
• PP tiếp cận ( h h h hiế l ổ h lấ ) khi • PP tiếp cận (cách thức hay chiến lượctổ chức lấyTT) khi
thu thậpTT, các PP tiếpcậnnhư: Duy Vật-
BC Lịch sử logic Hệ thống cấu trúc Phân BC, Lịch sử-logic, Hệ thống-cấu trúc, Phân
tích-tổng hợp, Định tính-ĐL, Cá biệt-So sánh.
PP lấ TT hể h PP à ù h ộ à • PP lấy TT cụ thể: chọn PP nàotùy thuộcvào
từng trường hợpvàyêucầucụ thể.
• Tùy thuộc vào PP xử lí TTCác yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thông tin Các yếutố ả ưở gtớ c ất ượ gt ô gt
• Công cụ lấy TT: trong KHXH kinh tế công Công cụ lấy TT: trong KHXH, kinh tế công
cụđể lấy TT là câu hỏi.
• Năng lực của người lấy TT
• Môi trường lấy tin: các yếutố tác động trực g y y ộ g ự
tiếptới con người và công cụ thu thập tin.9Phương pháp tiếpcận 9.Phương pháp tiếp cận
Khái niệm: Khái niệm:
Tiếp cận = Approach (E) / Approche (F)
Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with
person or thing
Tiếpcận TT là cách thức xem xét, nhìn nhận
một cách khái quát trước khi bắt tay thực sự một cách khái quát trước khi bắt tay thực sự
vào lấy TT. Có nhiều cách tiếpcậnTT:Phương pháp tiếpcận
1 PP tiếp cận duy vật - biện chứng (Mac Lê-
Phương pháp tiếp cận
1. PP tiếp cận duy vật - biện chứng (Mac Lê-
nin): Quan điểmDV-BCchorằng “Thế giới
vật chất tồn tại khách quan với ý thức của con vật chất tồn tại khách quan với ý thức của con
người và không ngừng vận động, chuyển hóa.
Trong quá trình vận động đó các mâu thuẫn nảy Trong quá trình vận động đó, các mâu thuẫn nảy
sinh và việcgiải quyết các mâu thuẫn đótạo
ra cái mới làm cho sự vật thay đổi phát triển ra cái mới, làm cho sự vật thay đổi, phát triển
không ngừng. Mâu thuẫnvàgiảiquyếtmâu
thuẫn trong thế giới tự nhiên và xã hội là thuẫn trong thế giới tự nhiên và xã hội là
động lựccủasự phát triển”Phương pháp tiếpcận
2 PP tiếp cận lịch sử - logic: Nhìn nhận TT
Phương pháp tiếp cận
2. PP tiếp cận lịch sử - logic: Nhìn nhận TT
theo quan điểmlịch sử,vớiýnghĩalàmọisự
vật hiện tượng đều có quá trình phát sinh phát vật hiện tượng đều có quá trình phát sinh, phát
triểnvàvận động củanó(Địachất).
Xem xét sự vật gắn với điều kiện và hoàn cảnh Xem xét sự vật gắn với điều kiện và hoàn cảnh
lịch sử cụ thể (Tam cương, ngũ thường. HTX
thời chiến tranh ) thời chiến tranh…).3PPtiếpcậnhệ thống – cấu trúc:
Phương pháp tiếp cận
3. PP tiếp cận hệ thống cấu trúc:
-Hệ thống: là mộttậphợpcácthànhphần độc
lập tương đối nhưng có tác động qua lại với lập tương đối nhưng có tác động qua lại với
nhau.
Hệ hố b iờ ũ ó ộ iới h hấ Hệ thống bao giờ cũng có một giới hạnnhất
định. Hệ thống quan hệ vớimôitrường bên
ài hô á đ i l đầ à à đầ ngoài thông qua các đại lượng đầuvàovà đầu
ra củahệ thống.
ấ ế ấ ắ ế - Cấu trúc: là kếtcấu, là sự sắpxếp bên trong
củaHTvớicácmối quan hệ tác đông qua lại
ể ầ ể ế cụ thể giữacácthành phầncủaHT để đi đến
mộtkếtquả,mộtmục tiêu xác định củaHT.SƠ ĐỒ HỆ THỐNG-CẤU TRÚC SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤU TRÚC
Môi trường của HT g
input output
Môi trường của HTPhương pháp tiếpcận
• Vì vậy: HT-cấu trúc là nói tới tập hợp các
Phương pháp tiếp cận
Vì vậy: HT-cấu trúc là nói tới tập hợp các
thành phần độclậptương đối, sự ràng buộclẫn
nhau và các quy luật tác động qua lại giữa các nhau và các quy luật tác động qua lại giữa các
thành phầncủaHTvàmục tiêu củanó.
• Từ việc hiểu khái niệm HT cấu trúc ta hiểu • Từ việc hiểu khái niệm HT-cấu trúc, ta hiểu
quan điểmtiếpcậnHT-CT là cách nhìn nhận
sự vật hiện tượng với tầm nhìn toàn diện sự vật, hiện tượng với tầm nhìn toàn diện,
mọimặttrongmốitác động qua lạigiữacác
mặt đó mặt đó.4PPtiếpcận phân tích-tổng hợp:
Phương pháp tiếp cận
4. PP tiếp cận phân tích tổng hợp:
- Phân tích (PT): là mổ xẻ vấn đề, đitừ cái
chung đến chi tiết (Suy diễn) Dùng để tìm chung đến chi tiết (Suy diễn). Dùng để tìm
hiểusâuvề các chi tiết, các thành phầncũng
như các tính chất riêng lẻ của hệ thống như các tính chất riêng lẻ của hệ thống.
- Tổng hợp: là đitừ cái riêng, những đặc tính
iê ủ á hà h hầ ẽ ấ hà h HT để riêng củacácthành phầnsẽ cấuthành HT để
tạodựng nên HT. Thường dùng trong trường
h khô hể ó đ hô i ố hợp không thể có đượcthông tinmong muốn
ngay mà phải qua các thông tin khác rồitổng
h l i h hô i ới hợp lại chotathông tinmới.Phương pháp tiếp cận
5. PP tiếp cận định tính-định lượng:
ế ổ ể ế Trong tiếpcậnTT phân tích-tổng hợpcóthể tiến
hành theo cách định tính hay định lượng.
- Định tính: là cách tiếpcận đivàobảnchấtcủa
sự vật, hiệntượng củaTTmàchưachú ý đến ự ậ ệ ợ g ý
độ lớn, mức độ tác động, ảnh hưởng củasự vật
hay hiệntượng đó. Tiếp cận định tính cầncho y g p
việchoạch định chiếnlược, vạch phương
hướng hành động. g gTiế ậ đị h l là áh tiế ậ là õ
Phương pháp tiếp cận
- Tiếpcận định lượng: là cách tiếpcận làmrõ
độ lớn, mức độ ảnh hưởng, tác động của các
đ i l D đó đị h l bổ à là õ đại lượng. Do đó định lượng bổ sung và làmrõ
thêm vai trò củatừng thông tin.
ầ ể Thông thường, ban đầu dùng TTĐT để xem xét,
khẳng định phương hướng, mục tiêu. Sau đó
ể ẳ dùng TTĐL để khẳng định độ lớn, mức độ, ảnh
hưởng của các yếutố.
6. PP tiếpcậncábiệt-so sánh: trái với quan
điểmHT,vìvậyphải đi đôi vớiviệc so sánh.CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN TRỰCTiẾP THÔNG TIN TRỰC TiẾP
• Ở mức độ chung nhất khái quát cho mọilĩnh Ở mức độ chung nhất, khái quát cho mọi lĩnh
vực khoa học, có thể chia ra:
PP đọctàiliệu - PP đọc tài liệu,
- PP thực nghiệm, và
- PP phi thực nghiệm.
MỗiPP có vai trò, đặc điểmvà yêu cầuriêng, , ặ y g,
nếunắm được các yêu cầu, đặc điểmnàysẽ
giúp cho ngườithựchiện đề tài làm đúng, có gp g ự ệ g,
đượcsố liệu chính xác, kếtquả NC mớichính
xác.PP ĐỌC TÀI LiỆU
1. Trướchếttronglĩnh vực mình quan tâm,
cầnxác định nội dung muốn đọc, muốnNC ị ộ g ọ ,
rồitiếnhànhtìm đọc. Tùy mục đích mà ta
muốn, sẽ có cách đọc khác nhau: , ọ
- Đọc để hình thành vấn đề,xâydựng đề tài thì
chủ yếu cần các TT định tính đọc nhanh chủ yếu cần các TT định tính, đọc nhanh,
lướt.
Nếu đọc để giải quyết v/đ khoa học thì nên đọc - Nếu đọc để giải quyết v/đ khoa học thì nên đọc
kỹ các v/đ mình quan tâm.
Dù ới đíh ì ũ ầ hi l i tó tắt Dù với mục đích gì cũng cần ghi lại tóm tắt:
Nội dung v/đ –Luậncứ -CácPPsử dụng.PP ĐỌC TÀI LiỆU
2 Hệ thống hóa và đánh giá: Sau khi đọc cần 2. Hệ thống hóa và đánh giá: Sau khi đọc cần
hệ thống hóa, tổng hợptoànbộ tài liệu đã đọc
theo chủ đề mình quan tâm Đánh giá ưu theo chủ đề mình quan tâm. Đánh giá ưu
nhược điểmcủa các chuyên khảo đã đọc.
Trong xây dựng đề tài điểm mạnh của đồng Trong xây dựng đề tài, điểm mạnh của đồng
nghiệp dùng làm luậncứ cho mình và điểm
yếu là chỗ mình có thể đặt vấn đế nghiên yếu là chỗ mình có thể đặt vấn đế nghiên
cứu.PP ĐỌC TÀI LiỆU
3 Các TT khác cầnlưuý: 3. Các TT khác cần lưu ý:
Cần ghi lại các TT như:
ê ủ áiả -Họ, tên của tác giả
- Tên tài liệu
- Nhà xuất bản, năm xuất bản
NếulàbàibáoKHthìcần ghi rõ tên củatạpchí Nếu là bài báo KH thì cần ghi rõ tên của tạp chí
hay tên của kỷ yếu (ISSN: …. ….)PP THỰC NGHIỆM
Thu thậpTTbằng cách quan sát, đo đạc các
tham số của đốitượng trong khi đốitượng đang
vậnhànhchứcnăng, trong đóngườilấy tin
có thể có những tác động có chủđích vào đốitượng
để làm cho đốitượng nhanh chóng bộclộ những
bản chấtmàngườilấy tin quan tâm. b c gườ y qu .
PP thựcnghiệmthường dùng:
PP thí nghiệm (Thử nghiệm) - PP thí nghiệm (Thử nghiệm)
- Mô hình hóa và
- PPmô phỏng.PP THỰCNGHIỆM PP THỰC NGHIỆM
PP THÍ NGHIỆM (Thử nghiệm-KHXH) PP THÍ NGHIỆM (Thử nghiệm-KHXH)
Là PP để khảosát đốitượng, đánh giá các tham
số hay chất lượng hoạt động của đối tượng số hay chất lượng hoạt động của đối tượng.
Nếu thí nghiệmlà để kiểmchứng lạilíthuyết
thì TN phải được xây dựng theo mô hình của lí thì TN phải được xây dựng theo mô hình của lí
thuyết.ƯƠ ÁÔÌ Ó
PP THỰC NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA (Modelisation)
Vớisự phát triểnmạnh của KHCN, khả năng tính
ố toán, tốc độ xử lí cao của máy tính cùng với các lí
thuyết mô hình, cho phép thay thế thí nghiệmtrên
th tế bằ á ô hì h thực tế bằng cácmô hình.
Để thựchiệnmôhìnhhóamộtthiếtbị,mộthệ thống
khô hấ hiế hải d ô hì h h à hỉ không nhấtthiếtphải dựng mô hình thực;mà chỉ
cầnphântíchmôhìnhthành các thành phần độc
lập tương đối và dựng lên mô hình quan hệ của lập tương đối và dựng lên mô hình quan hệ của
các thành phầnvớicácmốiràngbuộc, tương tác
giữa các thành phần và sự tác động của điều khiển giữa các thành phần và sự tác động của điều khiển
bằng các hàm toán họcmôtả những tương tác đó.PP THỰC NGHIỆM
• Mô hình hóa tiếtkiệmthờigian
ỰCG Ệ
Mô hình hóa tiết kiệm thời gian
• Giải quyếtmột lúc nhiềuphương án, rất nhiều
tham số trong một thời gian ngắn tham số trong một thời gian ngắn.
Tuy vậyPPmôhình đòi hỏingườilàmthí
hiệ khô hữ iỏi hê ô à ò nghiệm không những giỏi chuyênmônmà còn
phảigiỏivề công nghệ thông tin.PP THỰC NGHIỆM
• PHƯƠNG PHÁPMÔ PHỎNG (Simulation)
ỰCG Ệ
PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG (Simulation)
Cũng như PP mô hình, nhưng mô phỏng (bắt
chước như thật) làm cho giống thật Vì vậy chước như thật) làm cho giống thật. Vì vậy
lượng TT rấtlớn, khó khăn trong quản lí.
Nà ó hiề ải iế lĩ h KH kĩ Ngày nay có nhiềucải tiến, trong lĩnh vực KH kĩ
thuậtngườitaxâydựng các bộ phận, các chi
iế ó hứ ă hấ đị h ớ à hà h tiếtcó chứcnăng nhất định trướcvà tạothành
thư việncáckếtcấu vớichứcnăng tương ứng
ủ á khối á bộ hậ điể hì h củacác khối,các bộ phận điển hình.PP THỰCNGHIỆM PP THỰC NGHIỆM
Các loạithực nghiệm: Các loại thực nghiệm:
• Thực nghiệm thử và sai (Hóa học; Mô hình
HTX ) HTX…)
• Thựcnghiệm Heuristic: Thực nghiệmtheo
h ìh iả bớ á điề kiệ b đầ chương trình, giảm bớtcác điều kiện ban đầu.
(Tậpxe đạp; PP hai mù-placebo-Heuristic
àh ) ngành y)
• Thựcnghiệm trên mô hình: mô hình toán,
vật lí, sinh học, sinh thái…PP thực nghiệm trên mô hình
Cở sở logic họccủaPPtương tự là phép loạisuy
(từ đối tượng này suy ra đối tượng khác) (từ đối tượng này suy ra đối tượng khác).
Khi xây dựng mô hình phải đảmbảonhững
ê tắ ề tí h t ứ (t ứ ấ nguyên tắcvề tính tương ứng (tương ứng cấu
trúc, thuộc tính, chứcnăng, cơ chế vận hành).
ổ ế ấ • Mô hình toán: sử dụng phổ biếnnhất; ngườita
dùng các loại ngôn ngữ toán họcnhư:số liệu,
ể ể ồ ồ ể ể biểuthức, biểu đồ, đồ thị… để thể hiệncác đại
lượng và quan hệ giữacác đạilượng củasự
ể vật. Vớimôhìnhtoáncóthể thựchiệnhàng
trăm, hàng ngàn thí nghiệm trên máy tính.PP thực nghiệm trên mô hình PP thực nghiệm trên mô hình
• Mô hình vật lý: Sử dụng trong các NC kỹ thuật Mô hình vật lý: Sử dụng trong các NC kỹ thuật
và công nghệ,môphỏng đốitượng bằng các
vật liệu nhân tạo có qui mô nhỏ hơn đối tượng vật liệu nhân tạo, có qui mô nhỏ hơn đối tượng
thực. Chú ý tớihệ số tương tự củavậtliệu
hoặc quá trình để có được những suy luận hoặc quá trình để có được những suy luận
chuẩnxáctừ các mô hình vớithựctế.(NChệ
thống cấp nước bằng mạng điện) thống cấp nước bằng mạng điện)• Mô hình sinh học: thường dùng trong y học: Mô hình sinh học: thường dùng trong y học:
dùng chuộtbạch, thỏđể thay thế thực nghiệm
trên người trên người.
• Mô hình sinh thái: là mô hình mộtquầnthể
sinh học được tạo ra trong những nghiên cứu sinh học được tạo ra trong những nghiên cứu
nông nghiệp, lâm nghiệp, sinh thái học.
Mô hì h ã hội NC h há iả • Mô hình xã hội: NC phương pháp giảng
dạy…PP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM
Là PP thu thập TT cũng bằng quan sát đo đạc Là PP thu thập TT cũng bằng quan sát, đo đạc
trong khi đốitượng đang vậnhành
nhưng không có sự tác động chủ ý của người NC nhưng không có sự tác động chủ ý của người NC
khiếntrạng thái tự nhiên của đốitượng bị thay
đổi Gồ đổi. Gồm:
- PP sau sự kiện;
- PP chuyên gia;
- PP trắc nghiệm PP trắc nghiệmPP PHI THỰCNGHIỆM
ệ l iế hh đ
PP PHI THỰC NGHIỆM
• PP sau sự kiện: làPP tiến hành quan sát, đo
đạccácthamsố hoạt động của đốitượng một
áh hiê (lấ ẫ ô hiễ ) cách tự nhiên (lấy mẫu ô nhiễm).
• PP chuyên gia: lấy TT thông qua các chuyên
gia; áp dụng trong hầuhết các lĩnh vựcNC. g ; p ụ g g ựPP PHI THỰCNGHIỆM
Chuyên gia là ngườicótrình độ hiểubiếtsâusắc
PP PHI THỰC NGHIỆM
Chuyên gia là người có trình độ hiểu biết sâu sắc
về lĩnh vực nào đó. Yêu cầu với các PP chuyên
gia là TT phải khách quan chính xác tin cậy gia là TT phải khách quan, chính xác, tin cậy
đầy đủ và nhanh nhất.
Chuyên gia phải là người làm việc trong lĩnh vực
ầ lấ TT à ó i h hầ ộ áhiệ ìh cần lấy TT và có tinh thần cộng tác, nhiệt tình,
có tinh thần trách nhiệm.PP PHI THỰCNGHIỆM
Các PP chuyên gia:
PP PHI THỰC NGHIỆM
Các PP chuyên gia:
ỏ ấ - PP phỏng vấn
- PP Hội đồng (Hội nghị)
- PP trắc nghiệm
- PP điều tra dùng bảng câu hỏi PP điều tra dùng bảng câu hỏiPP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM
• PP phỏng vấn PP phỏng vấn
Thu thậpTTbằng cách đưa ra các câu hỏi để
chuyên gia trả lời Có thể phỏng vấn có chuẩn chuyên gia trả lời. Có thể phỏng vấn có chuẩn
bị trước, trựctiếp hay gián tiếp qua điệnthoại.PP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM
• PP hội đồng (Hộinghị): PP hội đồng (Hội nghị):
Bằng cách thành lập hội đồng các nhà khoa học,
hay chuyên gia để nghe họ thảoluậntrao đổi hay chuyên gia để nghe họ thảo luận, trao đổi,
tranh luận, phân tích vấn đề.Phương pháp hội nghị (1) Phương pháp hội nghị (1)
Bảnchất: Bản chất:
Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo
luận luận
Hình thức
Các loại hội nghị khoa học ạ ộ g ị ọCác loại hội nghị khoa học
Tọa đàm 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày
Bàn tròn 5 -10 người; 1,5 – 2 ngày àtò 5 0gườ ;,5 gày
Seminar
(HộithảoKH)
15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày
(Hội thảo KH)
Symposium 50 - 60 người; 3 – 4 ngày
ă ờ ầ á Workshop
(Lớp huấn luyện)
20 - trăm người; tuần / tháng
Conference 50 ngàn người; 1 5 5ngày Conference
(Seminar đa chủ
đề)
50 - ngàn người; 1,5 – 5 ngày
Congress
(Đại hội KH)
Hàng ngàn người; 1,5 – 5 ngàyPhương pháp hội nghị (2) Phương pháp hội nghị (2)
Ưu điểm:
Được nghe ý kiến tranh luận
Nhược điểm: ợ
Quan điểm cá nhân chuyên gia dễ bị chi phốibởi
những người:
- có tài hùng biện
- có tài ngụy biện
- có uy tín khoa học
-có địa vị xã hội cao
Để khắ h h điể à ời t dù PP Để khắc phụcnhược điểmnày, người ta dùng PP
BRAINSTORMINGTấn công não và Delphi Tấn công não và Delphi
Tấn công não (Brainstorming): g (g)
Khai thác triệt để “não” chuyên gia bằng cách: Chia
thành 2 nhóm
• Nêu câu hỏi
• Hạn chế thời gian trả lời hoặc số chữ viết
ố ễ ể • Chống “nhiễu” để chuyên gia được tự do tư tưởng
Phương pháp Delphi:
ề • Chia nhóm chuyên gia thành nhiều nhóm nhỏ
• Kết quả tấn công não nhóm này được xử lý để nêu
câu hỏi cho nhóm sau câu hỏi cho nhóm sauPP PHI THỰCNGHIỆM PP PHI THỰC NGHIỆM
• PP TRẮC NGHIỆM: là PP phi thực nghiệm PP TRẮC NGHIỆM: là PP phi thực nghiệm,
đánh giá đốitượng nghiên cứubằng cách bắt
đối tượng thực hiện một chương trình do người đối tượng thực hiện một chương trình do người
nghiên cứudựđịnh sẵn,
nhưng không can thiệp làm thay đổi trạng nhưng không can thiệp làm thay đổi trạng
thái chứcnăng sẵncócủa đốitượng.
(Thử độ bề hh ỗ T hái điế ủ bệ h (Thử độ bềnthanh gỗ; Trạng thái điếccủa bệnh
nhân; Thi trắc nghiệm…)PP Điều tra dùng bảng câu hỏi
- Đặc điểm: dùng nhiềutrong điềutraxãhội, tham
PP Điều tra dùng bảng câu hỏi
ặ g g ộ ,
khảoýkiếnrộng rãi. Nội dung là soạnthảomột
bảng câu hỏi, có thể kèm theo bảng trả lời để lấy
ýkiến các đốitượng cầnxinýkiến.
TT thu thập được dùng để đặtgiả thuyết, chứng
minh giả thuyếthay đơnthuầnlà để tìm hiểu, g y y ,
nghiên cứu đốitượng.PP Điều tra dùng bảng câu hỏi ềutadù gbả g câu ỏ
Các công việccầnlàm: Các công việc cần làm:
• Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra
iả h ế điề • Đặt giả thuyết điều tra
• Xây dựng bảng câu hỏi
• Chọn mẫu điều tra
• Chọnkỹ thuật điềutra Chọn kỹ thuật điều tra
• Chọn phương pháp xử lý kết quả điều traPP Điều tra dùng bảng câu hỏi
• Yêu cầu đốivớicâuhỏivàbảng câu hỏi:
ềutadù gbả g câu ỏ
Yêu cầu đối với câu hỏi và bảng câu hỏi:
-Câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng
ỗiâhỏihảihằ ộ ý ầ đ à -Mỗi câu hỏi phải nhằm một ý cần đạt rõ ràng
-Bảng câu hỏi sắp xếp thuận lợi cho người trả
lời.PP Điều tra dùng bảng câu hỏi
Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi:
ềutadù gbả g câu ỏ
Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi:
• Cần đưa những câu hỏi một nghĩa
• Nên hỏivàoviệclàmcủa đốitác Nên hỏi vào việc làm của đối tác
• Không yêu cầu đối tác đánh giá
“Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?” Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?
• Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm
“Ô /Bà đãbị áb iờ h ?” “Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?”Thiếtkế bảng câu hỏi Thiết kế bảng câu hỏi
Các loại câu hỏi:
• Câu hỏi kèm PA trả lời “có” và “không”
1. Anh/Chị đã từng tham gia NCKH ị gg
-Nếu câu trả lời là không, xin trả lời câu 2 Có
-Nếu câu trả lời là có, xin trả lời từ câu 3 Không
2. Nếu câu trả lời là không, xin cho biết lý do:
Không thuộc cơ quan khoa học
Cơ quan không có đề tài
Không có cơ hội NC
Không quan tâm3 Nếu câu trả lời là có xin cho biết Anh/Chị 3. Nếu câu trả lời là có, xin cho biết Anh/Chị
nghiên cứu khoa học trong trường hợpnào?
Làm theo đề tài của cơ quan Làm theo đề tài của cơ quan
Ký hợp đồng vớimột đốitác
Theo đề tài củathầy, cô giáo
Tự làm theo sở thích ự• Câu hỏikèmphương án trả lờicótrọng số: Câu hỏi kèm phương án trả lời có trọng số:
4. Anh/Chị có đồng tình với ý kiến cho rằng việc
cấp phát tài chính cho KH còn nhiềubấthợplý cấp phát tài chính cho KH còn nhiều bất hợp lý
hay không?
Có Có
Không 5 Nếu có thì khó khăn đó là gì? Xin cho biết 5. Nếu có, thì khó khăn đó là gì? Xin cho biết
mức độ bằng việccho điểm vào các phương án
trả lời trong đó điểm cao nhất thể hiện mức độ trả lời, trong đó điểm cao nhất thể hiện mức độ
khó khănnhất:
5 1 Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5 5.1 Kinh phí không đủ 1 2 3 4 5
5.2 Cấp phát không kịpthời 123 4 5
ế ế 5.3 Chế độ quyết toán không hợplý 1234 5• Câu hỏimở để người điền phiếutrả lời tùy ý: Câu hỏi mở, để người điền phiếu trả lời tùy ý:
6. Nếu có thể, xin Anh/Chị đề xuất một số ý kiến
về các biện pháp chính sách mà Anh/Chị cho về các biện pháp chính sách mà Anh/Chị cho
là cần thiết nhất cho người NCKH:
…………………………………………………..
…………………………………………………..• Câu hỏi để phân tích cơ cấuxãhội: Câu hỏi để phân tích cơ cấu xã hội:
1. Họ và tên người tham gia cuộc điều tra:
ih Năm sinh Nam Nữ
Địa chỉ giao dịch Điện thoại
2. Anh/Chị thuộc tầng lớp:
Thành phố Buôn bán Công nhân Thành phố Buôn bán Công nhân
Nông thôn Viên chức nhà nước Nông dân
Miền núi Trí thứcLao động khácXử lý kết ả điề t Xử lý kết quả điều tra:
• Mẫunhỏ nên xử lý tay
• Mẫu lớn xử lý trên máy với phầnmềm SPSS
(Statistic Package for Social Studies) ( g )
• Nếu dùng PP lậpluậnsuydiễnthì các câu
hỏi phải công khai mục đích chính hỏi phải công khai mục đích chính
• Nếu dùng PP lậpluận quy nạpthì các câu hỏi
chỉ phải công khai một phần mục đích chính chỉ phải công khai một phần mục đích chính.
• Nếudự kiếnxử lí TT dùng PP loạisuythì
đíh điề t hải bí ật hà tà mục đích điều tra phải bí mật hoàn toàn.7 PP XỬ LÝ SỐ LiỆU 7. PP XỬ LÝ SỐ LiỆU7. PP xử lý số liệu
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
7. PP xử lý số liệu
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Thông tin định tính thể hiệnsự tồntạicủa
ề sự vật, hiệntượng, chỉ chiềuhướng hay
xu thế vận động hay phát triểncủa chúng ậ ộ g y p g
(Ex: Sự tăng, giảmGDP;Ônhiễmmôi
trường có chiều hướng gia tăng ) trường có chiều hướng gia tăng…)
Thông tin định tính không mang giá trị cụ
hể thể.PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
• Biểu diễn phương pháp định tính p gp p
D
A B
C
a) Quan hệ nối tiếp b) Quan hệ song song
( ế hà hà) (Cá Kh Việ đè ắ )
D
(xe xếp hàng qua phà) (Các Khoa, Viện; đèn mắc song song…)
P1
P2 P3
c) Quan hệ tương hỗ
(Các thành phần trong một hệ thống)PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Diễn giải bằng việc lập bảng số liệu
ễ ằ ế Diễn giải bằng việc phân tích một biến
Diễn giải bằng phân tích số trung vị
Diễn giải bằng phân tích khoảng biến thiên R g gp g
Diễn giải bằng phân tích phương sai.
Diễn giải bằng phương pháp phân tích độ lệch chuẩn
Diễngiảibằng phương pháp kiểm định giả thuyết Diễn giải bằng phương pháp kiểm định giả thuyết
Lập bảng chéo trong phân tích số liệu
Diễn giải bằng phân tích hồi quy tuyến tính giản đơn
ễ ằ ồ Diễn giải bằng phân tích hồi quy tương quan bội
Diễn giải bằng phân tích các biến ảo trong phân tích hồi quy
Phân tích theo phương pháp biểu diễn bằng đồ hoạ p gp p gXử lí TT định lượng Xử lí TT định lượng
TT định lượng thu thập từ các tài liệu thống kê TT định lượng thu thập từ các tài liệu thống kê,
hoặckếtquả quan sát, thựcnghiệm. Không thể
đưa số liệu nguyên thủy (thô) vào tài liệu khoa đưa số liệu nguyên thủy (thô) vào tài liệu khoa
họcmàphảixử lí, sắpxếp để chúng bộclộ ra
các mối quan hệ và xu thế của sự vật Số liệu các mối quan hệ và xu thế của sự vật. Số liệu
có thể trình bày dưới nhiềudạng, từ thấp đến
cao: Con số rời rạc Bảng số liệu Biểu đồ cao: Con số rời rạc Bảng số liệu Biểu đồ
Đồ thị.
• Con số rờirạc; (Nhóm nghiên cứu đãkhảosát • Con số rời rạc; (Nhóm nghiên cứu đã khảo sát
23 xí nghiệp, 18 trang trại…)• Bảng số liệu: được sử dụng khi số liệu mang Bảng số liệu: được sử dụng khi số liệu mang
tính hệ thống, thể hiệnmộtcấutrúchoặcmột
xu thế Ví dụ Trong cơ cấu công nghiệp năm xu thế. Ví dụ, Trong cơ cấu công nghiệp năm
1992 thì XN quốc doanh chiếm 70,6% giá trị
tổng sản lượng 32 5% lao động 78 9% vốn tổng sản lượng, 32,5% lao động, 78,9% vốn
sảnxuất;tỷ trọng tương ứng củatậpthể là
2 8% 10 1% 2 0%; của XN tư doanh là 2 8% 2,8%, 10,1%, 2,0%; của XN tư doanh là 2,8%,
2,3%, 3,1%; và củahộ cá thể là 23,8%, 55,1%,
16 0% 16,0%.Bảng… Cơ cấu công nghiệpnăm 1992 Bảng… Cơ cấu công nghiệp năm 1992
Số Hạng mục QuốcTập thể Tư Cá
TT
ạ g ụ Q
doanh
ập
doanh thể
1 Giá trị tổng sản lượng 70,6 2,8 2,8 23,8
2Lao động 32,5 10,1 2,3 55,1
3 Vố ả ất 78 9 20 31 16 0 3 Vốnsản xuất 78,9 2,0 3,1 16,0• Biểu đồ: Đối với những số liệu so sánh ta có Biểu đồ: Đối với những số liệu so sánh, ta có
thể chuyểntừ bảng số liệusangbiểu đồ để
cung cấp cho người đọc một hình ảnh trực cung cấp cho người đọc một hình ảnh trực
quan về tương quan giữahaihoặc nhiềusự vật
cần so sánh cần so sánh.
Giả sử ta có bảng số liệuvề sảnlượng lương
thực (tấn) của 3 vùng East West North trong 4 thực (tấn) của 3 vùng East, West, North trong 4
quí (1,2,3,4)1st
Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr Q Q Q Q
East 20,4 27,4 90,0 20,4
Wt 30 6 38 6 34 6 31 6 West 30,6 38,6 34,6 31,6
North 45,9 46,9 45,0 43,9Biểu đồ hình cột Biểu đồ hình cột
1st
Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
Đơn vị: Tấn
East 20,4 27,4 90,0 20,4
West 30,6 38,6 34,6 31,6
North 45 9 46 9 45 0 43 9 North 45,9 46,9 45,0 43,9
80
90
100
40
50
60
70
East
West
10
20
30
40
North
0
1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
Biểu đồ … Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ hình quạt Biểu đồ hình quạt
East
1st Qtr 1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr Q
4th Qtr
Biểu đồ … Sản lượng lương thực của vùng East trong 4 quíBiểu đồ tuyến tính Biểu đồ tuyến tính
100
70
80
90
50
60
70
East
West
20
30
40 North
0
10
20
1Q 2dQ 3 dQ 4 hQ 1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
Biểu đồ … Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ không gian Biểu đồ không gian
140
160
180
60
80
100
120
North
West
0
20
40
60
East
1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr
4th Qtr
Biểu đồ … Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBiểu đồ bậc thang Biểu đồ bậc thang
4th Qtr
3rd Qtr
North
West
2nd Qtr
East
0 10 20 30 40 0 60 0 80 90 100
1st Qtr
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Biểu đồ … Sản lượng lương thực của ba vùng East, West, North trong 4 quíBa ûng 1 Cô ca áu thu nhaä p cua û ca ùcnga ønh Bang 1 . Cô cau thu nhaä p cua cac nganh
Haïng muïc ÑVT
Naêm Naêm Naêm Naêm Toác ñoä taêng
2005 2006 2007 2008 (% /ê) 2005 2006 2007 2008 (% /na êm )
I. Toå ng thu nhaä p Tyû 92,4 116 132 173,9 23,5
1No âng ngö nghieä p Ty û 65 6 76 8 84 100 1 152 1 . Nong ngö nghieä p Ty 65,6 76 ,8 84 100 ,1 15 ,2
2. Ti eå u thuû , coâ ng nghieä p Tyû 8,78 12,8 17,2 21,23 34,2
3. Thöông mai , dòch vu Ty û 18 26,8 31,1 52,53 42,9 3. Thöông ma ïi, dòch vu ï Ty 18 26,8 31,1 52,53 42,9
Từ những con số riêng lẻ ban đầutalập thành bảng số liệu để xử lí theo yêu Từ những con số riêng lẻ ban đầu, ta lập thành bảng số liệu để xử lí theo yêu
cầu.
Từ định lượng, đến một mức độ nào đấy Lượng sẽ biến thành Chất (định tính)Sai số quan sát Sai số quan sát
Bấtcứ phép đonàocũng phạmphảinhững sai
số Vận d ng khái niệm sai số trong kỹ th ật số. Vận dụng khái niệm sai số trong kỹ thuật
đolường, ta có thể xem xét 3cấp độ sai số
cho phép sau đây: cho phép sau đây:
• Sai số ngẫu nhiên: Do sự cảmnhậnchủ quan
i h bằ củaconngười.Trường hợp quan sát bằng
phương tiện đolường thì đây là sai số phép đo,
i ố d l á ủ ỗi ời ối sai số donăng lực quan sátcủamỗi người. Đối
vớisự kiệnxãhội, sai lệch ngẫu nhiên là sự
hậ hứ khá h ủ ỗi ời khi nhậnthức khácnhau củamỗi người sau khi
quan sát (kể lại sau khi xem phim).• Sai số kỹ thuật: do yếu tố khách quan; nếu là Sai số kỹ thuật: do yếu tố khách quan; nếu là
đolường bằng phương tiệnkỹ thuậtthì đây là
do độ chính xác của phương tiện đo Nếu là do độ chính xác của phương tiện đo. Nếu là
mộtcuộc điềutraxãhộithì đây là do bảng câu
hỏi có những câu hỏi không chuẩn về kỹ thuật hỏi có những câu hỏi không chuẩn về kỹ thuật.
Nếulàphỏng vấn thì do điềutraviênthiếu
kinh nghiệm kinh nghiệm.• Sai số hệ thống: Do qui mô hệ thống quyết Sai số hệ thống: Do qui mô hệ thống quyết
định; hệ thống càng lớnthìsaisố càng lớn.
(Tài sản gia đình-công ty; tuổi địa chất-trẻ sơ (Tài sản gia đình-công ty; tuổi địa chất-trẻ sơ
sinh…)PP trình bày độ chính xác củasố liệu PP trình bày độ chính xác của số liệu
Độ chính xác của số liệu được trình bày với Độ chính xác của số liệu được trình bày với
những độ chính xác khác nhau tùy thuộcvào:
• Kích thước của hệ thống: Tuổi của trống đồng • Kích thước của hệ thống: Tuổi của trống đồng-
trẻ sơ sinh.
Ph iệ á Câ à i ă • Phương tiện quan sát: Cânvàng-xi măng.
• Tính nhất quán trong khi trình bày độ chính
ố xác củasố liệu: GDP tăng 2,1% (1995), 5,23%
Chương 3. Nội dung các hoạt động NCKH
(Lựa chọn và thực hiện đề tài NCKH) ( )
(CÁC BƯỚC TiẾN HÀNH NCKH)
(TỔ CHỨC THỰC HiỆN ĐỀ TÀI)
• Tổ chứcthựchiện đề tài đượcxác định dựa
trên trình tự logic của NC. Tuy nhiên nó có thể
rất linh hoạt(Ýtưởng NC ↔ Thu thậptài
liệu); trong mọitrường hợptavẫncóthể xác
đị h ( ộ áh bộ) á b ớ đi h iệ định (mộtcách sơ bộ) các bước đi choviệc
thựchiện đề tài.
T á ìh h hiệ đề ài ời NC • Trong quá trình thực hiện đề tài người NC
hoàn toàn có thể căncứ tình hình cụ thểđể
điều chỉnh điều chỉnh.Các bước thực hiện đề tài khộng quá chặt chẽ như việc Các bước thực hiện đề tài khộng quá chặt chẽ như việc
điềuhànhmột công nghệ sảnxuất. MỗingườiNCcần
tham khảoýkiến các tác giả khác nhau, căncứ lĩnh vực
NC của mình, những điềukiện đảmbảochoNC,…mà
quyết định trình tự thích hợp.
ồ á ớ Bao gồmcácbước sau:
I. Lựachọn đề tài.
ề ế II. Xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu
III. Thựchiện đề tài (Thu thập&xử lý TT)
ế ổ ế IV. Viết báo cáo tổng kếthoạt động NC
V. Nghiệmthukếtquả NC
ế ề VI. Đảmbảo pháp lý cho kếtquảđề tàiI. LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Ự Ọ
• Đối với người đã có kinh nghiệm thì dễ nhưng Đối với người đã có kinh nghiệm thì dễ, nhưng
ngườimớivàonghề thì việclựachọn đề tài có
ý nghĩa rất quan trọng ý nghĩa rất quan trọng.
• Phảixác định đượcmột đề tài có ý nghĩa, có
triển vọng làm được và khả năng thành công triển vọng làm được và khả năng thành công
lớn.1. Trướchếtcầnxác định nhiệmvụ NC: Là chủđề
mà người NC thực hiện Là toàn bộ công việc NC mà người NC thực hiện. Là toàn bộ công việc NC
cầnphảithựchiện để đạt đượccácmụctiêu đối
vớivấn đề KH đã đặtra.
Có nhiềunguồn nhiệmvụ:
‐ Chủ trương phát triểnKT, XH của nhà nước. g p ,
‐ Nhiệmvụđược giao.
‐ Hợp đồng vớicác đốitác. ợp g
‐ Do ngườiNCtựđặtra.2. Sau đó, xem xét nhiệmvụ theo các tiêu chí:
‐ Có ýnghĩakhoahọc hay không? (Đóng góp, bổ
sung lý thuyếtKH,nguyênlí,giải pháp. Vậndụng
PP để cho kết quả chính xác hơn; PP mới Vận PP để cho kết quả chính xác hơn; PP mới. Vận
dụng sáng tạo PP, lí thuyết…)
‐ Có ýnghĩathựctiễn không?
‐ Có cấpthiết phảiNChaykhông?
‐ Có tính khả thi không? (chi phí, năng lựccán
bộ kỹ th ật thời i khô i) bộ, kỹ thuật; thời gian, không gian).
‐ Có phù hợpvới sở thích hay không.á đ h đố khá h hể à đố khả 3. Xác định đốitượng NC, khách thể NC và đốitượng khảo
sát:
‐ Xác định đốitượng NC:
Đốitượng NC là sự vật, hiệntượng hay bảnchấtsự
vật, hiệntượng cần đề cập đếnkhithựchiệnnộidung đề
tài.
Mỗi nhiệm vụ có thể chứa đựng một hoặc một số đối Mỗi nhiệm vụ có thể chứa đựng một hoặc một số đối
tượng.
Ex: Đề tài “Xung độtmôitrường”. Đốitượng NC là (1) Các
hình thứcxung đột MT, (2)Các loại đương sự trong xung
độtMT,vàBiện pháp giữ gìn an ninh MT.• Đối tượng NC của đề tài “Nghiên cứu PP phân Đối tượng NC của đề tài Nghiên cứu PP phân
tích hệ thống thông tin truyềnsố liệu” là PP
phân tích phân tích.
• “Các giải pháp chống buôn lậu” – đốitượng là
các loại giải pháp như kỹ thuật hành chính các loại giải pháp như kỹ thuật, hành chính,…ê là ừ hỉ h ộ d ầ đ ‐ MụctiêuNC: là cụmtừ chỉ những nội dung cần được
xemxétvàlàmrõtrongkhuônkhổđốitượng NC đã
xác định. Thựcchấtlàchitiếthóa đốitượng NC. ị ự ợ g
Ex, trong đốitượng NC “Các hình thức xung độtMT”,ta
có thể lựachọnmộtsố mụctiêu:(1) Đặc điểmcáchình
hứ độ MT (2) Tí h iề ẩ ủ độ MT ở thức xung đột MT; (2) Tính tiềm ẩncủa xung đột MT ở
làng nghề.
Có thể nói, Đốitượng NC là mộttậphợpmụctiêuNC.
Đốitượng NC là mục tiêu chung, còn mụctiêuNClà
ể những mụctiêucụ thể (chuyên biệt)‐ Xác định khách thể NC: Khách thể NC là các cá thể
hàm chứa đốitượng NC. Là vậtmang đốitượng
NC, là nơichứa đựng những câu hỏimàngườiNC
cần tìm câu trả lời Khách thể NC có thể là: cần tìm câu trả lời. Khách thể NC có thể là:
+Một không gian: Ex “Xanh hóa các dảicồncátven
biển miền Trung” KT là “ Một dải không gian biển miền Trung KT là Một dải không gian
rộng lớnmiền Trung”.
+ Một khu vực hành chính: Ex “Cổ phần hóa doanh + Một khu vực hành chính: Ex Cổ phần hóa doanh
nghiệpnhànước ở Hà Nội” KT là “Các doanh
nghiệpNNthuộckhuvực hành chính HN”.+Một quá trình: Ex “Áp dụng PP họctậptheokiểu
NCKH ở bậc đạihọc”. KT là “Quá trình họctập
của sinh viên” của sinh viên .
+Mộthoạt động: Ex “Khắcphụcràocảngiữacha
mẹ và con cái trong truyềnthôngvề chủđề giáo
dụcsứckhỏesinhsản”.KTlà“Hoạt động truyền
thông”…
Như vậy khách thể NC không hạn chế ở tầm cỡ của Như vậy khách thể NC không hạn chế ở tầm cỡ của
sự vật, không hạnchếở chủng loạivàsự phân bố
địadư,… miễnlàcácsự vật đóhàmchứa đội
tượng NCXác định đối tượng khảo sát (Mẫu khảo sát): Xác định đối tượng khảo sát (Mẫu khảo sát):
Là mộtbộ phận mang tính điểnhình đạidiện
của khách thể được người NC lựa chọn để của khách thể được người NC lựa chọn để
xem xét. Không bao giờ ngườiNCcó đủ thời
gian và kinh phí để khảo sát trên toàn bộ gian và kinh phí để khảo sát trên toàn bộ
khách thể4. Phân tích và xây dựng cây mục tiêu của đề tài NC: 4. Phân tích và xây dựng cây mục tiêu của đề tài NC:
MụctiêuNClàcái đích về mặtnội dung mà
công trình NC cần phải đạt được Mục tiêu công trình NC cần phải đạt được. Mục tiêu
bao giờ cũng gắnvớinộidungcủa nhiệmvụ
NC Nắm được mục tiêu là biết chắc qua NC NC. Nắm được mục tiêu là biết chắc qua NC
cầnphảicó đượccáigì.Nếumụctiêucủa đề
tài đã đạt được qua NC thì công trình coi như tài đã đạt được qua NC thì công trình coi như
hoàn thành nhiệmvụ.Ngượclại, không thể
coi là công trình đã hoàn tất coi là công trình đã hoàn tất.• Mục tiêu có liên quan tới tên đề tài Tên đề Mục tiêu có liên quan tới tên đề tài. Tên đề
tài bao giờ cũng phảihàmchứa đượcmục
tiêu ít nhất là mục tiêu cơ bản của đề tài Cây tiêu, ít nhất là mục tiêu cơ bản của đề tài. Cây
mụctiêulàsự triểnkhaimụctiêucủa đề tài
hay lĩnh vực KH của đề tài dưới dạng hình cây hay lĩnh vực KH của đề tài dưới dạng hình cây
theo các nội dung khác nhau củavấn đề cần
NC NC.
• Xây dựng xong cây mục tiêu có nhiềumức, từ
gốc tới ngọn là Mục tiêu cấp I II III gốc tới ngọn là Mục tiêu cấp I, II, III,…• Ex: Xây dựng cây mục tiêu của vấn đề KH Ex: Xây dựng cây mục tiêu của vấn đề KH
“Xây dựng dây chuyềnsảnxuất”.
Có thể là xây mới hoàn toàn hay đổi mới dây ‐ Có thể là xây mới hoàn toàn hay đổi mới dây
chuyền đãcó.
Dâ h ề ó hể là khí độ hó h ‐ Dâychuyềncó thể là cơ khí,tự động hóa hay
bán tựđộng.
‐ Có thể có công suấtlớn, TB hay bình thường.Dây chuyền sản xuất
Cấp
I
Đổi mới
Bá độ Bá độ
Xây dựng mới
T độ T độ II
NS cao
Bán tự động Bán tự động Tự động
CL cao
Tự động
NS cao CL cao CL cao CL cao NS cao NS cao
II
III
IV
Khôg
lạc
hậu
> 15
Khôg
lạc
hậu
> 10
Khôg
lạc
hậu
> 15
Khôg
lạc
hậu
> 10
Khôg
lạc
hậu
> 15
Khôg
lạc
hậu
> 10
Khôg
lạc
hậu
> 10
Khôg
lạc
hậu
> 15 > 15
năm
> 10
năm
> 15
năm
> 10
năm
> 15
năm
> 10
năm
> 10
năm
> 15
năm
Cây mục tiêu về “Dây chuyền sản xuất”• Xây dựng cây mục tiêu về “Tội phạm” Xây dựng cây mục tiêu về Tội phạm
‐ Tội phạm có thể là Hình sự, Kinh tế,…
ề ki h ế ó hể là ố lậ h ế i h ‐ Về kinh tế có thể là trốn lậuthuế;vi phạm
quyềnsở hữutrítuệ hoặcsảnxuấthànggiả.
‐ Trốnlậuthuế có thể là trong sảnxuất, vận
chuyển, tiêu thụ hay tàng trữ.Tội phạm Cấp
I
Kinh tế Hình sự II
Trốn lậu thuế
Vi phạm quyền sở
Sản xuất hàng giả III Trốn lậu thuế
hữu trí tuệ
Sản xuất hàng giả III
Vận chuyển Tiêu thụ Tàng trữ Sản xuất IV
Cây mục tiêu về “Tội phạm”Vai trò của Động vật
nguyên sinh
Cấp
I
Môi trường nước Môi trường đất II
Tự nhiên Tự nhiên Con người III Con người III
Tác
IV
Tác
dụn
Tác
Tác
dụn
hại
dụn
hại
dụn
Cây mục tiêu về “Vai trò của động vật nguyên sinh”5. Xác định tên của đề tài:
a. Yêu cầu chung g
Phản ánh nội dung NC, PP hay mục tiêu NC. Cần
được suy nghĩ và phát biểu thận trọng, chính
xác. Muốn vậy phải dựa vào cây mục tiêu. Cây
mục tiêu bao hàm các ít cấp thì nội dung đề tài
càng rộng càng rộng.
Nếu tên đề tài quá dài, thì có thể phát biểu ngắn
gọn hơn; trong trường hợp này phần đặt vấn đề gọn hơn; trong trường hợp này, phần đặt vấn đề
nội dung NC cần làm rõ phạm vi NC. b Các cách dùng từ trong tên đề tài: b. Các cách dùng từ trong tên đề tài:
‐ Không nên chứacáctừ mang tính bất định:
“Một số suy nghĩ về ”; Góp phần ”; “Một số Một số suy nghĩ về… ; Góp phần… ; Một số
vấn đề…”…
“Thử bà ề ộ ố biệ há ă khả ă “Thử bànvề mộtsố biệnpháptăng khả năng
cạnh tranh củacácsảnphẩm điệntử củabộ
TT & T ề Thô ” TT & Truyền Thông”
“NC các giải pháp nâng cao cạnh tranh…”“Một số vấn đề tội phạm kinh tếở nước ta hiện Một số vấn đề tội phạm kinh tế ở nước ta hiện
nay” “NC những hình thức biểu hiện điển hình
của tội phạm kinh tế ở nước ta hiện nay” ộ p ạ ệ y
‐ Hạn chế những cụm từ: Để, Nhằm, Góp phần…
‐ Không nên đặt tên thể hiện tính quá dễ dãi: ‐ Không nên đặt tên thể hiện tính quá dễ dãi:
“Chống lạm phát _ Hiện trạng, nguyên nhân, giải
pháp”. “Hội nhập – Thách thức, thời cơ”… pháp . Hội nhập Thách thức, thời cơ …
• Tóm lại, dựa vào cây mục tiêu có thể lựa chọn
tên đề tài một cách chính xác tên đề tài một cách chính xác.II. XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG VÀ KẾ HOẠCH NC Ự Ạ
Đề cương NC là văn bản đầu tiên để trình cơ Đề cương NC là văn bản đầu tiên để trình cơ
quan hay cấpcóthẩmquyềnchophépthực
hiện đề tài hiện đề tài.
Vì vậyphải trình bày những nộidungthể hiện
sao cho lột tả hết được giá trị khoa học ý sao cho lột tả hết được giá trị khoa học, ý
nghĩakinhtế‐kỹ thuật, xã hộicủavấn đề NC
đặt ra đặt ra.1. Xây dựng đề cương
a. Lý do lựa chọn đề tài: làm rõ 3 nội dung sau:
‐ Phân tích làm rõ ý nghĩaKH (Đóng góp, bổ sung lý
thuyết KH nguyên lí giải pháp Vận dụng PP để cho thuyết KH, nguyên lí, giải pháp. Vận dụng PP để cho
kếtquả chính xác hơn; PP mới.Vậndụng sáng tạo
PP,líthuyết…). Ýnghĩathựctiễn.
‐ Tiến hành khái quát hóa, hệ thống hóa các công
trình NC vớinội dung liên quan củacáctácgiả
trong ngoài nước Đề tài chỉ có thể phát biểu sau trong, ngoài nước. Đề tài chỉ có thể phát biểu sau
khi xây dựng cây mụctiêu.
‐ LựachọnPPNC, lí thuyết, lí luận có thể áp dụng. ự ọ , y , ậ p ụ gb. Xác định nội dung, mục tiêu và phạm vi NC. b. ác đị ộ du g, ục têu à p ạ C.
Để hoạt động NC đi đúng hướng cầnphảilàmrõ:
đốitượng NC,thông qua những mụctiêu (Tôi g g q g
định làm gì?), nội dung NC vạch ra trong đề
cương. Làm rõ khách thể (Tôi định làm ởđâu?),
đối tượ khả át (Tôi h ẫ à để khả đối tượng khảosát (Tôi chọnmẫunào để khảo
sát?).
Mục tiêu của đề tài: là cái đích cần đạt được (Mục ‐ Mục tiêu của đề tài: là cái đích cần đạt được (Mục
tiêu Tổng quát, Mụctiêubộ phậnlàcăncứ,công
cụ để đạtmụctiêutổng quát). ụ ạ ụ g q)‐ Phạm vi NC: Mục tiêu và nội dung NC luôn yêu Phạm vi NC: Mục tiêu và nội dung NC luôn yêu
cầu một phạm vi nhất định.
c Thuyết minh về lựa chọn PP thu thập TT (PP c. Thuyết minh về lựa chọn PP thu thập TT (PP
tiếpcậnTT;PPthựcnghiệm; PP phi thực
nghiệm) nghiệm).d. Thuyết minh về tổ chức, nhân sự của đề tài
(Số người tham gia 100% thời gian full time (Số người tham gia 100% thời gian‐full time
staff; part time staff; thư ký…)
Tiế độ h à ki h hí e. Tiến độ chung và kinh phí2. Xây dựng kế hoạch NC
• Kế hoạch NC là sự triểnkhaimộtcáchcụ thể và
chính xác nội dung công việc phải làm để thực chính xác nội dung công việc phải làm để thực
hiệnxong đề tài NC theo thờigian.
• Muốn vậy người NC phải nắm vững mục tiêu, nội Muốn vậy người NC phải nắm vững mục tiêu, nội
dung và các yêu cầu đặtra đốivớiNC.
• Trên cơ sởđólậpkế hoạch thựchiệncôngviệc
h hời i h ừ ời ừ bộ hậ theo thời gian chotừng người,từng bộ phận.
• Đảmbảo cung ứng vậttưđúng dự kiến.
• Kế hoạch tài chính • Kế hoạch tài chính.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Các nội dung Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Chuẩnbịđề
cương.
Thu thập tài p
liệuvàxử lý.
Điềugtrathực
địa bổ sung ( địa bổ sung (
lấymẫubổ
sung)
Phân tích mẫu Phân tích mẫu
Tổng hợp, xây
dựng bản đồ
kế kếtvon.
ViếtbáocáoIII. THỰC HiỆN ĐỀ TÀI (THU THẬP VÀ
XỬ LÝ TT) XỬ LÝ TT)
Thường được tiến hành sau khi đề tài đã được Thường được tiến hành sau khi đề tài đã được
cấp kinh phí hoặc biết chắc sẽ được cấp kinh
phí phí.
‐ Lập danh mục tư liệu
Lậ hiế h ‐ Lập phiếu thư mục
‐ Quản lí dữ liệu bằng máy tính.
‐ Xử lý kết quả NCIV. ViẾT BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
• Báo cáo kết quả NC là văn bản trình bày một cách Báo cáo kết quả NC là văn bản trình bày một cách
hệ thống các kếtquả NC.
• Là sản phẩm cuối cùng của NC và là sản phẩm Là sản phẩm cuối cùng của NC và là sản phẩm
công bốđầutiêntrướccộng đồng NC. Vì vậy, báo
cáo cần được trình bày một cách có cân cáo cần được trình bày một cách có cân
nhắc, không chỉ về nội dung, mà cả về bố
cục, hình thức.
• Báo cáo trình bày trên khổ giấyA4,mộtmặt.
Font chữ 13‐14 pt, khoảng cách dòng 16‐20 pt. p, g g pChương 4. Hoàn thành công trình
hê ứ nghiêncứu
• Công bố công trình nghiên cứu Công bố công trình nghiên cứu
– Khái niệm chung
– Kỹ năng viếtbáocáo ỹ g
– Kỹ năng thuyết trình công trình khoa học
– Trình bày ấn phẩmcông bố y p g
• Đánh giá công trình khoa học
– Khái niệm chung ệ g
– Các phương pháp đánh giá
– Giớithiệu quy trình đào tạothạcsỹ, tiếnsỹ qy ỹ ỹBố cục chung của báo cáo Bố cục chung của báo cáo
• Về nguyên tắc tổ chức bố cục báo cáo gồm 3 Về nguyên tắc tổ chức bố cục, báo cáo gồm 3
mô‐đun:
Phần khai tập
Phầnbìa
Thủ tục
Hướng dẫn đọc
Phần bài chính
Dẫn nhập
Mô tả nghiên cứu
Kết luận ậ
Tài liệu tham khảo
Phần phụ đính
Phụ lục
Chỉ dẫn Phần phụ đính1/ Phần khai tập (Front Matter) 1/ Phần khai tập (Front Matter).
• Bìa: Gồm bìa chính và phụ, theo qui định của
cơ quan chủ quản cơ bản bao gồm: cơ quan chủ quản, cơ bản bao gồm:
‐ Tên cơ quan chủ trì đề tài
‐ Tên đề tài: in bằng chữ in hoa (capslock).
‐ Tên chủ nhiệm đề tài (bìa chính); tên CNĐT và ệ ( );
các thành viên tham gia (bìa phụ).
‐ Địa danh và năm bảo vệđề tài Địa danh và năm bảo vệ đề tài.
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀPHÁTTRIỂNNÔNGTHÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHÂN VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP
________________________
BÁO CÁO KHOA HỌC
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SỰ XÓI MÒN, BẠC MÀU VÀ Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG, ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP KHẮCPHỤCVÀ PHÒNG NGỪA PHÁP KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA.
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Xuân Nhiệm
TP. Hồ Chí Minh, tháng 02năm 2011 TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2011
• Trang ghi ơn: Ghi lời cảm ơn đối với cơ quan Trang ghi ơn: Ghi lời cảm ơn đối với cơ quan
đỡ đầuluậnvăn(nếucó),hoặclờicảm ơn
một cá nhân, kể cả người thân.
• Lờinói đầu: trình bày vắntắtlído,bốicảnh, ý
nghĩa lý thuyếtvàthựctiễncủa công trình NC.
• Mụclục: đặt phía đầubáocáo,tiếpsaubìa
phụ.
• Ký hiệuvàchữ viếttắt: liếtkêtheothứ tự a,
b, c…2/ Phần bài chính (Main Text). / ầ bà c (a et).
2.1 Mở đầu:
1. Lý do NC (Tại sao tôi NC) 1. Lý do NC (Tại sao tôi NC)
2. Lịch sử NC (Ai đã làm gì?)
3 Mục tiêu NC (Tôi sẽ làm gì?) 3. Mục tiêu NC (Tôi sẽ làm gì?)
4. Khách thể NC (Làm ở đâu?)
5 Mẫu NC (Lựa chọn nơi khảo sát) 5. Mẫu NC (Lựa chọn nơi khảo sát)
6. Phạm vi nội dung NC (Giới hạn nội dung, tôi chỉ
chọn nội dung nào để NC?) chọn nội dung nào để NC?)ể 7. Lựachọnkhoảng thờigian để quan sát biến động
củasự kiện(khôngphảilàthờigianlàm đề tài).
8 Vấ đề kh h ứ “â hỏi” à đòi hỏi ôi 8. Vấn đề khoa học, tức “câu hỏi” nào đòi hỏi tôi
phảitrả lờitrongNC.
9 Luận điểm khoa học tức giả thuyết KH chủ đạo 9. Luận điểm khoa học, tức giả thuyết KH chủ đạo
củaNC.
10 PP chứng minh giả thuyết: Cần viết cụ thể: khảo 10. PP chứng minh giả thuyết: Cần viết cụ thể: khảo
sát bao nhiêu mẫu, phỏng vấnbaonhiêungười,
lấy mẫu điềutranhư thế nào? Làm thựcnghiệm y g
ra sao? Làm thí điểm ởđâu?Trình bà rõ PP có 2 ý nghĩa Trình bày rõ PP có 2 ý nghĩa:
• Chứng minh độ tin cậy của kết quả.
• Làm cơ sởđể lập dự toán • Làm cơ sở để lập dự toán.
2.2 Kết quả NC và bàn luận:
Có thể sắp xếp trong một chương hoặc một số Có thể sắp xếp trong một chương hoặc một số
chương, trong đó trình bày các luậncứđượcsử
dụng để chứng minh luận điểmkhoahọc.
ậ ứ lí h ế ( ở lí l ậ ) là h l ậ ứ 1. Luậncứ lí thuyết (Cơ sở lí luận): là những luậncứ
lấytừ lí thuyếtcủangười đitrước để chứng minh
luận điểm khoa học của tác giả. luận điểm khoa học của tác giả.2 Luận cứ thực tiễn: thu được từ kết quả quan 2. Luận cứ thực tiễn: thu được từ kết quả quan
sát, phỏng vấnhoặcthựcnghiệmmàcó được.
3 Kết quả đạt được về mặt lý thuyết và kết quả 3. Kết quả đạt được về mặt lý thuyết và kết quả
áp dụng.
4 Thả l ậ bì h l ậ kế ả à ê hữ 4. Thảo luận, bình luận kếtquả và nêunhững
chỗ mạnh, chỗ yếucủa quan sát và thực
hiệ hữ ội d h iải ế à nghiệm, những nội dung chưagiải quyếtvà
phát sinh.2.3 Kết luậnvà khuyếnnghị: không đánh số .3 ết uậ à uyế g ị: ôg đá số
chương, là mộtphầntáchriêng,gồm;
‐ Kếtluậntoànbộ công cuộcNC. g
‐ Các khuyếnnghị rút ra từ kếtquả NC.
2.4 Tài liệuthamkhảo: ệ
‐ Xếptheothứ tự a, b, c…; chia theo ngữ hệ khác
nhau (Anh, Pháp…).
‐ Xếptheothứ tự:Sáchkinh điển, các vănkiện
chính thức, tác phẩm cá nhân.3/ Phần phụđính (back Matter): 3/ Phần phụ đính (back Matter):
Gồm: phụ lục, hình vẽ, biểu đồ, giải thích thuật
ngữ tra cứu theo đề mục theo tác giả ngữ, tra cứu theo đề mục, theo tác giả…
Nếu có nhiềuphụ lụcthì đánh số Phụ lục
1 2 3 Nế ó hiề h hì hầ h l 1, 2, 3… Nếucó nhiềuchương thì phầnphụ lục
cầncómụcmụcriêng.Cách đánh số chương mục Cách đánh số chương mục
• Tùy qui mô công trình thông thường một Tùy qui mô công trình, thông thường một
công trình, đề tài đượcviếttrọnmột tập báo
cáo cáo.
• Tập được chia:
Phầ ‐ Phần
‐ Chương
‐ Mụclớn(Số La Mã)
‐ Mục và Tiểu mục (Số Ả Rập) Mục và Tiểu mục (Số Ả Rập)Tóm tắt báo cáo Tóm tắt báo cáo
• Tóm tắt báo cáo được chuẩn bị để trình trước Tóm tắt báo cáo được chuẩn bị để trình trước
hội đồng nghiệmthu để hội đồng làm việc, gửi
đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét…
• Không quá 20 trang; nêu luận điểm, luậncứ,
PP và những kết luận chủ yếu không mô tả chi PP và những kết luận chủ yếu, không mô tả chi
tiếtcácthínghiệm. Bìa chính giống như báo
cáo chính cáo chính.
• Gồm3phần chính:I Phần mởđầu: tóm tắt một số mục: I. Phần mở đầu: tóm tắt một số mục:
1. Lí do NC, ý nghĩa KH, thực tiễn của đề tài.
2 iê (hiệ C) 2.Mục tiêu (nhiệm vụ NC).
3. Khách thể, đối tượng khảo sát, phạm vi NC.
4. Vấn đề (câu hỏi) giả thuyết khoa học
5 Luận điểm (PP chứng minh giả thuyết) 5. Luận điểm (PP chứng minh giả thuyết).
6. Giới thiệu vắn tắt dàn bài báo cáoII Phần tóm tắt nội dung báo cáo: II. Phần tóm tắt nội dung báo cáo:
• Tóm tắt từng chương của báo cáo một cách
ngắn gọn ngắn gọn.
• Số chữ tính toán sao cho không vượt quá số
ò l i trang còn lại.III Phần kết luận: III. Phần kết luận:
Mộtnửatrangcuối để viếtvề mộtsố kếtluậnvà
khuyến nghị quan trọng: khuyến nghị quan trọng:
1. Những kếtluận quan trọng
2. Những hạnchế
3. Những hướng tiếp tục phát triển g g p ụ p
4. Khuyếnnghị quan trọng rút từ kếtquả
nghiên cứu nghiên cứuBỐ CỤCCỦAMỘT BÀI BÁO KHOA HỌC BỐ CỤC CỦA MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
MÔ ĐUN NỘIDUNG CỦA MÔ ĐUN
1Mởđầu.
2Lịch sử nghiên cứu.
3Mụctiêu nghiên cứu.
4Vấn đề khoa học và luận điểm (cần chứng minh điều gì?) của tác giả.
5Phương pháp và các luận cứ chứng minh luận điểm.
6Phântích kết quả.
7Kết luậnvà khuyến nghị.MÔ ĐUN 1: MỞĐẦU MÔ ĐUN 1: MỞ ĐẦU
• Lý do của NC Lý do của NC
• Ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn của NC
ời đ h ở l i ừ kế ả C • Người được hưởng lợi từ kết quả NCMÔ ĐUN 2: LỊCH SỬ NC MÔ ĐUN 2: LỊCH SỬ NC
Trả lời câu hỏi “Ai đã làm gì?” Trả lời câu hỏi Ai đã làm gì?
• Mô tả sơ lược quá trình NC; các thành tựu và
tác giả tác giả.
• Mặt mạnh và yếu của các NC cũ.
• Kết luận về những nội dung cần giải quyết.MÔ ĐUN 3: MỤC TIÊU NC MÔ ĐUN 3: MỤC TIÊU NC
• Mục tiêu (nhiệm vụ) NC Trả lời câu hỏi: “Tôi Mục tiêu (nhiệm vụ) NC. Trả lời câu hỏi: Tôi
sẽ sẽ làm gì?”
• Những công việc dựđịnh làm lâu dài • Những công việc dự định làm lâu dài.
• Những công việc phải làm trước mắt.
• Minh họa trên cây mục tiêu.MÔ ĐUN 4: VẤN ĐỀ NC VÀ LUẬN ĐIỂM CỦA TÁC GIẢ Ậ
Trả lời câu hỏi: “Luận điểm của tôi là gì?” Trả lời câu hỏi: Luận điểm của tôi là gì? .
• Những vấn đề (câu hỏi) đang tồn tại trong NC
và vấn đề được tác giảđề cập trong công trình và vấn đề được tác giả đề cập trong công trình
NC.
L ậ điể ủ á á iả khá h à l ậ • Luận điểm của các tác giả khác nhau và luận
điểm của bản thân tác giả bài báo.MÔ ĐUN 5: PP VÀ LUẬN CỨ CHỨNG MINH LUẬN ĐiỂM Ậ Ậ
• Cơ sở lý luận tức các luận cứ lý thuyết và pp Cơ sở lý luận, tức các luận cứ lý thuyết và pp
được sử dụng.
• Các luận cứ thực tiễn và pp được sử dụng: • Các luận cứ thực tiễn và pp được sử dụng:
quan sát, phỏng vấn, điều tra, thực nghiệm
hoặc trắc nghiệm hoặc trắc nghiệm.MÔ ĐUN 6: PHÂN TÍCH KẾT QuẢ MÔ ĐUN 6: PHÂN TÍCH KẾT QuẢ
• Sự khác biệt giữa thực tế và các giả thiết được Sự khác biệt giữa thực tế và các giả thiết được
đặt ra trong quan sát hoặc thực nghiệm.
• Độ chính xác của các phép đo và độ sai lệch • Độ chính xác của các phép đo và độ sai lệch
của quan sát.
Nhữ h hế ủ á ìh h hậ TT à • Những hạn chế của quá trình thu thập TT và
khả năng chấp nhận.MÔ ĐUN 7: KẾT LuẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ MÔ ĐUN 7: KẾT LuẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
KẾT LuẬN: KẾT LuẬN:
• Đánh giá tổng hợp các kết quả thu được.
hẳ đị h á ặ h ế ủ hữ • Khẳng định các mặt mạnh, yếu của những
luận cứ, pp; từ đó, khẳng định (hoặc phủ định)
íh đú đắ ủ l ậ điể tính đúng đắn của luận điểm.
• Ghi nhận những đóng góp về lí thuyết.
• Dự kiến các khả năng áp dụng kết quả.KHUYẾN NGHỊ: KHUYẾN NGHỊ:
• Khuyến nghị bổ sung về lí thuyết
ề á d kế ả • Về áp dụng kết quả
• Về hướng tiếp tục NC.LUẬN VĂN KHOA HỌC
• Luậnvănkhoahọcdùthuộcbậc đào tạonào, đại
họchaysau đạihọc, cũng cần đượcxemlàmột
ô ìh KH công trình KH.
• LV vừamangtínhchấtmột công trình NCKH,
nhưng lại vừa nhằm mục đích học tập NCKH nhưng lại vừa nhằm mục đích học tập NCKH.
• LV thể hiệnnhững ý tưởng KH củatácgiả,vừa
phảithể hiệnkếtquả của quá trình tậpsự NC
trướckhibướcvàosự nghiệpKHthựcthụ.
• Vớiýnghĩanhư vậy, ngườiviếtLVcầnchuẩnbị
không chỉ những nội dung KH mà còn nhân dịp không chỉ những nội dung KH, mà còn nhân dịp
này tích lũyvốnPPluậnNC.1. KHÁI NIỆMLUẬNVĂNKH 1. KHÁI NIỆM LUẬN VĂN KH
Là chuyên khảo về một chủ đề KH hoặc công nghệ Là chuyên khảo về một chủ đề KH hoặc công nghệ
do mộtngườiviếtnhằmcácmục đích sau:
• Rèn luyện về PP và kỹ năng NCKH Rèn luyện về PP và kỹ năng NCKH.
• Thể nghiệmkếtquả củamột quá trình họctập.
Bả ệ t ướ Hội đồ hấ LV • Bảovệ trước Hội đồng chấm LV.
Như vậy, có thể nói LuậnvănKHlàmộtcôngtrình
tậ NCKH hi hậ ột ố hấ đấ ủ tá tậpsự NCKH ghi nhậnmột mốcphấn đấucủa tác
giả LV.2. CÁC THỂ LOẠI LV 2. CÁC THỂ LOẠI LV
Tùy tính chất của ngành đào tạo và tùy yêu cầu Tùy tính chất của ngành đào tạo và tùy yêu cầu
đánh giá từng phầnhoặctoànbộ quá trình
học tập LV có thể bao gồm: học tập, LV có thể bao gồm:
• Tiểuluận: chuyên khảovề mộtchủđề
KH thường được làm trong quá trình học tập KH, thường được làm trong quá trình học tập
mộtmônhọc chuyên môn.Tiểuluậnkhông
nhất thiết bao quát toàn bộ hệ thống vấn đề nhất thiết bao quát toàn bộ hệ thống vấn đề
củalĩnh vực chuyên môn• Khóa luận: Chuyên khảo mang tính tổng hợp Khóa luận: Chuyên khảo mang tính tổng hợp
thể nghiệmkếtquả họctậpsaumộtkhóa đào
tạo chuyên môn hoặc huấn luyện nghiệp vụ tạo chuyên môn hoặc huấn luyện nghiệp vụ,
trước đây đượcsử dụng trong trường hợp
không nhằm mục đích giành văn bằng Nay không nhằm mục đích giành văn bằng. Nay
dùng chỉ một công trình NC của sinh viên tốt
nghiệp để lấy văn bằng cử nhân. nghiệp để lấy văn bằng cử nhân.• Đồ án môn học: chuyên khảo về một chủ đề Đồ án môn học: chuyên khảo về một chủ đề
kỹ thuậthoặcthiếtkế mộtcơ cấu, thiếtbị
hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ hoặc một hoặc toàn bộ dây chuyền công nghệ, hoặc một
công trình sau khi kết thúc mộtmônhọckỹ
thuật chuyên môn Đồ án môn học thường thuật chuyên môn. Đồ án môn học thường
gặp trong các trường kỹ thuật.Đồ án tốtnghiệp: chuyên khảomangtínhtổng hợp
sau khi kếtthúcchương trình đạihọckỹ thuật để
ả ấ ằ ử bảovệ lấyvănbằng kỹ sư hoặccử nhân kỹ thuật.
Nội dung đồ án tốtnghiệpcóthể bao gồm:
• Những nghiên cứuvề mộtvấn đề kỹ thuật, hoặc
toàn bộ công nghệ hoặctoànbộ mộtcôngtrình
kỹ h ậ kỹ thuật.
• Thiếtkế mang tính tổng hợpvề toàn bộ dây
ề chuyềncôngnghệ,hoặcmộtcôngtrìnhkỹ thuật.• Luận văn cử nhân: hay còn gọi là “Khóa luận Luận văn cử nhân: hay còn gọi là Khóa luận
cử nhân”; là chuyên khảotổng hợpcủasinh
viên sau khi kết thúc chương trình đạihọc để
bảovệ lấyvănbằng cử nhân. Luậnvănthường
đượcsử dụng trong những NC lý thuyết, NC
KH ã hội h ặ hâ ă KH xã hội hoặcnhânvăn.
• LuậnvănThạcsĩ: chuyên khảo trình bày một
NC ó hệ hố ủ h iê h để ià h NC có hệ thống của họcviêncao học để giành
họcvị Thạcsĩ.• Luận án Tiến sĩ: là chuyên khảo trình bày có Luận án Tiến sĩ: là chuyên khảo trình bày có
hệ thống mộtchủđề khoa họccủanghiêncứu
sinh để bảo vệ giành học vị Tiến sĩ sinh để bảo vệ giành học vị Tiến sĩ.3. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG LUẬN VĂN Ợ Ậ
Việc đánh giá chấtlượng LV có những điểmkhác
biệt so với đánh giá một đề tài NCKH. Thể hiện ở biệt so với đánh giá một đề tài NCKH. Thể hiện ở
các phầncụ thể:luận điểm, luậncứ,phương
pháp.
1/ ĐốivớiPPnghiêncứu:
Chấtlượng cần được đặtyêucầucaonhấttrongba
bộ phậnhợpthànhcấutrúclogic:luận điểm –
luậncứ‐ phương pháp. Vì lẻ, trong quá trình tập
sự NCKH học tập PP phải đạt được yêu cầu như sự NCKH, học tập PP phải đạt được yêu cầu như
mộtngườiNCthựcthụ. (HS 3)2/ Đối với luận điểm (chứng minh điều gì?) và vấn / ố ớ uậ đ ể (c ứ g đ ều g?) à ấ
đề:
Yêu cầuthấp hơn. Vì phát hiệnvấn đề ‐ từđóxây p p y
dựng luận điểmcógiátrị KH, là công việc đòi hỏi
có một quá trình tích lũylâudài. (HS 2)
ố 3/ Đốivớiluậncứ:
• Luậncứ lý thuyết: Yêu cầuchấtlượng (HS
2) hĩ là hải ó iá t ị KH h ặ là kế thừ 2),nghĩa là phải có giá trị KH, hoặc là kế thừa
những luậncứ lý thuyếtcác đồng nghiệp đi
trước hoặc tự mình xây dựng trước, hoặc tự mình xây dựng.• Luận cứ thực tiễn: có thể châm chước về chất Luận cứ thực tiễn: có thể châm chước về chất
lượng, thậmchícóthể cho phép mộtsố số
liệu cũ số liệu có tính ước lệ chưa được thẩm liệu cũ, số liệu có tính ước lệ, chưa được thẩm
tra, xác minh về mặtKH (HS 1).4. TRÌNH TỰ CHUẨN BỊ LUẬN VĂN Ự Ị Ậ
• Xác định một trình tự hợp lý trong quá trình Xác định một trình tự hợp lý trong quá trình
chuẩnbị luậnvănlàmột trong những điểm
mấu chốt giúp người NC vượt qua khó khăn mấu chốt giúp người NC vượt qua khó khăn
để có đượcmộtLVcóchấtlượng.
• Trình tự chuẩn bị như sau: • Trình tự chuẩn bị như sau:
Bước1. Lựachọn đề tài luậnvăn
NgườiNCcóthể nhận đề tài LV theo mộttrong
hai trường hợpsau:1) Đề tài LV được chỉđịnh 1) Đề tài LV được chỉ định
• Mộtphần nhiệmvụ của đề tài mà thầy, cô
hoặc nhà trường đang thực hiện hoặc nhà trường đang thực hiện.
• Mộtphầnnhiệmvụđề tài củacácViệnhoặc
bê ài cơ quan bênngoài.
• NCS đượccửđihọcchỉđịnh thựchiệnmột
nhiệmvụ NC củacơ quan.
• Thầy cô đưaramột đề tài mang tính giảđịnh. y ộ g g ị2) Đề tài tự h 2) Đề tài tự chọn
Sinh viên cầntìmhiểuhiệntrạng phát triểncủalĩnh
hê ô để l h t t h h vựcchuyênmôn để lựachọn, tương tự như chọn
đề tài NC:
Đề ài ó ý hĩ KH khô ? • Đề tài có ý nghĩa KH không?
• Thựctiễn? (Có thể không có, nhưng cần thuyết
minh rõ)
• Cấpthiết?
• Có đủ điềukiện đảmbảo(Tàiliệu, phương tiện
thí nghiệm) cho việc hoàn thành LV?
• Phù hợpvớisở thích?Bước 2 Xây dựng đề cương NC của LV Bước 2. Xây dựng đề cương NC của LV.
Gồmhaiphần:
• Phần thứ nhất: tư tưởng của người NC, gồm: Phần thứ nhất: tư tưởng của người NC, gồm:
1. Lý do chọn đề tài LV. Trả lờicâuhỏi“Vìsaotôi
chọn đề tài này?”
2. Lịch sử NC. “Ai đãlàmgìtronglĩnh vựcnày?”
3. Mục tiêu (nhiệmvụ)NC.“Tôisẽ làm gì?”
ể ố ả 4. Xác định khách thể NC và đốitượng khảosát.
“Tôi sẽ làm ởđâu?”, “Tôi sẽ làm trong cộng đồng
xã hội nào?” xã hội nào?5 Phạm vi NC “Tôi sẽ làm đến đâu?” Trình bày rõ 3 5. Phạm vi NC. Tôi sẽ làm đến đâu? . Trình bày rõ 3
loạiphạmvi:phạmvikháchthể;phạmvithời
gian diễnbiếncủasự kiện; phạmvinội dung cần g ự ệ ; p ạ ộ g
giải quyếttrongLV.
6. Vấn đề KH. “Cần trả lời câu hỏi nào trong NC?”. 6. Vấn đề KH. Cần trả lời câu hỏi nào trong NC? .
7. Giả thuyếtKH.“Luận điểmcơ bảncủatôira
sao?”. sao? .
8. PP chứng minh giả thuyết(luận điểm) củatôi?Có
hai nội dung: hai nội dung:• Chứng minh bằng lý thuyết (nêu cơ sở lí luận) Chứng minh bằng lý thuyết (nêu cơ sở lí luận)
• Chứng minh bằng thựctiễn(quansát,phỏng
vấn thực nghiệm ) Nếu làm thực nghiệm thì vấn, thực nghiệm…). Nếu làm thực nghiệm thì
chuẩnbị phương tiện, thiếtbị thí nghiệmra
sao? sao?
‐ biệnluậnkếtquả
‐ kếtluận và khuyếnnghị sau kếtquả NC.• Phần thứ hai: Dàn bài luận văn Phần thứ hai: Dàn bài luận văn
• Chương mởđầu, giớithiệucácmụcvề lí do,
lịch sử, mục tiêu, khách thể, phạm vi, vấn đề lịch sử, mục tiêu, khách thể, phạm vi, vấn đề
NC, giả thuyết, PP chứng minh giả thuyết.
• Chương thứ hai, giới thiệu những nội dung Chương thứ hai, giới thiệu những nội dung
chứng minh giả thuyếtbằng lí thuyết: có
những khái niệmnàocần làm rõ, sử dụng cơ
sở lí thuyếtcủabộ môn KH nào để chứng
minh.• Chương thứ ba, giới thiệu phần chứng minh Chương thứ ba, giới thiệu phần chứng minh
bằng thựctiễn quan sát, phỏng vấn chuyên
gia, hộinghị KH và thựcnghiệm(thựcnghiệm
trong labo và hiệntrường). Chương này có thể
chia thành nhiềuchương tùy khốilượng hoạt
độ NC h iễ động NC thựctiễn.
• Chương cuối cùng, kếtluận và khuyếnnghị.
Đề cương phải đượcGVHDxemxétvàphê
duyệt.• Bước 3. Thu thập, xử lí TT và viết luận văn.
Nội dung củathuthập TT bắt đầubằng NC tài liệu để biết g p g
được điềugìcóthể kế thừatừ các đồng nghiệp. Tiếp
đóthựchiệncácPPthuthậpTTbằng phi thựcnghiệm
hoặcthựcnghiệm, xử lí kết quả và kết thúc NC. ặ ự g ệ , q
1. LựachọnPPthuthậpTT
2. Tổng quan về những thành tựu liên quan LV
3 h hiệ á hi h hiệ ( á hỏ 3.Thực hiệncácPPphi thựcnghiệm (quan sát, phỏng
vấn, hội đồng...)
4. ThựchiệncácPPthựcnghiệm ự ệ ự g ệ
5. Viếtluậnvăn.5. ViẾT LuẬN VĂN 5. ViẾT LuẬN VĂN
• LV là kết quả của toàn bộ nỗ lực trong suốt LV là kết quả của toàn bộ nỗ lực trong suốt
thờigianhọctập, là sự thể hiệntoànbộ năng
lực của người nghiên cứu lực của người nghiên cứu.
1/ Hình thứcvàkếtcấucủaLV
Cũ h bá á KH LV ìh bà ê khổ iấ Cũng như báocáo KH, LV trình bàytrên khổ giấy
A4, đánh máy mộtmặt, font chữ 13‐14
áh dò 16 20 pt, cách dòng 16‐20 pt.
Sắpxếpkếtcấuvàbố cụcnhư sau:Bìa: Gồm bìa chính và phụ hoàn toàn giống Bìa: Gồm bìa chính và phụ hoàn toàn giống
nhau và đượcviếttừ trên xuống:
• Tên trường khoa bộ môn nơi hướng dẫn • Tên trường, khoa, bộ môn nơi hướng dẫn
ngườinghiêncứu làm LV.
Tê đề ài (hữ i) • Tên đề tài (chữ in)
• Tên tác giả
• Địadanhvànămbảovệ công trình.TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ViỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHOA QUẢNLÝMÔITRƯỜNG KHOA QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG TÀI LiỆU HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI CÔNG NGHIỆP
TRƯ
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN VĂN A
Sinh viên thực tập: LÊ VĂN B
Mã số:
Lớp: p
Khóa:
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng … năm …• Trang ghi lời cảm ơn: ghi lời cảm ơn đối với cơ Trang ghi lời cảm ơn: ghi lời cảm ơn đối với cơ
quan đỡ đầuLVnếucó,hoặcghi ơn cá nhân,
không loại trừ người thân những người đã có không loại trừ người thân, những người đã có
nhiều công lao với công trình nghiên cứu.
• Mục lục: thường đặt đầu LV tiếp sau bìa phụ • Mục lục: thường đặt đầu LV, tiếp sau bìa phụ.
• Ký hiệuvàviếttắt: liệtkêtheothứ tự vầnchữ
ái hữ ký hiệ à iế ắ LV để ời cái những ký hiệuvà viếttắttrong LV để người
đọctiệntracứu.• Lờinói đầu: cho biết một cáchrất vắn tắt lý do và ờ ó đầu: co b ết ột các ất ắ tắt ý do à
bốicảnh của đề tài, ý nghĩa lý thuyếtvàthựctiễn
của đề tài, kếtquảđạt đượcvàvấn đề tồntại,
h d k ế ô ìh hê ứ những dự kiếnsaucông trình nghiêncứu.
• Tổng quan: gồmcácnội dung:
ấ ề ‐ Giớithiệu chung vấn đề nghiên cứu.
‐ Tổng quan lịch sử nghiên cứu và quan điểmlựa
h ấ đề hiê ứ chọnvấn đề nghiêncứu.
‐ Trình bày vắntắthoạt động nghiên cứu.Cơ sở lý thuyết và PP nghiên cứu: gồm: Cơ sở lý thuyết và PP nghiên cứu: gồm:
• Cơ sở lý thuyết đượcsử dụng, bao gồmcả cơ
sở lý thuyết kế thừa của người đi trước và cơ sở lý thuyết kế thừa của người đi trước và cơ
sở lý thuyếtcủamìnhxâydựng.
• Mô tả các PP nghiên cứu đã thực hiện Mô tả các PP nghiên cứu đã thực hiện
Nội dung nghiên cứuvàkếtquả: có thể trình
bày trong một hoặc một số chương, gồm: bày trong một hoặc một số chương, gồm:
• Những giả thuyếtvàPPchứng minh giả
thuyết. thuyết.• Những kếtquảđạt đượcvề mặtlýthuyếtvàkết
quả áp dụng.
hâ íh kế ả à ê hữ ấ đề h • Phântích kếtquả và nêunhững vấn đề chưa
đượcgiải quyết.
Kết luận và khuyến nghị: không đánh số chương Kết luận và khuyến nghị: không đánh số chương
nhưng là mộtphầntáchriêng,gồm:
• Kếtluậnvề toàn bộ công cuộcnghiên cứu g g
• Các khuyếnnghị rút ra từ kếtquả nghiên cứu.
Tài liệu tham khảo
Phụ lụcGIỚI THIỆU VÀI PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA MÔI TRƯỜNG
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐIỀUTRA ĐADẠNG
SINH HỌC(ÁPDỤNG CHO ĐỘNG VẬTCÓVÚ)
Thông thường để tiến hành một cuộc điều tra như thế, ta
cầnphảixác định cụ thể: cần phải xác định cụ thể:
• 1. Mục tiêu khảo sát nghiên cứu.
• 2. Phạm vi nghiên cứu.
•3. Chọn lọc phương pháp nghiên cứu.
• 4. Kết hợp lý thuyết với thực hành.
11 Lời giới thiệu 1.1 Lời giới thiệu
• Giai đoạn thứ nhất: Điều tra viên phải xác định phạm vi
củacuộc điều tra,•Giai đoạnthứ hai: Điềutraviên phảilựachọnnhững kỹ ạ p ự ọ g ỹ
thuật phù hợpnhất
•Giai đoạnthứ ba: Liên quan đếnsự kếthợpgiữalý
th ết à th hà h thuyết và thực hành,
1.2 Mụctiêu điềutra
• Mục tiêu cơ bản của cuộc điều tra về tính đa dạng sinh • Mục tiêu cơ bản của cuộc điều tra về tính đa dạng sinh
học trong loài động vậtcóvúlà đánh giá sự phong phú
số lượng loài và sựđadạng trong từng loài (số lượng
á lài khá h h ố l á thể t lài) t các loài khácnhau hay số lượng cá thể trong loài) trong
mỗi vùng nhất định.•Mụctiêuthứ hai cũng không kém phần quan trọng
ể
g g p q g
thông tin cho mộtmục đích cụ thể,như là so sánh tính
đadạng sinh họcgiữa các vùng, thiếtlậpmột vùng
đượcbảovệ hay để bảotồnhoặckiểm soát dân số loài. y
Những cuộc điềutravớicácvấn đề đã nêu cần được
xem xét từ các giai đoạn đầu.
1.3 Xác định phạmvicủacuộc điềutra 1.3 Xác định phạm vi của cuộc điều tra
1.3.1 Danh sách loài
1.3.2. Chọn lọc loài mục tiêu
ề 1.4. Chọn các phương pháp nghiên cứu điều tra
1.4.1 Tính thích nghi
142 Đặc tính vật lý và hành vi của loài 1.4.2. Đặc tính vật lý và hành vi của loài1.4.3. Kích thước của vùng điều tra g
1.4.4. Xét yếu tố môi trường sống và khí hậu
1.5. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành
1.5.1. Sử dụng bản đồ
1.5.2. Đo lường kích thước của đơn vị mẫu
ẫ ẫ ê () 1.5.3 Chọn mẫu ngẫu nhiên (p.92)
1.5.4 Chọn điểm ngẫu nhiên
155Trangbị kiếnthứccơ bản và công cụ 1.5.5 Trang bị kiến thức cơ bản và công cụ
1.5.6. Kết luận20.2. PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG CHỈ THỊ SINH HỌC
NGHIÊN CỨUMÔITRƯỜNG NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG
Đây là phương pháp vừa ít tốn kinh phí vừa Đây là phương pháp vừa ít tốn kinh phí vừa
an toàn cho con ngườivàmôitrường. Tuy
nhiên độ chính xác không cao Trong nhiên độ chính xác không cao. Trong
nhiềutrường hợpcóthể sử dụng phương
pháp này kết hợp phương pháp hoá - môi pháp này kết hợp phương pháp hoá môi
trường sẽ có kếtquả như mong đợi.20.2.1. Chỉ thị ô nhiễm hữu cơ cho môi trường 20.2.1. Chỉ thị ô nhiễm hữu cơ cho môi trường
nước
a‐ Vi khuẩn gây dịch bệnh
- Coliform, Escherichia Coli chỉ thị cho nhiễmbẩnhữu
cơ, gây bệnh đường ruột.
‐ Trựckhuẩn Shigella dysenteriae gây bệnh lỵ
-Trựckhuẩn Salmonella typhy gây bệnh thương hàn
ẩ ẩ ả ‐ Phẩykhuẩn Vibrio cholera gây bệnh tả.b- Vi Sinh vật chỉ thị nhiễm bẩn môi b- Vi Sinh vật chỉ thị nhiễm bẩn môi
trường nước
Bảng 20 1: Hệ thống phân loại ô nhiễm theo Bảng 20.1: Hệ thống phân loại ô nhiễm theo
sinh vậtchỉ thị củaKolkwitz Marsson (1902)Mức độ nhiễm bẩn
của thuỷ vực
Các sinh vật chỉ thị thường gặp
Rất bẩn: nhiều chất hữu cơ ở giai ‐ Polytoma (tảo). Rất bẩn: nhiều chất hữu cơ ở giai
đoạn phân huỷđầu tiên, không có
thựcvật quang hợp, không có oxi hoà
tan. Môi trường có tính khử,nhiều
CO2 ít CH4 và H2S Thự ật lớ ké
y ( )
‐ Thiopolycoccus, Sphaerotilusnatans (vi
khuẩn).
‐ Paramaccium, Putrinum Vorticella
Puttrina Tubifex Eristalis (động ật) CO2, ít CH4 và H2S. Thựcvật lớn kém
phát triển, sinh vật yếm khí phát triển
mạnh, số lượng vi khuẩn rấtlớn(triệu/
ml)
Puttrina, Tubifex, Eristalis (động vật).
Bẩn vừa: loại Ġ
Mới xuất hiện dạng phân huỷ protit.
Oscillatoria, Euglena Viridis, Stentor,
Coeruleus, Luân trùng, Chironomus.
Trung gian: polypeptit, axit amin, muối g g pypp , ,
NH 4+
- Môi trường có tính oxi hóa, có oxi
hoà tan. Đã có tảo lam, tảo lục. Số
lượng vi khuẩntới hàng trăm ngàn /
Plumosus
lượng vi khuẩn tới hàng trăm ngàn /
ml.
‐ Loại Ġ
Đã xuất hiện Ġ. Môi trường đã nhiều
‐ Melosira Navicula. Spyrogyra,
Ceratophyllum, Heliozoa Prorifera, g
oxi, đã có cây xanh, tảo khuê. Số
lượng vi khuẩn chỉ hàng chục ngàn / ml.
Plumatella Mesocyclops Leuckarti,
Monia rectirostris.d. Chỉ thị chấtlượng nguồnnướctheo d. Chỉ thị chất lượng nguồn nước theo
tảo
Tảo là nhóm vi sinh vật chỉ thị quan trọng đã Tảo là nhóm vi sinh vật chỉ thị quan trọng đã
được đề cập đến trong chương trình
nghiên cứucủa Falmer (1987). Theo
ố
đó, ông đã nghiên cứuvàthống kê được
21 chi thuộc 4 ngành tảo khác nhau làm
hỉ thị h th ỷ bị ô hiễ ặ hất chỉ thị cho thuỷ vực bị ô nhiễmnặng chất
hữucơ.• Tảo lam:
‐ Phormidium ‐ Anacystis
‐ Anabacna ‐ Lyngbia • Tảo Silic
Nitochia
‐ Oscilatoria ‐ Spirulina
• Tảo lục
- Nitochia
- Gomphonema
• Tảo mắt
‐ Careia ‐ Stigeoclonium
‐ Spirogyra ‐ Chlamydomonas
Teraedron Chlorogonium
- Pyro botryp - Phacus
- Lepocmena - Eugrema
‐ Teraedron ‐ Chlorogonium
‐ Chlorococcum ‐ Agmenllum
‐ Chlorella ChlorellaBảng 20.4: Đặc điểm chung của các hồ giàu và nghèo dinh
d ỡ dưỡng
Nghèo dinh dưỡng Phú dưỡng hoá
Độ sâu Sâu Nông
Oxi trong nước mùa hè Có Không
Tảo Nhiềuloạimật độ và Ít loạimật độ và năng Tảo Nhiều loại, mật độ và
năng suất thấp, chủ
yếu là Chlorophyceae
Ít loại, mật độ và năng
suất cao, chủ yếu là
Cyanobacteria
Hoa tảoÍt Nhiều
Nguồn dinh dưỡng thực
vật
Ít Nhiều
Động vật Ít Nhiều Động vật Ít Nhiều20.2.3. Chỉ thị ô nhiễm môi trường đất ị g
a. Thực vật chỉ thị vùng phèn tiềm tàng
Thực vật chỉ thị của vùng đất phèn tiềm tàng như:
+ Chà là (Phoenis paludosa Roxb): Mọc ở những vùng
cao, có độ ngậpthuỷ triềulúccaonhấtlà10-20cm. Đặc
điểm cây: cao 3 - 5m đường kính bụi 3 - 5m đường điểm cây: cao 3 - 5m, đường kính bụi 3 - 5m, đường
kính thân 5 - 10cm. Rễănnổidần theo sự phát triểncủa
bụi, nhiềugai.
ấ +Rángdại (Arro stichum aureum L): Mọc ở vùng thấp
hơn, độ ngậpthuỷ triềulúccaonhấtlà25 ‐ 30cm, có khi mọc
xen với chà là và các cây lùm bụi khác. xen với chà là và các cây lùm bụi khác.+Lácbiển (Secripus Lf): Mọc ở vùng đấtthấp,ngập (p ) g p g p
nướcthường xuyên. Thân to, cứng,dòn,3cạnh, vót ngọn.
Nhiềuchỗ mọcxenvớicóckèn.
b. Đất phèn tiềm tàng nằm sâu trong nội địa (Inland b. Đất phèn tiềm tàng nằm sâu trong nội địa (Inland
potential acid sulphate soils)
Đất phèn tiềmtàngnằm sâu trong nội địa là vùng trũng
ngập nước gần như quanh năm gồm các loài thuỷ sinh ngập nước gần như quanh năm, gồm các loài thuỷ sinh
mọcchìmdướinước, hoặcmộtphầnchìmtrongnước,
còn lá hoa mọctrênmặtnướcnhư:
Sú (N h Sll ) + Súng co (Nymphea Stellata);
+ Sen (Nelumbium Nelumbo);
+ Năng nỉ (Heleocharis Ochorotachys); Năng nỉ (Heleocharis Ochorotachys);+ Nhị cán tròn, nhị cán vàng, cỏ bấc (Sacciplepis Mynnos);
+ Lúa ma;
+ Rau muống thân tím lá cứng dòn, rau dừa.
Nhễ (l Cili Cili ) + Nghễ (Polygonum Ciliatum Ciliatum);
c. Thực vật chỉ thị vùng đất phèn nhiều
+ Năng ngọt (Eleocharis Dulcis): phát triển tốt nhất ở pH thấp, Năng ngọt (Eleocharis Dulcis): phát triển tốt nhất ở pH thấp,
chỉ sống được ở mức độ phèn Al dưới 2.000 ppm, nếu quá
ngưỡng này, năng khô héo chỉ còn gốc, củ gầy. Năng ngọt
phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao độ ẩm của phát triển khi đất bị ngập nước và có độ ẩm cao, độ ẩm của
đấtdưới 15% thì năng khó sống. Nếunướcngậpthường
xuyên pH nâng dầnlênthìnăng phát triểnmạnh, thân lá
thành năng ống thành năng ống.Năng ngọtcócủ màu đen bên ngoài, bên trong thắng, dòn, dễ g gọ g g g
vỡ,sinhsảnchủ yếu là vô tính. Trong cây năng tích luỹ rất
cao SO4: 0,6 - 0,9 % trọng lượng khô Al 3+ có thể lên đến
1.500 - 1.800 ppm. Đặcbiệttrong rễ tích lũy gấp 2-3lần ở pp ặ ệ g y g p
thân, lá và có khả năng tích luỹ nhiều Ġ.
+Năng kim (Eleocharis orchrostachyo): sống trong điềukiện
phèn cao hơn năng ngọt (từ 1 500 - 2 500 ppm) trong điều phèn cao hơn năng ngọt (từ 1.500 - 2.500 ppm) trong điều
kiệnngập ít. Năng kim mọcrấtsátmặt đất thành thảm, lá
nhỏ,nhọnrễănsâubằng năng ngọt.
Bà (L i i ti l t ) ố ở ù thấ ũ + Bàng (Lepironiaarticulata): sống ở vùng thấp trũng
ngậpnướcthường xuyên vào mùa lũ,cóthể trồng
những nơi đất phèn không trồng lúa được. Bàng có căn g p g g g
hành, nằm, đường kính 8 - 10mm, thân đứng cao 1 -
1,5m, bẹ dài 15 ‐ 20cm, có 3 ‐4bẹ,hoamàunâusậm.+Sậy (Phragmites kakar): là cây chỉ thị tốtcho đất phènvàrất ậy (g ) y ị p
có giá trị trong việccảitạo và làm nguyên liệusấy. Sậymọc ở
vùng cao hơnsovới vùng có nhiềunăng và bàng, có độ phèn
thấp hơnvùng có năng kim. Sậy thuộcloạicỏđaniêncaocó p g g ậy ộ ạ
khi đến 3m, trung bình 1,5 - 2,0 m. Đường kính thân có thể từ 5
‐15mm. Sậy ra hoa vào tháng 7 ‐ 8vàhạt chính vào tháng 12, hạt
rơi xuống gặp điều kiện thích hợp nảy thành cây con. Đó là rơi xuống gặp điều kiện thích hợp nảy thành cây con. Đó là
kiểusinhsảnhữu tính. Ngoài ra, sậycònsinhsảnvôtínhbằng thân
ngầm, rấtmạnh.d- Chỉ thị cho đất mặn ị ặ
-Bùnmặnvenbiển: Vùng bùn mặnvenbiển, đấtchưacó
nền, độ mặntừ 10%o đến 25%o, cửa sông đượcbồi
hà ă ít ió bã hiề hù là hệ th ật ừ hàng năm, ít gió bão, nhiềuphù sa là hệ thựcvật rừng
ngậpmặnnhư mắm, bần, đước, già, sú, vẹt,... Và trên
đấtcaohơn, nền ổn định hơn là ráng, chà là, ven rạch là
dừanước, ô rô, cóc kèn, mái dầm.
Đấ ặ R ố biể lá biể ‐ Đất mặn: Rau muống biển, lác biểnĐiều tra chọn mẫu Điều tra chọn mẫu
Mẫu quá lớn: chi phí lớn Mẫu quá lớn: chi phí lớn
Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy.
‐ Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling) Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling)
‐ Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling)
Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random ‐ Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random
sampling)
‐ Lấy mẫu hệ thống phân tầng (Stratified systematic Lấy mẫu hệ thống phân tầng (Stratified systematic
sampling)
‐ Lấy mẫu cụm Lấy mẫu cụm• Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling) Lấy mẫu ngẫu nhiên (Random sampling)
Là cách chọnmẫusaochomỗi đơnvị lấymẫucó
một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau.
Kỹ thuậtlấymẫunày đơngiản, dễ làm, nhưng
biế hiê ủ đối hiê ứ ấ ời sự biếnthiêncủa đối tượng nghiêncứurấtrời
rạc; trảidàitrên địabànrộng, do vậy, quá
ìh h hậ ó hể ặ khó khă trình thuthậpcó thể gặp khó khăn.• Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling) Lấy mẫu hệ thống (Systematic sampling)
Một đốitượng gồm nhiều đơnvịđược đánh số
thứ tự Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ thứ tự. Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ
tự bấtkỳ.Lấymộtsố bấtkỳ làm khoảng cách
mẫu cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên mẫu, cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên.
Ví dụ,yêucầungười phát phiếubắt đầu đếntừ
ố hà 23 đó ứ đế 3 hà hì à ộ số nhà 23,sau đó cứ đếm 3 nhà thì vàomột
nhà để gửi phiếu điềutra.• Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified
random sampling) pg)
Đốitượng điềutragồm nhiềutậphợp không đồng
nhất liên quan đến những thuộc tính cần nghiên nhất liên quan đến những thuộc tính cần nghiên
cứu. Trong trường hợpnày, đốitượng đượcchia
thành nhiềulớp, mỗilớp có những đặctrưng p, p g ặ g
đồng nhất. Như vậy, từ mỗilớp, ngườinghiên
cứucóthể thựchiệntheokỹ thuậtlấymẫungẫu
nhiên.
Cách lấymẫunàychophépphântíchsố liệukhá
toàn diện, nhưng có nhược điểmlàphảibiết
trướcnhững thông tin để phân tầng, phảitổ chức
ỗ ẫ cấu trúc riêng biệttrongmỗilớp. (lấymẫu đất)• Lấymẫuhệ thống phân tầng (Stratified
tti li ) systematicsampling)
Đốitượng điềutragồm nhiềutậphợp không
ồ ấ ế ầ đồng nhất liên quan đếnnhững thuộctínhcần
nghiên cứu. Trong trường hợpnày, đốitượng
ề ỗ được chia thành nhiềulớp, mỗilớpcónhững
đặctrưng đồng nhất. Đốivớimỗilớp, người
ấ ẫ n/c thựchiệntheokỹ thuậtlấymẫuhệ
thống.
Cách lấymẫunàychophépápdụng trong
trường hợp đốitượng có sự phân bố rờirạc,
tập trung trên những điểmnhỏ phân tán.
Cách lấymẫu này chi phí tốnkém.• Lấy mẫu từng cụm (Cluster sampling) Lấy mẫu từng cụm (Cluster sampling)
Đốitượng điềutra được chia thành nhiềucụm
tương tự như chia lớp trong kỹ thuật lấy mẫu tương tự như chia lớp trong kỹ thuật lấy mẫu
phân tầng, chỉ có điềukháclàmỗicụmkhông
chứa những đơn vị đồng nhất mà dị biệt chứa những đơn vị đồng nhất, mà dị biệt.
Việclấymẫutrongtừng cụmtheocáchlấy
mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống.ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
Ề À ĐỀ TÀIXem xét và
Các PP xử lí
dữ liệu: dùng
máy tính &
thống kê
Xem xét và
hình thành
một vđ NC PP và công
cụ thu thập
dữ liệu
Lý thuyết
mẫu và đề
cương
Viết báo
cáo tóm tắt
X
Đề cương
NC: các
nhiệm vụ
Chọn Xây dựng Hình Viế đề Th hậ Xử lý dữ Viế bá
Khái niệm
Xem
xét tài
liệu
Chọn
mẫu
Xây dựng
công cu
TT dữ liệu
Hình
thành vđ
NC
Viết đề
xuất NC
Thu thập
dữ liệu
Xử lý dữ
liệu
Viết báo
cáo
Khái niệm
đề cương
NC
Xử lí
dữ Sự mã
Các biến số
và giả
thuyết:
dữ
liệu
hóa
Phát
triển
tập mã
hóa
Phạm vi
kiểm
tra công
cụ NC
Những nội
ủ
Đề cương
NC
Hiệu lực và
độ chính
Cái gì?
Định nghĩa
hóa dung của
đề xuất NC
Hướng dẫn NC
độ chính
xác của
công cụ NC
Như thế nào? g g
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
(2000), 8,124% (2005)[2,10%-5,23%-8,12%]
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro